Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

Size: px
Start display at page:

Download "Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng"

Transcription

1 Chương 17 Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng Domadar N. Gujarati (Econometrics by example, 2011). Người dịch và diễn giải: Phùng Thanh Bình, O.Y.T (16/12/2017) Các mô hình hồi quy đã được thảo luận trong 16 chương trước chủ yếu sử dụng hoặc là dữ liệu chéo hoặc dữ liệu chuỗi thời gian. Mỗi loại dữ liệu này có các đặc điểm riêng của nó. Trong chương này, chúng ta thảo luận các mô hình hồi quy dữ liệu bảng (panel data regression models) nghĩa là, các mô hình nghiên cứu các nhóm thực thể giống nhau (như các cá nhân, các công ty, các bảng, các quốc gia, ) qua thời gian 1. Một vài ví dụ nổi tiếng về các tập dữ liệu bảng: 1. Nghiên cứu dữ liệu bảng về sự thay đổi qua thời gian của thu nhập (PSID): Tập dữ liệu này được thực hiện bởi Viện nghiên cứu xã hội của đại học Michigan. Bắt ñầu vào năm 1968, mỗi năm Viện này thu thập dữ liệu ñối với khoảng gia đình về các biến nhân khẩu học và kinh tế xã hội khác nhau. 2. Điều tra thu nhập và sự tham gia chương trình (SIPP): Điều tra này được thực hiện bởi Cục điều tra dân số của Bộ thương mại Mỹ. Những người tham gia trả lời phỏng vấn được phỏng vấn mỗi năm bốn lần về các điều kiện kinh tế của họ. 1 Để biết thêm chi tiết và các ví dụ về các mô hình hồi quy dữ liệu bảng, xem Gujarati/Porter, op cit., Chapter 16. 1

2 3. Dữ liệu bảng về kinh tế - xã hội của Đức (GESOEP): Bộ dữ liệu này nghiên cứu cá nhân mỗi năm giữa năm 1984 và Thông tin được thu thập bao gồm năm sinh, giới tính, sự thỏa mãn về cuộc sống, tình trạng hôn nhân, thu nhập từ lao động, và số giờ làm việc hàng năm. 4. Khảo sát thanh thiếu niên trên cả nước của Mỹ (NLSY): NLSY, được thực hiện bởi Bộ lao động Mỹ, là một tập hợp các cuộc điều tra được thiết kế nhằm thu thập thông tin tại nhiều thời điểm về các hoạt động của thị trường lao động và các sự kiện có ý nghĩa khác trong cuộc sống của nhiều nhóm nam và nữ. Có nhiều cuộc điều tra như thế được thực hiện bởi các chính phủ và các cơ quan tư nhân ở nhiều nước Tầm quan trọng của dữ liệu bảng Khi thảo luận các ưu điểm của dữ liệu bảng so với dữ liệu chéo thuần túy hoặc dữ liệu chuỗi thời gian thuần túy, Baltagi liệt kê các yếu tố sau đây 2 : 1. Vì dữ liệu bảng liên quan đến các cá nhân, các công ty, các quốc gia, qua thời gian, nên chắc chắn có tính không đồng nhất (heterogeneity) trong các đơn vị này, mà tính không đồng nhất này thường không thể quan sát được. Các kỹ thuật ước lượng dữ liệu bảng có thể tính đến tính không đồng nhất đó một cách rõ ràng bằng cách đưa vào các biến đặc thù theo chủ thể (subject-specific), như chúng ta sắp thấy. Chúng ta sử dụng thuật ngữ chủ thể ở đây có nghĩa chung nhất để bao gồm các đơn vị vi mô như các cá nhân, công ty, hoặc các tiểu bang. 2. Bằng cách kết hợp chuỗi thời gian của các quan sát chéo, dữ liệu bảng cho chúng ta dữ liệu chứa nhiều thông tin hơn, tính biến thiên cao hơn, 2 Badi H. Baltagi, Econometric Analysis of Panel Data, John Wiley & Sons, New York, 1995, pp

3 ít có hiện tượng cộng tuyến giữa các biến hơn, nhiều bậc tự do hơn và hiệu quả cao hơn. 3. Bằng cách nghiên cứu các quan sát lập đi lập lại của các đơn vị chéo, dữ liệu bảng phù hợp hơn cho việc nghiên cứu động thái thay đổi theo thời gian của các đơn vị chéo này. Những tác động của thất nghiệp, tốc độ thay thế việc làm, độ dài của sự thất nghiệp, và tính dịch chuyển của lao động được nghiên cứu tốt hơn với dữ liệu bảng. 4. Dữ liệu bảng có thể phát hiện và đo lường tốt hơn các ảnh hưởng không thể quan sát được trong dữ liệu chuỗi thời gian hay dữ liệu chéo thuần túy. Vì thế ảnh hưởng của các luật về mức lương tối thiểu đối với việc làm và thu nhập có thể được nghiên cứu tốt hơn nếu chúng ta theo dõi các đợt gia tăng liên tiếp trong trong các mức lương tối thiểu của liên bang và/hoặc tiểu bang. 5. Các hiện tượng như lợi thế kinh tế theo quy mô và thay đổi công nghệ có thể được nghiên cứu tốt hơn với dữ liệu bảng so với dữ liệu chéo hay dữ liệu chuỗi thời gian thuần túy Ví dụ minh họa: Đóng góp từ thiện Table 17.1 (có sẵn trên trang web đồng hành cùng cuốc sách) cho chúng ta dữ liệu về làm từ thiện của 47 cá nhân qua giai đoạn Các biến được định nghĩa như sau: Charity: Tổng các đóng góp bằng tiền mặt hoặc các tài sản khác, loại trừ các khoản đóng góp chuyển sang từ các năm trước. Income: Tổng thu nhập đã được điều chỉnh. 3 Các dữ liệu này được thu thập từ Edward W. Frees, Longitudinal and Panel Data Analysis and Application in the Social Sciences, Cambridge University Press, New York,

4 Price: Một trừ thuế suất thu nhập biên; thuế suất biên được xác định trên thu nhập trước khi đóng góp. Age: Biến giả bằng 1 nếu người đóng thuế trên 64 tuổi, và bằng 0 nhỏ hơn hoặc bằng 64 tuổi. MS: Biến giả bằng 1 nếu người đóng thuế đã lập gia đình, bằng 0 nếu chưa. DEPS: Số người phụ thuộc được yêu cầu hoàn thuế. Dữ liệu này được thu thập từ Bảng hoàn thuế cá nhân của Thống kê Thu nhập năm (SOI) (Statistics of Income Panel of Individual Tax Returns). Một trong những mục tiêu của nghiên cứu này là để tìm hiểu ảnh hưởng, nếu có, của thuế suất biên lên đóng góp từ thiện. Trước khi chúng ta tiến hành phân tích, có lẽ cần lưu ý rằng dữ liệu bảng trong ví dụ này được gọi là một dữ liệu bảng cân đối (balanced panel) bởi vì số quan sát về khía cạnh thời gian (10) là giống nhau cho mỗi cá nhân. Nếu điều này không đúng, thì đó sẽ là một dữ liệu bảng không cân đối (unbalanced panel). Dữ liệu ở đây cũng được gọi là một dữ liệu bảng ngắn (short panel). Trong một dữ liệu bảng ngắn, số đơn vị chéo N (ở đây là 47) lớn hơn số thời đoạn T (ở đây là 10). Trái lại, trong một dữ liệu bảng dài (long panel), T lớn hơn N. Giả sử chúng ta muốn ước lượng một mô hình về đóng góp từ thiện theo các biến được liệt kê ở trên. Gọi đó là hàm từ thiện (charity function). Chúng ta tiến hành như thế nào? Chúng ta có năm lựa chọn: 1. Chuỗi thời gian riêng lẻ của các hàm từ thiện (individual time series of charity functions): Chúng ta có thể ước lượng bằng OLS 47 hàm từ thiện theo chuỗi thời gian, mỗi hàm cho mỗi cá nhân sử dụng dữ liệu 10 năm. Mặc dù về nguyên tắc chúng ta có thể ước lượng các hàm này, nhưng chúng ta sẽ có rất ít bậc tự do để thực hiện việc phân tích thống kê có ý nghĩa. Điều này là bởi vì chúng ta phải ước lượng tất cả sáu hệ số, năm 4

5 cho năm biến giải thích và một cho hệ số cắt. Ngoài ra, các hàm từ thiện riêng lẻ này bỏ qua các thông tin về các đóng góp từ thiện riêng lẻ của những các nhân khác bởi vì tất cả họ đều hoạt động trong cùng môi trường pháp lý. 2. Các hàm từ thiện với dữ liệu chéo (cross-sectional charity function): Chúng ta có thể ước lượng bằng OLS 10 hàm từ thiện với dữ liệu chéo, mỗi hàm riêng cho một năm. Sẽ có 47 quan sát một năm để ước lượng các hàm như thế. Nhưng, chúng ta lại bỏ qua khía cạnh thay đổi qua thời gian của đóng góp từ thiện, vì các khoản đóng góp từ thiện của các các nhân qua nhiều năm sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như thu nhập và tình trạng hôn nhân. 3. Hàm từ thiện dữ liệu gộp ước lượng bằng OLS (pooled OLS charity function): Chúng ta có thể gộp tất cả 470 quan sát (47 x 10) và ước lượng một hàm từ thiện chung (grand), bỏ qua bản chất kép (dual nature) của dữ liệu chéo và chuỗi thời gian. Nếu ước lượng một mô hình dữ liệu gộp, chúng ta không chỉ bỏ qua bản chất kép này, mà một mô hình dữ liệu gộp như thế giả định rằng các hệ số của hàm từ thiện giữ cố định qua thời gian và giữa các đơn vị chéo. Ước lượng mô hình dữ liệu gộp bằng OLS cũng được biết với tên gọi là mô hình có hệ số cố định (constant coefficient model), vì chúng ta giả định rằng các hệ số qua thời gian và giữa các đơn vị chéo là giống nhau. 4. Mô hình biến giả với các ảnh hưởng cố định theo OLS (fixed effects leastsquares dummy variable - LSDV): Như trong cách thứ 3, chúng ta gộp tất cả 470 quan sát, nhưng cho phép mỗi cá nhân có một biến giả chênh lệch hệ số cắt riêng lẻ (individual intercept dummy). Một biến thể của mô 5

6 hình này là ước lượng trong nhóm (within estimator), chúng ta sẽ giải thích biến thể này ở phần sau Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên (random effects model): Thay vì cho phép mỗi cá nhân có một giá trị hệ số cắt (cố định) riêng như trong LSDV, chúng ta giả định rằng các giá trị hệ số cắt của 47 cá nhân là ngẫu nhiên rút ra từ một tổng thể lớn hơn của nhiều cá nhân. Vì một vấn đề thực tế là, Bảng SOI là một tập con (subset) của tập dữ liệu về mô hình thuế cá nhân IRS (IRS Individual Tax Model File). Bây giờ chúng ta lần lượt thảo luận các cách 3, 4, và Hồi quy dữ liệu gộp theo OLS hàm từ thiện Xem xét hàm từ thiện sau đây: Trong đó, C là đóng góp từ thiện. Lưu ý rằng chúng ta để hai ký hiệu dưới ở các biến: i đại diện đơn vị chéo, và t, là thời gian. Chúng ta giả định rằng các biến giải thích là phi ngẫu nhiên (nonstochastic), hoặc nếu ngẫu nhiên, thì không có tương quan với hạng nhiễu. Chúng ta cũng giả định rằng hạng nhiễu thỏa các giả định cổ điển thông thường. Theo tiên nghiệm, chúng ta kỳ vọng các biến tuổi, thu nhập, giá và tình trạng hôn nhân có tác động dương lên đóng góp từ thiện, và số người phụ thuộc có tác động âm. Lý do mà biến giá, như được định nghĩa, được đưa vào mô hình 4 Một biến thể khác là chuyển hóa sai phân bậc một, chúng ta sẽ không thảo luận biến thể này ở đây bởi vì nó có một vài vấn đề về ước lượng nếu chúng ta có nhiều hơn hai giai đoạn. Một thảo luận ngắn gọn về biến thể này, bạn có thể xem Gujarati/Porter, op cit., pp

7 là vì nó đại diện cho chi phí cơ hội của các khoản đóng góp từ thiện suất thuế biên càng cao, thì chi phí cơ hội càng thấp. Sử dụng Eviews 6, chúng ta có được kết quả như trình bày trong Bảng Giả định rằng việc gộp dữ liệu là hợp lý (valid) (đây là một giả định quan trọng), các kết quả cho thấy rằng Age, Income, và Price có tác động dương có ý nghĩa lên đóng góp từ thiện, và MS có ảnh hưởng âm nhưng không có ý nghĩa lên đóng góp từ thiện. Thật ngạc nhiên, DEPS có tác động dương và có ý nghĩa lên đóng góp từ thiện. Giá trị Durbin-Watson thấp trong ví dụ hiện tại có thể là một dấu hiệu của lỗi dạng mô hình hơn là do tương quan chuỗi 5. Bảng 17.2: Ước lượng OLS của hàm từ thiện. 5 Eviews tính thống kê Durbin-Watson bằng cách tính tương quan chuỗi bậc một trên tập hợp gộp của phần dư (stacked set of residuals). 7

8 Khả năng mô hình bị xác định sai xuất phát từ sự thật rằng bằng cách gộp các cá nhân khác nhau ở các thời gian khác nhau lại với nhau, chúng ta ngụy trang (camouflage) tính không đồng nhất (sự riêng lẻ hoặc tính duy nhất) có thể tồn tại giữa 47 cá nhân. Có lẽ tính duy nhất của mỗi cá nhân được xếp gộp trong hạng nhiễu gộp, uit. Vì thế, rất có thể rằng hạng nhiễu có tương quan với một số biến giải thích được đưa vào mô hình. Nếu đúng là như thế, thì các hệ số ước lượng trong Bảng 17.2 có thể bị chệch (biased) cũng như không nhất quán (inconsistent).. use "D:\My Blog\Econometrics by example\table17_1.dta". list in 1/20 8

9 17.4 Mô hình biến giả có các ảnh hưởng cố định theo OLS Một cách mà chúng ta có thể tính đến tính không đồng nhất có thể tồn tại giữa 47 cá nhân là cho phép mỗi cá nhân có một hệ số cắt riêng, nhưng trong phương trình sau đây: Lưu ý rằng chúng ta đã đưa ký hiệu dưới i vào hệ số cắt để chỉ rằng hệ số cắt của 47 cá nhân có thể khác nhau. Sự khác biệt này có thể do các tính chất đặc biệt của mỗi cá nhân, chẳng hạn như giáo dục hoặc tôn giáo. Phương trình (17.2) được gọi là mô hình hồi quy các ảnh hưởng cố định (FEM fixed effects regression model). Thuật ngữ các ảnh hưởng cố định là vì sự thật rằng mỗi hệ số cắt (của người nộp thuế), mặc dù khác nhau giữa các hệ 9

10 số cắt của những người nộp thuế khác nhau, nhưng không thay đổi qua thời gian, nghĩa là, không đổi qua thời gian (time - invariant). Nếu chúng ta viết hệ số cắt là B1it, thì hệ số cắt của mỗi người nộp thuế sẽ là thay đổi qua thời gian (time - variant). Nhưng lưu ý rằng trong phương trình (17.2), chúng ta giả định rằng các hệ số cắt là khôn đổi qua thời gian. Nhưng chúng ta triển khai phương trình (17.2) như thế nào? Điều này có thể được thực hiện một cách dễ dàng bằng cách sử dụng các biến giả chênh lệch hệ số cắt (differential intercept dummies), như đã được thảo luận ở chương 3 về các biến giả. Cụ thể, chúng ta điều chỉnh phương trình (17.1) như sau: Trong đó, D2i = 1 cho cá nhân thứ 2, bằng 0 cho những người khác; D3i = 1 cho cá nhân thứ 3, bằng 0 cho những người khác, và vân vân. Điều quan trọng cần lưu ý rằng chúng ta sử dụng 46 biến giả để đại diện cho 47 cá nhân để tránh bẩy biến giả (dummy variable trap) (tức cộng tuyến hoàn hảo). Trong trường hợp này, 46 biến giả sẽ đại diện cho các hệ số biến giả chênh lệch hệ số cắt (differential intercept dummy coefficients), nghĩa là, chúng sẽ cho biết hệ số cắt của cá nhân được gán một biến giả sẽ khác bao nhiêu so với phân loại chuẩn (benchmark category). Chúng ta xem cá nhân thứ nhất như phân loại chuẩn hoặc phân loại tham chiếu (reference category), mặc dù bất kỳ cá nhân nào cũng có thể được chọn để làm phân loại tham chiếu. 10

11 Bảng 17.3: Hồi quy hàm từ thiện bằng OLS với các hệ số biến giả riêng lẻ. Điều đầu tiên cần lưu ý về kết quả trong Bảng 17.3 là bảng này không đưa ra các giá trị của các hệ số chênh lệch hệ số cắt riêng lẻ, mặc dù chúng được đưa vào tính khi ước lượng mô hình. Tuy nhiên, các hệ số chênh lệch hệ số cắt có thể thu được một cách dễ dàng (xem Bài tập 17.1). Thứ hai, nếu bạn so sánh kết quả hồi quy dữ liệu gộp theo OLS với kết quả FEM, bạn sẽ thấy những khác biệt đáng kể giữa hai kết quả này, không chỉ ở các giá trị của các hệ số, mà còn ở dấu của chúng. Ví dụ, trong hồi quy dữ liệu gộp, hệ số của biến DEPS không chỉ mang dấu dương (trái với kỳ vọng theo tiên nghiệm), mà còn có ý nghĩa cao. Trái lại, hệ số của biến DEPS trong hồi quy FEM có dấu âm, mặc dù không có ý nghĩa thống kê. Tại sao biến về tình trạng hôn nhân có dấu âm? 11

12 Vì thế, các kết quả này khiến chúng ta hoài nghi về các giá trị ước lượng dữ liệu gộp theo OLS. Nếu bạn phân tích các biến giả chênh lệch hệ số cắt riêng lẻ, bạn sẽ thấy rằng nhiều giá trị trong các hệ số này có ý nghĩa thống kê cao (xem Bài tập 17.1), điều này cho thấy rằng các giá trị ước lượng dữ liệu gộp bằng OLS che đậy tính không đồng nhất giữa 47 người đóng góp từ thiện. Chúng ta có thể đưa ra một kiểm định để xem mô hình các ảnh hưởng cố định có tốt hơn mô hình dữ liệu gộp theo OLS được cho trong Bảng 17.2 hay không. Vì mô hình dữ liệu gộp bỏ qua các ảnh hưởng không đồng nhất mà chúng được đưa vào tính trong mô hình các ảnh hưởng cố định, nên mô hình dữ liệu gộp là một phiên bản bị ràng buộc (restricted version) của mô hình các ảnh hưởng cố định. Vì thế, chúng ta có thể sử dụng kiểm định F bị ràng buộc (restricted F test) mà chúng ta đã thảo luận ở chương 7, đó là: Trong đó, R 2 ur và R 2 r là các hệ số xác định không bị ràng buộc và bị ràng buộc, m là số tham số bị loại bỏ trong mô hình bị ràng buộc (ở đây là 46), n là số quan sát trong mẫu, và k là số tham số được ước lượng trong mô hình không bị ràng buộc (ở đây tổng số là 51). Các giá trị R 2 bị ràng buộc và không bị ràng buộc có được lần lượt từ các Bảng 17.2 và Sử dụng các con số thích hợp từ Bảng 17.2 và 17.3, chúng ta thu được giá trị F sau đây: 12

13 Với 46 bậc tự do trên tử số và 418 bậc tự do ở mẫu số, giá trị F này có ý nghĩa cao, điều này khẳng định rằng mô hình các ảnh hưởng cố định tốt hơn so với mô hình hồi quy dữ liệu gộp. Trước khi đi tiếp, chúng ta cần lưu ý một số tính chất của mô hình các ảnh hưởng cố định như sau. Thứ nhất, mô hình (17.3) được biết với tên gọi là mô hình các ảnh hưởng cố định một chiều (one-way fixed effects model), vì chúng ta cho phép các hệ số cắt khác nhau giữa các đơn vị chéo (47 cá nhân), nhưng không khác nhau qua thời gian. Chúng ta có thể đưa 9 biến giả về thời gian để đại diện cho 10 năm (một lần nữa chỉ là 9 biến để tránh bẩy biến giả) cùng với 46 biến giả cho các đơn vị chéo. Trong trường hợp đó, mô hình được gọi là mô hình các ảnh hưởng cố định hai chiều (two-way fixed effects model). Dĩ nhiên, nếu chúng ta đưa các biến giả thời gian này vào mô hình, thì chúng ta phải ước lượng tất cả là 46 biến giả đơn vị chéo, 9 biến giả thời gian, một hệ số cắt chung (common intercept) và 5 hệ số độ dốc của 5 biến giải thích: tổng số là 61 hệ số. Mặc dù chúng ta có 470 quan sát, nhưng chúng ta sẽ mất đi 61 bậc tự do. Chúng ta đã giả định rằng các hệ số độ dốc của hàm từ thiện giữ nguyên không đổi. Nhưng rất có thể rằng các hệ số độ dốc này có thể khác nhau giữa 47 cá nhân. Để cho phép khả năng này, chúng ta có thể đưa thêm các hệ số chênh lệch hệ số độ dốc (differential slope coefficients), bằng cách nhân 5 hệ số dốc với 46 biến giả chênh lệch hệ số cắt, và như thế chúng ta sẽ mất thêm 230 bậc tự do nữa. Lưu ý rằng nếu chúng ta tương tác 10 biến giả thời gian [tôi nghĩ là 9] với 5 biến giải thích, thì chúng ta sẽ mất thêm 50 bậc tự do khác nữa [nếu 9 thì là 45]. Cuối cùng, chúng ta sẽ còn lại rất ít bậc tự do để thực hiện việc phân tích thống kê có ý nghĩa. 13

14 Hướng dẫn Stata: Dữ liệu gốc từ Excel có dạng như sau: Chuyển dữ liệu qua Stata: 14

15 Trước hết cần khai báo đây là dữ liệu bảng: xtset cross time [lưu ý: chéo trước và thời gian sau, đúng như ký hiệu Yit] Sử dụng lệnh xtreg., fe Đây là giá trị của kiểm định F như ở phương trình (17.4) Để biết các hệ số chênh lệch hệ số cắt, chúng ta sử dụng lệnh sau đây: xtreg charity age income price deps ms i.cross 15

16 17.5 Các hạn chế của mô hình LSDV các ảnh hưởng cố định Mặc dù dễ thực hiện, nhưng mô hình LSDV có các hạn chế sau đây: 1. Mỗi biến giả được đưa thêm vào sẽ tiêu tốn thêm một bậc tự do. Vì thế, nếu mẫu không phải là rất lớn, thì việc đưa quá nhiều biến giả vào mô hình sẽ còn rất ít quan sát để thực hiện phân tích thống kê có ý nghĩa. 2. Có quá nhiều biến giả cộng và nhân [tức biến giả chênh lệch hệ số cắt và chênh lệch hệ số độ dốc] có thể dẫn đến khả năng đa cộng tuyến, điều này làm cho việc ước lượng chính xác một hoặc nhiều hơn một tham số gặp khó khăn. 3. Để có được các giá trị ước lượng với các tính chất thống kê mong muốn, chúng ta cần phải lưu ý cẩn thận hạng nhiễu uit. Các kết quả thống kê được trình bày trong Bảng 17.2 và 17.3 dựa trên giả định rằng hạng nhiễu theo các giả định cổ điển, nghĩa là uit ~ N(0, 2 ). Vì chỉ số i hàm ý quan sát chéo và t quan sát chuỗi thời gian, nên giả định cổ điển về uit có thể phải được hiệu chỉnh. Có một số khả năng như sau: (a) Chúng ta có thể giả định rằng phương sai của hạng nhiễu là giống nhau cho tất cả các đơn vị chéo hoặc chúng ta có thể giả định rằng phương sai của hạng nhiễu là phương sai thay đổi 6. (b) Đối với mỗi chủ thể, chúng ta có thể giả định không có tự tương quan qua thời gian hoặc chúng ta có thể giả định tự tương quan theo cơ chế AR(1). (c) Tại mỗi thời điểm bất kỳ, chúng ta có thể cho phép hạng nhiễu của cá nhân # 1 không tương quan với hạng nhiễu, ví dụ, của cá nhân # 2, hoặc chúng ta có thể giả định có mối tương quan như thế 7. 6 Stata cung cấp các sai số chuẩn điều chỉnh phương sai thay đổi cho các mô hình hồi quy dữ liệu bảng. 7 Đây có thể được thực hiện bằng mô hình hồi quy có tên gọi là SURE dường như không tương quan (seemingly unrelated regression model). Mô hình này được phát triển bởi Arnold Zellner. Một phương pháp hiệu quả để ước lượng các hồi quy SURE và kiểm định về tính chệch do tổng gộp (aggregation bias), có thể tham khảo: Journal of the American Statistical Association, vol. 57, 1962, pp

17 [ Một số vấn đề liên quan đến mô hình LSDV có thể được loại bỏ nếu chúng ta xem xét phương pháp thay thế mà chúng ta thảo luận dưới đây Ước lượng ảnh hưởng cố định trong nhóm (WG) Vì mô hình LSDV có thể liên quan đến việc ước lượng nhiều hệ số, một cách để loại bỏ ảnh hưởng cố định trong B1i trong phương trình (17.2) là thể hiện trong cả biến phụ thuộc và các biến giải thích trong phương trình này dưới dạng các độ lệch so với các giá trị trung bình (nhóm) tương ứng của chúng và chạy hồi quy theo các biến điều chỉnh trung bình (mean-corrected variables). Để biết điều này được thực hiện thế nào, hãy bắt đầu với phương trình (17.2): Lấy tổng phương trình này cả hai vế và chia cho T (= 10), chúng ta có: Vì các tham số không thay đổi qua thời gian, nên phương trình này giảm xuống thành phương trình sau đây: Trong đó, dấu ngang trên đầu mỗi biến đại diện cho giá trị trung bình của nó qua 10 năm. Đối với ví dụ của chúng ta, chúng ta sẽ có 47 giá trị trung bình cho mỗi biến, mỗi giá trị trung bình được tính trong một giai đoạn 10 năm. Lấy (17.2) trừ (17.5), chúng ta có: 17

18 Xem hệ số cắt về ảnh hưởng cố định hoặc ảnh hưởng riêng lẻ B1i được loại bỏ như thế nào. Như bạn có thể thấy từ phương trình (17.6), về cơ bản chúng ta đang chạy hồi quy các biến phụ thuộc được điều chỉnh trung bình theo các biến giải thích được điều chỉnh trung bình. Vì giá trị trung bình của các biến được điều chỉnh trung bình bằng 0, nên không có hệ số cắt trong phương trình (17.6). Các ước lượng OLS thu được từ phương trình (17.6) được gọi là các ước lượng trong nhóm (within group estimators, WG), bởi vì chúng ta sử dụng biến thiên (theo thời gian) trong mỗi đơn vị chéo. So với các ước lượng với dữ liệu gộp được trình bày trong Bảng 17.2, thì các ước lượng WG cho chúng ta các ước lượng nhất quán (consistent estimators) của các hệ số dốc, mặc dù chúng không hiệu quả (tức là, chúng có các phương sai lớn hơn) 8. Một điều thú vị là các ước lượng thu được từ phương pháp LSDV và phương pháp trong nhóm là giống nhau, bởi vì về mặt toán học thì hai mô hình là giống nhau. Điều này có thể trong Bảng 17.4 sau đây (kết quả thu được từ Stata 10). Mặc dù kinh tế hơn (tức là tiết kiệm được số bậc tự do), nhưng một hạn chế của ước lượng trong nhóm là khi loại bỏ các ảnh hưởng cố định hoặc ảnh hưởng cá nhân riêng lẻ (tức là B1i), thì nó cũng loại bỏ ảnh hưởng của các biến giải thích không đổi theo thời gian (time-invariant regressors) có thể hiện diện trong mô hình. Ví dụ, trong một hồi quy dữ liệu bảng về tiền lương theo kinh nghiệm làm 8 Điều này là bởi vì khi chúng ta thể hiện các biến dưới dạng độ lệch so với các giá trị trung bình, thì biến thiên trong các giá trị được điều chỉnh trung bình sẽ nhỏ hơn nhiều so với biến thiên trong các giá trị gốc của các biến. Trong trường hợp đó, biến thiên của hạng nhiễu uit có thể lớn một cách tương đối, vì thế dẫn đến các sai số chuẩn lớn hơn của các hệ số ước lượng. 18

19 việc, tuổi, giới tính, giáo dục, chủng tộc, và vân vân, thì ảnh hưởng của giới tính và chủng tộc sẽ không thay đổi đối với một cá nhân qua thời gian. Vì thế, chúng ta sẽ không thể đánh giá tác động của các biến không thay đổi theo thời gian lên tiền lương. Bảng 17.4: Các ước lượng trong nhóm của hàm từ thiện 9. Trước khi đi tiếp, chúng ta trình bày các sai số chuẩn cải thiện (robust standard errors) của mô hình FEM (Bảng 17.5), sử dụng thủ tục của White, mà chúng ta đã thảo luận ở các chương trước. Nếu bạn so sánh các kết quả này với các kết quả được trình bày trong Bảng 17.3, thì bạn sẽ thấy rằng các sai số chuẩn trong Bảng 17.3 bị ước lượng thấp một cách đáng kể. 9 Lý do của điều này là rằng giá trị ước lượng của phương sai hạng nhiễu thông thường σ 2 = RSS/(NT 2) phải được điều chỉnh thành σ 2 = RSS/(NT N 2) bởi vì chúng ta phải ước lượng N giá trị trung bình khi tính các trung bình nhóm. Tuy nhiên, các phần mềm thống kê chuẩn đều có tính đến vấn đề này. 19

20 Bảng 17.5: Mô hình ảnh hưởng cố định với các sai số chuẩn cải thiện Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM) hoặc mô hình các thành phần sai số (ECM) Trong mô hình các ảnh hưởng cố định, chúng ta giả định rằng hệ số đặc thù cá nhân B1i là cố định cho mỗi chủ thể, nghĩa là, nó không đổi qua thời gian. Trong mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên (random effects model), chúng ta giả định rằng B1i là một biến ngẫu nhiên với trung bình là B1 (ở đây không có ký hiệu dưới i) và hệ số cắt của bất kỳ đơn vị chéo nào được thể hiện như sau: Trong đó, i là hạng nhiễu ngẫu nhiên với trung bình là 0 và phương sai là 2. Với ví dụ minh họa của chúng ta, điều này có nghĩa rằng 47 cá nhân trong mẫu được rút ngẫu nhiên từ một tổng thể lớn hơn nhiều về những cá nhân như thế 20

21 và rằng họ có một giá trị trung bình chung đối với hệ số cắt (= B1). Những khác biệt trong giá trị riêng lẻ của hệ số cắt của mỗi cá nhân đóng góp từ thiện được phản ánh trong hạng nhiễu i. Vì thế, chúng ta có thể viết hàm từ thiện (17.1) như sau: Trong đó, Hạng nhiễu gộp (composite error term) wit có hai thành phần: i là thành phần nhiễu đặc thù của cá nhân hoặc của đơn vị chéo, và uit là thành phần nhiễu kết hợp (combined) giữa đơn vị chéo và chuỗi thời gian 10. Bây giờ bạn có thể thấy tại sao mô hình REM cũng được gọi là mô hình thành phần sai số (error components model, ECM): hạng nhiễu gộp bao gồm hai (hoặc nhiều hơn) thành phần nhiễu 11. Các giả định của ECM như sau: 10 uit đôi khi gọi là hạng nhiễu đặc trưng (idiosyncratic term) bởi vì nó thay đổi qua đơn vị chéo (tức cá nhân) cũng như qua thời gian. 11 Nếu chúng ta đưa các biến giả thời gian vào mô hình, thì sẽ có các thành phần nhiễu đặc thù theo thời gian (time-specific error components) [xem Bài tập 17.2.] 21

22 Nghĩa là, các thành phần nhiễu cá nhân không tương quan với nhau và không tương quan với cả các đơn vị chéo và thời gian. Điều cũng rất quan trọng cần lưu ý rằng wit không tương quan với bất kỳ biến giải thích nào được đưa vào mô hình. Vì i là một phần của wit, nên có thể rằng wit có tương quan với một hoặc nhiều biến giải thích. Nếu điều này xảy ra, mô hình REM sẽ dẫn đến ước lượng không nhất quán về các hệ số hồi quy. Kiểm định Hausman, sẽ được giải thích sau đây, sẽ cho thấy trong một ứng dụng nhất định liệu wit có tương quan với các biến giải thích hay không nghĩa là, liệu REM có phải là mô hình phù hợp. Vì các giả định trong phương trình (17.10), dẫn đến: 2 Bây giờ, nếu σ ε = 0, thì không có khác biệt giữa phương trình (17.1) và (17.8), trong trường hợp đó, chúng ta đơn giản có thể gộp tất cả các quan sát lại và chạy hồi quy với dữ liệu gộp, như trong Bảng Điều này là bởi vì trong trường hợp này, hoặc là không có các ảnh hưởng đặc thù của chủ thể (subjectspecific effects) hoặc chúng đã được bao hàm trong các biến giải thích. Mặc dù phương trình (17.12) cho thấy rằng hạng nhiễu gộp có phương sai không đổi, nhưng nó có thể được thấy rằng wit và wis (t s) tương quan với nhau nghĩa là, các hạng nhiễu của một đơn vị chéo nhất định tại hai thời điểm khác nhau có tương quan với nhau. Hệ số tương quan giữa hai hạng nhiễu này có thể được thể hiện như sau: 22

23 Hai điểm về hệ số tương quan này cần được lưu ý. Thứ nhất, đối với bất kỳ đơn vị chéo nào, là giống nhau cho dù hai thời điểm cách nhau bao xa; và thứ hai, là giống nhau cho tất cả các đơn vị chéo. Bảng 17.6: Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên của hàm từ thiện với sai số chuẩn nhiễu trắng. Nếu chúng ta không tính đến, thì các ước lượng OLS của mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên là không hiệu quả. Vì thế, chúng ta sẽ phải sử dụng phương pháp bình phương bé nhất tổng quát (GLS) để có được các giá trị ước lượng 23

24 hiệu quả. Các phần mềm như Stata có thể tính các sai số chuẩn điều chỉnh dữ liệu bảng hoặc các sai số chuẩn cải thiện (robust or panel-corrected standard errors). Trước khi chúng ta trình bày các kết quả của mô hình REM cho ví dụ về từ thiện, có thể cần chỉ ra rằng trái với mô hình các ảnh hưởng cố định (biến giả, trong nhóm, hoặc phiên bản sai phân), trong mô hình REM chúng ta có thể đưa vào các biến không đổi qua thời gian như giới tính, vị trí địa lý hoặc tôn giáo. Chúng không bị loại bỏ (get washed out) trong mô hình REM. Trở lại với vì dụ minh họa của chúng ta, chúng ta thu được kết quả mô hình REM trong Bảng Như trong mô hình FEM, các hệ số ước lượng có dấu đúng như kỳ vọng, mặc dù từng biến DEPS và MS không có ý nghĩa thống kê. Từ hộp xác định các ảnh 2 hưởng (effects specification box), chúng ta thấy rằng σ u = (0.9309) 2 = và σ = (0.6771) 2 = Từ phương trình (17.13), chúng ta có = / = , đó là mức độ tương quan của đơn vị chéo tại hai thời điểm khác nhau, và hệ số tương quan này là giống nhau cho tất cả các đơn vị chéo. Giá trị hơi khác so so với bạn thấy trong Bảng 17.6 do làm tròn số. Hướng dẫn Stata: xtset cross time xtreg charity age income price deps ms, re robust Hausman test: xtreg charity age income price deps ms, fe estimates store fem xtreg charity age income price deps ms, re estimates store rem hausman fem rem, sigmamore 24

25 17.8 Mô hình ảnh hưởng cố định và mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên So sánh các ước lượng ảnh hưởng cố định được trình bày trong Bảng 17.3 và các ước lượng được trình bày trong Bảng 17.6, bạn sẽ thấy các khác biệt đáng kể giữa chúng. Vậy mô hình nào tốt hơn trong ví dụ hiện tại: các ảnh hưởng cố định hay các ảnh hưởng ngẫu nhiên? Trả lời câu hỏi này phụ thuộc vào giả định chúng ta đặt ra về tương quan có thể có giữa thành phần nhiễu đặc thù của đơn vị chéo i và các biến X. Nếu giả định rằng i và các biến giải thích không tương quan, thì mô hình REM có thể là mô hình phù hợp, nhưng nếu chúng tương quan, thì mô hình FEM có thể là mô hình phù hợp. Trong trường hợp trước, chúng ta cũng phải ước lượng ít tham số hơn. Vì thế chúng ta quyết định như thế nào trong một tình huống nhất định mô hình nào phù hợp? 25

26 Một kiểm định được đưa ra bởi Hausman, kiểm định này được tích hợp trong các phần mềm như Stata và Eviews, có thể được sử dụng để trả lời câu hỏi này. Giả thuyết H0 dưới kiểm định Hausman là mô hình FEM và mô hình REM không khác nhau đáng kể. Thống kê của kiểm định này có phân phối 2 tiệm cận (tức mẫu lớn) với số bậc tự do df bằng số biến giải thích trong mô hình. Như thường lệ, nếu giá trị Chi bình phương tính toán lớn hơn giá trị Chi bình phương phê phán ở bậc tự do df nhất định và một mức ý nghĩa cho trước, thì chúng ta kết luận rằng mô hình REM là không phù hợp bởi vì các hạng nhiễu ngẫu nhiên i có thể tương quan với một hoặc nhiều biến giải thích. Trong trường hợp này, mô hình FEM tốt hơn mô hình REM. Bảng 17.7: Kết quả kiểm định hausman. Đối với ví dụ của chúng ta, kết quả kiểm định hausman được trình bày trong Bảng Kiểm định Hausman bác bỏ mạnh mô hình REM, vì giá trị xác suất p của thống kê Chi bình phương ước lượng rất thấp. Phần dưới của bảng này 26

27 so sánh hệ số của ảnh hưởng cố định và ảnh hưởng ngẫu nhiên của mỗi biến. Như cột cuối xác suất (cột cuối) của bảng này cho thấy, các khác biệt trong các hệ số của Age và DEPS là có ý nghĩa thống kê cao. Về cơ bản, kiểm định Hausman xem xét (bre bfe) 2, nghĩa là, chênh lệch bình phương giữa các hệ số hồi quy được ước lượng từ các mô hình REM và FEM. Vì mô hình REM dường như không phù hợp trong ví dụ hiện tại, nên chúng ta có thể quay trở lại mô hình FEM. Một cách khác để tiếp tục với mô hình REM nhưng sử dụng các biến công cụ (IV) cho ảnh hưởng riêng lẻ có thể tương quan với các biến giải thích khác trong mô hình. Nhưng sử dụng biến công cụ với dữ liệu bảng là một chủ đề phức tạp và chúng ta sẽ không theo đuổi nó trong cuốn sách này, mặc dù chúng ta sẽ thảo luận chi tiết về phương pháp IV ở chương 19. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ước lượng Hausman Taylor và ước lượng Arellano Bond sử dụng các biến công cụ để ước lượng các mô hình REM. Để tìm hiểu thảo luận tương đối dễ hiểu về các ước lượng này, bạn có thể xem các tài liệu tham khảo 12. Vài hướng dẫn về REM và FEM Đây là vài hướng dẫn chung về mô hình nào trong hai mô hình có thể phù hợp trong các ứng dụng thực tế 13 : 1. Nếu T (số quan sát theo thời gian) là lớn và N (số đơn vị chéo) là nhỏ, thì khả năng là không có sự khác biệt trong các giá trị của các tham số được ước lượng bởi FEM và REM. Như thế, sự lựa chọn phụ thuộc vào sự tiện lợi trong tính toán, có thể FEM được ưa thích hơn. 2. Trong dữ liệu bảng ngắn (N lớn và T nhỏ), thì các giá trị ước lượng thu được từ hai mô hình có thể khác nhau đáng kể. Nhớ rằng trong REM B1i 12 Xem Gary Koop, Introduction to Econometrics, John Wiley & Sons, Chichester, England, 2008, pp Về thảo luận nâng cao, xem Cameron/Trivedi op cit., pp Xem G. G. Judge, R. C. Hill, W. E. Griffiths, H. Lukepohl and T. C. Lee, Introduction to the Theory and Practice of Econometrics, 2 nd edn, John Wiley & Sons, New York, 1985, pp

28 = B1 + i, trong đó i là thành phần ngẫu nhiên của đơn vị chéo, trong khi đó trong FEM thì B1i được xem như cố định. Trong trường hợp sau, suy diễn thống kê phụ thuộc vào các đơn vị chéo được quan sát trong mẫu. Điều nàu có hiệu lực (valid) nếu chúng ta hoàn toàn tin tưởng rằng các đơn vị chéo trong mẫu không được rút ngẫu nhiên từ một tổng thể lớn hơn. Trong trường hợp đó, FEM là mô hình thích hợp. Nếu điều này không xảy ra, thì REM là mô hình thích hợp bởi vì trong trường hợp đó suy diễn thống kê là không có điều kiện. 3. Nếu N lớn và T nhỏ, và nếu các giả định theo mô hình REM thỏa mãn, các ước lượng REM hiệu quả hơn so với FEM. 4. Không giống như FEM, REM có thể ước lượng các hệ số của các biến không đổi theo thời gian, chẳng hạn như giới tính và dân tộc. FEM kiểm soát được các biến không đổi theo thời gian như thế, nhưng nó không thể ước lượng chúng một cách trực tiếp, như bạn thấy rõ từ các mô hình ước lượng LSDV và WG. Trái lại, FEM kiểm soát được tất cả các biến không đổi theo thời gian, trong khi đó REM có thể chỉ ước lượng các biến không đổi theo thời gian đó được đưa vào trong mô hình Các tính chất của các ước lượng khác nhau 14 Trong chương này, chúng ta đã thảo luận một số phương pháp ước lượng các mô hình dữ liệu bảng (dạng tuyến tính), chẳng hạn như các ước lượng gộp, các ước lượng ảnh hưởng cố định (cả LSDV và ước lượng trong nhóm), và ảnh hưởng ngẫu nhiên. Các tính chất thống kê của chúng là gì? Chúng ta sẽ tập trung vào tính chất nhất quán (consistency property), vì dữ liệu bảng thường liên quan đến số lớn các quan sát. Các ước lượng gộp (pooled estimators): Nếu các hệ số dốc cố định qua các chủ thể, và nếu hạng nhiễu trong phương trình (17.1) không tương quan với các 14 Theo luận sau đây dựa trên Cameron/Trivedi, op cit., Chapter

29 biến giải thích, thì các ước lượng gộp là nhất quán. Tuy nhiên, rất có thể rằng các hạng nhiễu có tương quan qua thời gian đối với một chủ thể nhất định. Vì thế, chúng ta phải sử dụng sai số chuẩn hiệu chỉnh của dữ liệu bảng (panelcorrected standard errors) để kiểm định giả thuyết. Nếu không, các sai số chuẩn tính toán theo cách thông thường có thể bị ước lượng thấp. Có thể nói thêm rằng nếu mô hình các ảnh hưởng cố định là phù hợp, nhưng chúng ta sử dụng mô hình dữ liệu gộp, thì các hệ số ước lượng sẽ không nhất quán, như chúng ta đã thấy trong ví dụ về hàm từ thiện. Các ướng lượng ảnh hưởng cố định (fixed effects estimators): Thậm chí nếu mô hình cơ bản là mô hình dữ liệu gộp hay ảnh hưởng ngẫu nhiên, thì các ước lượng ảnh hưởng cố định vẫn luôn nhất quán. Các ước lượng ảnh hưởng ngẫu nhiên (random effects estimators): Mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên nhất quán thậm chí nếu mô hình đúng (true model) là mô hình dữ liệu gộp. Nhưng nếu mô hình đúng là mô hình ảnh hưởng cố định, thì các ước lượng ảnh hưởng ngẫu nhiên không nhất quán Các hồi quy dữ liệu bảng: Một số nhận xét sau cùng Như đã lưu ý ở lúc đầu, chủ đề mô hình dữ liệu bảng là khá rộng và phức tạp. Chúng ta chỉ mới thảo luận qua loa ở bề mặt của chủ đề này. Trong nhiều chủ đề mà chúng ta chưa thảo luận kỹ, có thể được đề cập sau đây: 1. Kiểm định giả thuyết với dữ liệu bảng. 2. Phương sai thay đổi và tự tương quan trong mô hình ECM. 3. Dữ liệu bảng không cân xứng. 4. Các mô hình dữ liệu bảng thay đổi theo thời gian (dynamic panel data models) trong đó các giá trị trễ của biến phụ thuộc xuất hiện như một biến giải thích. 5. Các phương trình đồng thời sử dụng dữ liệu bảng. 29

30 6. Các biến phụ thuộc định tính và dữ liệu bảng. 7. Nghiệm đơn vị trong dữ liệu bảng (về nghiệm đơn vị, xem chương 13). Một hoặc nhiều chủ đề này có thể được tìm thấy trong các tài liệu tham khảo đã được trích trong chương này, và bạn đọc nên tham khảo để học thêm về chủ đề này. Các tài liệu tham khảo cũng có rút trích nhiều nghiên cứu thực nghiệm trong nhiều lĩnh vực kinh doanh và kinh tế khác nhau có sử dụng các mô hình hồi quy dữ liệu bảng. Người bắt đầu cũng được khuyên đọc một số các ứng dụng này để có một cảm nhận về cách mà các người làm nghiên cứu thực sự thực hiện các mô hình này như thế nào Tóm tắt và kết luận Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng được dựa trên dữ liệu bảng, đó là các quan sát cùng các đơn vị chéo hoặc cá nhân, qua nhiều giai đoạn thời gian. Dữ liệu bảng có nhiều ưu điểm hơn dữ liệu chéo hoặc dữ liệu chuỗi thời gian thuần túy. Các ưu điểm này bao gồm: (a) tăng cỡ mẫu, (b) nghiên cứu những thay đổi trạng thái động của các đơn vị chéo qua thời gian, và (c) nghiên cứu các mô hình hành vi phức tạp hơn, kể cả nghiên cứu các biến không đổi qua thời gian. Tuy nhiên, các mô hình dữ liệu bảng cũng có nhiều vấn đề về ước lượng và suy diễn, chẳng hạn như phương sai thay đổi, tự tương quan, và tương quan chéo (cross-correlation) trong các đơn vị chéo tại cùng thời điểm. Hai phương pháp được sử dụng nổi bậc nhất để giải quyết một hoặc nhiều vấn đề này là mô hình các ảnh hưởng cố định (FEM) và mô hình các ảnh hưởng ngẫu nhiên (REM), mô hình REM cũng được biết với tên gọi là mô hình các thành phần nhiễu (ECM). 15 Để biết thêm chi tiết và các áp dụng cụ thể, xem Paul D. Allison, Fixed Effects Regression Methods for Longitudinal Data, Using SAS. SAS Institute, Cary, North Carolina,

31 Trong FEM, hệ số cắt trong mô hình hồi quy được phép khác nhau giữa các cá nhân để phản ánh tính chất duy nhất của các đơn vị riêng lẻ. Điều này được thực hiện bằng cách sử dụng các biến giả, với điều kiện chúng ta phải lưu ý về bẩy biến giả. FEM sử dụng các biến giả được gọi là mô hình biến giả theo bình phương bé nhất (LSDV). FEM thích hợp trong nhiều trường hợp ở đó hệ số cắt đặc thù cá nhân có thể tương quan với một hoặc nhiều biến giải thích. Một nhược điểm của LSDV là nó tiêu tốn quá nhiều bậc tự do khi N (số đơn vị chéo) rất lớn. Một phương pháp khác với LSDV là sử dụng ước lượng trong nhóm (WG). Ở đây, chúng ta lấy các giá trị riêng lẻ của biến phụ thuộc và biến giải thích trừ cho các giá trị trung bình (của nhóm) và chạy hồi quy với các biến điều chỉnh trung bình. Mặc dù nó kinh tế hơn về mặt tiết kiệm được bậc tự do, nhưng các biến điều chỉnh trung bình loại bỏ các biến không đổi theo thời gian (chẳng hạn như giới tính và chủng tộc) ra khỏi mô hình. Một phương pháp khác với FEM là REM. Trong mô hình REM, chúng ta giả định rằng giá trị hệ số cắt của một đơn vị chéo là ngẫu nhiên được rút từ một tổng thể lớn hơn nhiều với một giá trị trung bình không đổi. Hệ số cắt riêng lẻ sau đó được thể hiện như một độ lệch so với giá trị trung bình không đổi. REM kinh tế hơn FEM về mặt số tham số ước lượng. REM thích hợp trong các trường hợp ở đó hệ số cắt (ngẫu nhiên) của mỗi đơn vị chéo không có tương quan với các biến giải thích. Một ưu điểm khác của REM là chúng ta có thể đưa các biến giải thích không đổi theo thời gian vào mô hình. Điều này không thể áp dụng trong FEM bởi vì tất cả các biến như thế có cộng tuyến với hệ số cắt đặc thù của chủ thể (subject-specific intercept). 31

32 Kiểm định Hausman có thể được sử dụng để quyết định chọn lựa giữa FEM và REM. Một số vấn đề cụ thể với mô hình dữ liệu bảng cần phải ghi nhớ. Vấn đề nghiêm trọng nhất là vấn đề hao mòn (attrition), cho dù lý do này hay lý do khác, các thành viên của bảng rơi rụng qua thời gian nên các cuộc điều tra tiếp theo (tức là các quan sát chéo) có ít dần các chủ thể ban đầu được giữ nguyên trong bảng. Cũng thế, các chủ thể qua thời gian có thể từ chối hoặc không sẵn sang trả lời một số câu hỏi./. 32

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT PGS.TS. Lê Văn Hùng, KS. Phạm Tất Thắng Đại học Thủy lợi Tóm tắt Hệ thống sông Hồng là nguồn nước chi phối mọi hoạt động dân sinh kinh tế vùng

More information

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C Từ một bổ đề về đường thẳng uler guyễn Văn inh à ội Tóm tắt nội dung Trong bài viết tác giả giới thiệu tới bạn đọc một bổ đề liên quan tới điểm nằm trên đường thẳng uler và một số ứng dụng trong giải các

More information

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU AUDITING THE SALES AND RECEIVABLES PROCESS SVTH: Phạm Nguyễn Anh Thư, Phan Thị Thu Thật Lớp 09A3, Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế, Trường CĐ Công nghệ Thông

More information

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000 CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000 A. CÀI ĐẶT MÁY IN TRONG MẠNG TỪ CD-ROM Khi cài đặt bằng cách này chúng ta có thể set địa chỉ IP, tạo port và cài đặt driver cùng lúc 1. BƯỚC CHUẨN BỊ: - Kết

More information

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT TỔNG QUAN DỰ ÁN PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT 73 ha 118 Căn biệt thự SALA Design Group 500m2 Diện tích tối thiểu QII/2017 Bàn giao MŨI ÔNG ĐỘI, THỊ TRẤN AN THỚI, PHÚ QUỐC,

More information

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000 CENTUM CS 3000 là một hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp cho các ứng dụng điều khiển quá trình được thiết kế phù hợp với các nhà máy có quy mô từ

More information

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin Dành cho Khách hàng giao dịch ACB Online bằng phương thức xác thực Chữ ký điện tử (CA) MỤC LỤC: I. MỤC ĐÍCH CÀI ĐẶT...2 II. ĐỐI TƯỢNG CÀI ĐẶT...2

More information

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening 1 Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening Transcript Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn. Đây là chương trình Tiếng Anh Căn Bản gồm 26 bài

More information

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh 1 Nội dung Thành phần và cách trình bày báo cáo kết quả kinh doanh Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và kế toán dồn tích Nguyên tắc ghi nhận chi phí. Khấu hao tài sản dài

More information

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0 CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng Version 1.0 MỤC LỤC 1. Cài đặt máy chủ ứng dụng - Application Server... 3 1.1 Cài đặt và cấu hình Internet Information Service - WinServer2003...

More information

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang;   Website: bvag.com.vn; trang:1 PHÂN PHỐI CHUẨN Phân phối chuẩn (Normal distribution) được nêu ra bởi một người Anh gốc Pháp tên là Abraham de Moivre (1733). Sau đó Gauss, một nhà toán học ngưới Đức, đã dùng luật phân phối chuẩn để nghiên

More information

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ). Định lý Đào về đường thẳng Simson mở rộng Nguyễn Văn Linh Năm 205 Năm 204, tác giả Đào hanh ai đề xuất bài toán sau (không kèm lời giải). ài toán (Đào hanh ai). ho tam giác nội tiếp đường tròn (). là điểm

More information

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation Chương 3Phân khúc thị trường và chiến lược định vị TS Nguyễn Minh Đức 1 Các bước trong phân khúc thi truờng và xác định thị trường mục tiêu 2. Chuẩn bị các hồ sơ của các phân khúc TT 1. Xác định các cơ

More information

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm ) BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm 2012-2013) Câu 1: Ông A gởi tiết kiệm 350 triệu đồng, thời hạn 3 năm. Hỏi đến khi đáo hạn, ông A nhận được bao nhiêu tiền ứng với ba tình huống sau đây? a. Ngân hàng

More information

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang 1 Nội dung Khái niệm Tìm kiếm tốt nhất trước Phương pháp leo đồi Tìm kiếm Astar (A*) Cài đặt hàm

More information

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE (BUILDING A DISTRIBUTED DATABASE MODEL FOR LAND INFORMATION SYSTEM AND

More information

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS Khuyến cáo: nên sử dụng phiên bản Linux: Redhat 9 hoặc Fedora core 3 1. Giới thiệu Nachos Nachos là một phần mềm mã nguồn mở (open-source) giả lập một máy tính ảo và một số

More information

Bottle Feeding Your Baby

Bottle Feeding Your Baby Bottle Feeding Your Baby Bottle feeding with formula will meet your baby's food needs. Your doctor will help decide which formula is right for your baby. Never give milk from cows or goats to a baby during

More information

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa {VnTim } Windows 7 dường như đang hâm nóng trên tất cả các phương diện của cộng đồng mạng, bản RTM vừa mới ra mắt

More information

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) 9.1 Vẽ đường thẳng - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Xline, Xl - Từ menu Draw/ Xline - Chọn biểu tượng Lệnh Xline dùng để tạo đường dựng hình (Construction line hay

More information

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021. Sưu tầm Chủ đề: Hải quân Nga-sô Tác giả: Daniel Brown Dịch thuật: BKT Bản Việt ngữ Ngành Hàng Không Mẫu Hạm Hải quân Nga-sô (Hàng Không Mẫu Hạm Nga-sô, chiếc Admiral Kuznetsov, là chiến thuyền tồi nhất

More information

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe. Model SMB-7389 Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe. Thân bình được thiết kế đặc biệt 2 lớp cách nhiệt: thép không gỉ 304 bên trong và nhựa chịu nhiệt

More information

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM TÓM TẮT Line Following Robot Control by Using PID Algorithm Combined with PWM Method TRẦN QUỐC CƯỜNG 1 TRẦN THANH PHONG 2 Bài

More information

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo Hirschberg, Lu, and Lye (The Australian Economic Review, Vol. 38, No.3, 2005). Người dịch: Phùng Thanh Bình (8/9/2017) 1. Giới thiệu Phân tích kinh tế lượng

More information

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị Mississippi Department of Education Office of Special Education Chỉnh sửa ngày 3 tháng 9 năm 2013 Các Yêu Cầu Bảo Vệ Theo

More information

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015 NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015 Nielsen Việt nam Tháng 11 năm 2015 KINH TẾ TIẾP TỤC CẢI THIỆN TRONG Q3 15 Cả ngành công nghiệp và bán lẻ đều đóng góp vào sự phát triển chung Tăng trưởng GDP 7.0 6.5 6.0

More information

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi 2013 Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi Tôi cực kỳ hài lòng. Giá cả hợp lý là điều rất quan trọng với chúng tôi. Khía cạnh phi lợi nhuận là rất tốt! Karen L., thành viên từ năm 2010 Các Chương Trình Medicare

More information

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn: 1-1 1-2 1-3 1 1-4 GIỚI THIỆU 1-5 Nguồn: http://vneconomy.vn 1-6 Nguồn: http://vneconomy.vn 2 1-7 Nguồn: http://vneconomy.vn 1-8 1-9 3 1-10 1-11 1-12 4 1-13 MẪU & TỔNG THỂ Samples and Populations 1-14 Tổng

More information

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ (Trích Quy chế Đào tạo sau đại học) (Áp dụng từ năm 2009, các mẫu ban hành trước đây không còn giá trị) 1. Soạn thảo văn bản Luận văn sử dụng chữ Times New Roman cỡ chữ 13 hoặc

More information

Phương thức trong một lớp

Phương thức trong một lớp Phương thức trong một lớp (Method) Bởi: Huỳnh Công Pháp Phương thức xác định giao diện cho phần lớn các lớp. Trong khi đó Java cho phép bạn định nghĩa các lớp mà không cần phương thức. Bạn cần định nghĩa

More information

Các dữ liệu của chuỗi thời gian đã và đang được sử dụng một cách thường xuyên và sâu rộng,

Các dữ liệu của chuỗi thời gian đã và đang được sử dụng một cách thường xuyên và sâu rộng, Kinh tế lượng cơ sở - 3rd ed. Phần V CHUỖI THỜI GIAN TRONG KINH TẾ LƯỢNG Các dữ liệu của chuỗi thời gian đã và đang được sử dụng một cách thường xuyên và sâu rộng, trong các nghiên cứu thực nghiệm, tới

More information

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume THÍ NGHIỆM LY TÂM CHO PHÁ HOẠI NGOÀI CỦA CỌC ĐẤT TRỘN SÂU GIA CƯỜNG BẰNG TRỘN NÔNG CENTRIFUGE MODEL TEST ON EFFECT OF SHALLOW MIXING REINFORCING DEEP MIXING COLUMNS: EXTERNAL FAILURE Ths. Nguyễn Tăng Thanh

More information

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2009 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

More information

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp Journal of Science and Technology 1(10) (2014) 1 14 So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp hiện nay ở Việt Nam Comparison of embankment stability analysis methods in Viet Nam Trương Hồng

More information

Định hình khối. Rèn kim loại

Định hình khối. Rèn kim loại Định hình khối Rèn kim loại Các chi tiết được chế tạo bằng phương pháp rèn Hình 1 (a) Sơ đồ các bước rèn dao. (b) Càng đáp máy bay C5A và C5B. (c) Máy rèn thủy lực 445 MN (50,000 ton). Nguồn: (a) Courtesy

More information

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát Các Quyền của Người Dùng Cuối THỎA THUẬN VỀ CÔNG NGHỆ CỦA UPS Phiên bản UTA 07012017 (UPS.COM) XIN VUI LÒNG ĐỌC KỸ CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ

More information

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG JOURNAL OF SCIENCE OF HAIPHONG UNIVERSITY Vol.1, No 2, pp. 86-95 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG Ths. Vũ Duy Vĩnh Viện Tài nguyên và Môi trường biển, 246 Đà Nẵng- Ngô Quyền,

More information

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017 NATIVE ADS Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017 NATIVE ADS SPONSORED PLACEMENT Sản phẩm Website Platform Price Type Giá /ngày Specs Branded Playlist Zing Mp3 App Exclusive Full pack: 75,000,000 Single pack:

More information

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN... MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN... 3 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN... 3 1.1.1. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp... 3 1.1.. Độ tập trung... 3 1.1.3. Độ chính xác... 4 1.1.4. Giới hạn

More information

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục. In 1861, Mary MacKillop went to work in Penola, a small town in South Australia. Here she met a Catholic priest, Father Julian Woods. Together they opened Australia's first free Catholic school. At that

More information

Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên

Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên KIỂM TOÁN XÃ HỘI DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH ĐIỆN BIÊN Tháng 11 năm 2014 1. Giới thiệu chung... 9 2. Phương pháp

More information

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi? Hệ thống Bảo vệ và Biện hộ của California Điện thoại Miễn cước (800) 776-5746 SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

More information

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015 BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015 Nội dung I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ( TNDN ) Công văn 9545/CT- TTHT về việc chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi vượt mức tiêu hao Công văn 6308/CT-TTHT xác

More information

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY THE ASSESSMENT EFFECT ON THE BREADTH OF PLATE TO AN ANGULAR DISTORTION WHILE WELDING OF SHIP

More information

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at: MID-AUTUMN FESTIVAL 2015 Tết Trung thu trong tiềm thức của mỗi chúng ta luôn là ngày của những ký ức tuổi thơ tràn về, để rồi cứ nhớ tha thiết về ngày xưa ấy, có bánh nướng bánh dẻo, có cỗ đón trăng,

More information

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Khánh Ngọc I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ở Việt Nam nhãn xuồng Cơm Vàng là cây ăn

More information

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ HỌC SINH THÀNH CÔNG CẨM NANG HƯỚNG DẪN NÀY BAO GỒM: Tổng quan về một số vấn đề quan trọng con quý vị

More information

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017. BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017. Nội dung I. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT ) Công văn số 1637/TCT-CS ngày 25/4/2017 của Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT đối với mua hàng trả chậm. Công văn số 1714/TCT-CS

More information

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1):

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1): ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG AGP, MẬT ĐỘ BAN ĐẦU, ĐỘ MẶN, CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG LÊN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VI TẢO Thalassiosira weissflogii VÀ THỬ NGHIỆM NUÔI THU SINH KHỐI Nguyễn Văn Công 1 và Nguyễn Kim

More information

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được Những Điểm Chính University Hospitals (UH) là một tổ chức từ thiện cung cấp sự chăm sóc cho các cá nhân bất kể khả năng chi trả của họ; tất cả các cá nhân được đối xử với sự tôn trọng, bất kể tình trạng

More information

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn) ĐIỀU KIỆN: ĐƠN XIN HỖ TRỢ TÀI CHÍNH BCS cung cấp sự hỗ trợ cho những bệnh nhân đang chữa trị ung thư vú và gặp khó khăn về tài chính bởi vì công việc điều trị. Điều trị tích cực nghĩa là quý vị sắp tiến

More information

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method. Tạp chí Tin học và Điều khiển học, T.29, S.1 (2013), 55 65 TRÍCH CHỌN CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG TIẾNG NÓI CHO HỆ THỐNG TỔNG HỢP TIẾNG VIỆT DỰA VÀO MÔ HÌNH MARKOV ẨN PHAN THANH SƠN, DƯƠNG TỬ CƯỜNG Học viện

More information

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền Gìn giữ nét đẹp cổ truyền Hilton tự hào là một trong những khách sạn đầu tiên làm bánh trung thu trong nhiều năm qua. Thiết kế hộp sang trọng và tinh tế, hương vị bánh tinh khiết và chọn lọc, bánh trung

More information

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD Mục Lục Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD...2 Lời mở đầu...2 Khởi động quá trình cài đặt Ubuntu vào ổ điã cứng...2 Bước 1 : Chọn ngôn ngữ...2 Bước 2 : Chọn quốc gia và vùng

More information

Nghiên cứu này nhằm phân tích mối quan hệ giữa nguồn

Nghiên cứu này nhằm phân tích mối quan hệ giữa nguồn Mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế tỉnh Trà Vinh Nguyễn Hồng Hà Đại học Trà Vinh Nhận bài: 05/08/2015 - Duyệt đăng: 06/12/2015 Nghiên cứu này nhằm phân tích mối quan hệ

More information

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước.

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước. Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV Hướng dẫn vận hành card cấp nước. Mục lục 1. Model và đặc điểm kỹ thuật... 1 1.1 Mô tả Model:... 1 1.2 Hình dạng:... 1 1.3 Lắp đặt:... 1 2. Đặc tính

More information

Tng , , ,99

Tng , , ,99 XÂY DỰNG BẢN ĐỒ XÂM NHẬP MẶN PHỤC VỤ VIỆC LẤY NƯỚC TƯỚI CHO HỆ THỐNG SÔNG THUỘC TỈNH THÁI BÌNH TS. Nguyễn Thanh Hùng Phòng TNTĐQG về ĐLH sông Biển Tóm tắt: Thái Bình là một tỉnh ven biển, nằm ở phía Đông

More information

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015 Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 0, số /015 XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA AXIT PHOTPHORIC TỪ DỮ LIỆU THỰC NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG TỐI THIỂU II. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ PHÂN LY NẤC HAI CỦA

More information

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1 AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1 SUNSET BAR 2 8th December: Christmas Market 13th December: Vinoteca night under the stars 17th December - 2nd January: Special edition festive drink menu 3 MILAN 5

More information

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 3S (2015) 28-36 Ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển tới nước dâng do bão khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam Đỗ Đình Chiến 1, *,

More information

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG Dương Thị Ngọc Hạnh 1 và Nguyễn Minh Thủy 2 1 Học viên Cao học CNTP, Trường Đại học Cần Thơ 2 Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường

More information

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16 Nghệ thuật tận dụng lỗi phần mềm Nguyễn Thành Nam Ngày 28 tháng 2 năm 2009 2 Mục lục 1 Giới thiệu 7 1.1 Cấu trúc tài liệu........................... 7 1.2 Làm sao để sử dụng hiệu quả tài liệu này.............

More information

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 13, Số 3; 213: 289-297 ISSN: 1859-397 http://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC Lê Thị Vinh Viện Hải dương học-viện

More information

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript.

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript. LỜI NÓI ĐẦU Khi quyết định nếu cuốn sách trong tay bạn sẽ là tài nguyên tốt cho thư viện của bạn. Nó có thể giúp bạn biết tại sao chúng tôi, những tác giả đã viết ra cuốn sách đặc biệt này. Chúng tôi là

More information

Biên tập: Megan Dyson, Ger Bergkamp và John Scanlon

Biên tập: Megan Dyson, Ger Bergkamp và John Scanlon Biên tập: Megan Dyson, Ger Bergkamp và John Scanlon Việc quy định về các thực thể địa lý và trình bày các tư liệu trong ấn phẩm này không phản ánh bất cứ quan điểm nào của IUCN về tư cách pháp lý của bất

More information

Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam

Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam Tuyển tập Công trình Hội nghị khoa học 7 Cơ học Thủy khí toàn quốc lần thứ 9 Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam Đinh Văn Ưu Trường Đại học Khoa

More information

Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San Thông tin về Công ty

Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San Thông tin về Công ty Công ty Cổ phần Ma San Thông tin về Công ty Giấy Chứng nhận Đăng ký 0303576603 ngày 13 tháng 6 năm 2013 Kinh doanh số Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh của Công ty đã được điều chỉnh nhiều lần, lần điều

More information

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS Bùi Mạnh Hưng Trường Đại học Lâm nghiệp Lâm học TÓM TẮT Phân tích đa biến đã và đang chứng minh được nhiều ưu điểm nổi

More information

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 4: 510-517 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 4: 510-517 www.vnua.edu.vn CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU

More information

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ

More information

khu vực Vịnh Nha Trang

khu vực Vịnh Nha Trang Tạp chí Khoa học: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 3S (2015) 172-185 Đặc trưng trường sóng và diễn biến đường bờ bãi tắm khu vực Vịnh Nha Trang Vũ Công Hữu 1, Nguyễn Kim Cương 1, Đinh Văn Ưu

More information

Tiến hành Nghiên cứu tổng quan - Phương pháp và công cụ hỗ trợ

Tiến hành Nghiên cứu tổng quan - Phương pháp và công cụ hỗ trợ Tiến hành Nghiên cứu tổng quan - Phương pháp và công cụ hỗ trợ Phạm Quang Trí * Nghiên cứu tổng quan là một phần công việc quan trọng, cơ bản mà bất kỳ một nhà nghiên cứu nào cũng cần phải nắm vững và

More information

PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN

PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN Vol.03, No.01 Tạp chí Khoa học Kỹ thuật 11-2011 Journal of Science and Technology PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN PHẠM NGỌC THẠCH Khoa Công Trình

More information

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TCVN 3890:2009 thay thế cho TCVN 3890:1984. TCVN 3890:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc

More information

(Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ)

(Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ) (Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ) MỤC LỤC PHẦN 1: EXCEL... 1 Bài 1... 1 Bài 2... 6 Bài 3... 12 Bài 4... 16 Bài 5... 21 Bài 6... 25 Bài 7... 26 Bài 8... 29 Bài 9... 33 Bài 10...

More information

Register your product and get support at. POS9002 series Hướng dẫn sử dụng 55POS9002

Register your product and get support at. POS9002 series   Hướng dẫn sử dụng 55POS9002 Register your product and get support at POS9002 series www.philips.com/tvsupport Hướng dẫn sử dụng 55POS9002 Nội dung 1 Thiết lập 4 9 Internet 37 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 9.1 Khởi động Internet 37 9.2 Tùy

More information

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances- T C V N T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012 Xuất bản lần 1 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CHỊU ĐỘNG ĐẤT PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG, TÁC ĐỘNG ĐỘNG ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI KẾT CẤU NHÀ PHẦN 2: NỀN MÓNG, TƯỜNG

More information

Vấn đề phát triển trong công bằng trong thời đại toàn cầu hoá

Vấn đề phát triển trong công bằng trong thời đại toàn cầu hoá Vấn đề phát triển trong công bằng trong thời đại toàn cầu hoá Trần Văn Thọ Giáo sư kinh tế học, Đại học Waseda, Tokyo Sự phát triển của công nghệ thông tin và khuynh hướng tự do hoá, thị trường hoá các

More information

Doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ tại Việt Nam: Nhận thức và Tiềm năng

Doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ tại Việt Nam: Nhận thức và Tiềm năng Doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ tại Việt Nam: Nhận thức và Tiềm năng IFC, thành viên của Nhóm Ngân hàng Thế giới, tạo ra cơ hội cho người dân thoát khỏi đói nghèo và cải thiện cuộc sống. Chúng tôi thúc

More information

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN UẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM TÓM TẮT Phạm Văn Ngọc, Nguyễn Thị Bích Chi, La Đức Vực Từ năm 2009 đến 2011, Trung tâm Hưng Lộc đã thu thập, lưu giữ và đánh giá

More information

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON NGỌT NGÀO HƯƠNG VỊ TRUNG THU Hilton tự hào là một trong những khách sạn đầu tiên làm bánh trung thu trong nhiều năm qua. Thiết kế hộp sang trọng và tinh tế, hương vị bánh tinh khiết và chọn lọc với 8 vị

More information

Hướng dẫn về Cung cấp thông tin liên quan đến đặc tính phát triển bền vững của sản phẩm

Hướng dẫn về Cung cấp thông tin liên quan đến đặc tính phát triển bền vững của sản phẩm 10YFP Chương trình thông tin cho Người tiêu dùng về Sản xuất và Tiêu dùng Bền vững (CI-SCP) Hướng dẫn về Cung cấp thông tin liên quan đến đặc tính phát triển bền vững của sản phẩm Hướng dẫn quốc tế về

More information

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI Dương Thị Phượng Liên 1, Nguyễn Trần Thúy Ái 2 và Nguyễn Thị Thu Thủy 1 1 Khoa Nông nghiệp

More information

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 21: 2010/BGTVT QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP PHẦN 1A QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KỸ THUẬT Rules for the Classification and Construction of Sea - going

More information

Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý

Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý LỜI NÓI ĐẦU Các bộ vi xử lý ra đời đem lại bước ngoặt trong khoa học kỹ thuật, các thiết bị trở nên thông minh hơn nhờ sự điều khiển theo chương trình. Vi xử lý đang

More information

Ghi danh Bỏ phiếu tại Tiểu bang của quý vị bằng cách sử dụng Cẩm nang Hướng dẫn và Mẫu đơn dạng Bưu thiệp này

Ghi danh Bỏ phiếu tại Tiểu bang của quý vị bằng cách sử dụng Cẩm nang Hướng dẫn và Mẫu đơn dạng Bưu thiệp này Ghi danh Bỏ phiếu tại Tiểu bang của quý vị bằng cách sử dụng Cẩm nang Hướng dẫn và Mẫu đơn dạng Bưu thiệp này Dành cho các Công dân Hoa Kỳ Các Hướng dẫn Tổng quát Ai Có thể Sử dụng Đơn này Nếu quý vị là

More information

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TƯỚI NƯỚC TIẾT KIỆM VÀ DẠNG PHÂN BÓN SỬ DỤNG QUA NƯỚC TƯỚI CHO CÀ PHÊ VÙNG TÂY NGUYÊN

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TƯỚI NƯỚC TIẾT KIỆM VÀ DẠNG PHÂN BÓN SỬ DỤNG QUA NƯỚC TƯỚI CHO CÀ PHÊ VÙNG TÂY NGUYÊN VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TƯỚI NƯỚC TIẾT KIỆM VÀ DẠNG PHÂN BÓN SỬ DỤNG QUA NƯỚC TƯỚI CHO CÀ PHÊ VÙNG TÂY NGUYÊN Nguyễn Đức Dũng 1, Nguyễn Xuân Lai 1, Nguyễn Quang Hải 1, Nguyễn

More information

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây:   Thông tin liên hệ: Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu cùng chủ đề của tác giả khác. Bạn có thể tham khảo nguồn

More information

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2017 M C C DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...

More information

ACBS Trade Pro. Hướng dẫn sử dụng

ACBS Trade Pro. Hướng dẫn sử dụng ACBS Trade Pro Hướng dẫn sử dụng Mục Lục A. Giao diện... 3 B. Thanh menu... 3 C. Thanh công cụ... 7 D. Thông tin thị trường... 9 1. Thông tin cổ phiếu đầy đủ... 9 2. Thông tin cổ phiếu đơn giản... 13 3.

More information

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ Đại Học Quốc Gia TP.HCM Trường Đại Học Bách Khoa Khoa Kỹ thuật Đ a ch t D u h Vietnam National University HCMC Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Geology and Petroleum Engineering Đề

More information

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Bài giảng PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Lê Đình Thanh Bộ môn Mạng và Truyền thông Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN E-mail: thanhld@vnu.edu.vn, thanhld.vnuh@gmail.com Mobile:

More information

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN Hầu hết các quá trình lên men công nghiệp được tiến hành các nuôi cấy thuần khiết trong đó chỉ có các chủng chọn lọc được phép sinh trưởng. Nếu một cơ thể vi sinh vật ngoại

More information

Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên

Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Thiết bị quang Ngày nay đĩa quang được sử dụng rất phổ biến, chúng có mật độ ghi thông tin cao hơn đĩa từ thông thường rất nhiều. Ban đầu các đĩa quang được

More information

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012 Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 108-114 ế ảy Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 15 tháng 7 năm

More information

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết)

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết) Who is he? (3) Ông ta là ai vậy? (3) (tiếp theo và hết) Harland Sanders believed that his North Corbin restaurant would remain successful indefinitely, but at age 65 sold it after customer traffic reducing.

More information

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan Tạp chí Khoa học: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 3S (2015) 213-221 Xây dựng bản đồ tổn thương tài nguyên nước lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan Trường

More information

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU Các hình biểu diễn trên bản vẽ gồm có hình chiếu, hình cắt và mặt cắt. Nếu chỉ dùng các hình chiếu vuông góc thì chưa thể hiện hình dạng bên trong vảu một

More information

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 13 th Conference on Science and Technology - Geotechnical & Infrastructure Session 2013 HCMUT Vietnam - Faculty of Civil Engineering, ISBN - 978-604-82-0022-0 SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ

More information

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA PGs.Ts. Nguyễn Minh Chơn Trường Đại Học Cần Thơ 19-8-2011 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG Diện

More information