PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CỨNG TƯỜNG GIA CƯỜNG ĐẾN CHUYỂN VỊ VÀ NỘI LỰC CỦA HỆ TƯỜNG VÂY THAY ĐỔI ĐỘ CỨNG TRONG KẾT CẤU ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO SÂU

Size: px
Start display at page:

Download "PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CỨNG TƯỜNG GIA CƯỜNG ĐẾN CHUYỂN VỊ VÀ NỘI LỰC CỦA HỆ TƯỜNG VÂY THAY ĐỔI ĐỘ CỨNG TRONG KẾT CẤU ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO SÂU"

Transcription

1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẠM KIM THANH PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CỨNG TƯỜNG GIA CƯỜNG ĐẾN CHUYỂN VỊ VÀ NỘI LỰC CỦA HỆ TƯỜNG VÂY THAY ĐỔI ĐỘ CỨNG TRONG KẾT CẤU ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO SÂU NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09/2016

2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẠM KIM THANH PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CỨNG TƯỜNG GIA CƯỜNG ĐẾN CHUYỂN VỊ VÀ NỘI LỰC CỦA HỆ TƯỜNG VÂY THAY ĐỔI ĐỘ CỨNG TRONG KẾT CẤU ỔN ĐỊNH HỐ ĐÀO SÂU NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN MINH ĐỨC Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09/2016

3 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 09 năm 2016 (Ký tên và ghi rõ họ tên) PHẠM KIM THANH iii

4 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy cô Khoa Xây Dựng và Cơ Học Ứng Dụng, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đã tạo điều kiện cho tôi trong hoàn thành quá trình nghiên cứu học tập và thực hiện đề tài luận văn này. Tôi xin gửi lời biết ơn chân thành đến Thầy TS. Nguyễn Minh Đức và sự hỗ trợ của Thầy Lê Phương đã giúp đỡ và hướng dẫn tận tình những kiến thức về cách thức nghiên cứu vấn đề cũng như thực hiện nội dung để tôi có thể hoàn thành đề tài của mình. Mặc dù đã cố gắng để thực hiện đề tài một cách trọn vẹn nhất. Song do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi sai sót, rất mong được sự góp ý của quý Thầy Cô để đề tài có thể hoàn thiện tốt hơn nữa. Trân trọng cảm ơn! Thành Phố Hồ Chính Minh,ngày 21 tháng 09 năm 2016 Học viên thực hiện Phạm Kim Thanh Lớp XDC 2015A iv

5 TÓM TẮT Khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả không gian dưới mặt đất trong các đô thị hiện đại đang là xu thế tất yếu của sự phát triển. Những công trình ngầm, chẳng hạn như hệ thống tàu điện ngầm, các bãi đỗ xe ngầm., ngoài việc phải chịu những tác động giống như của các công trình trên mặt đất, nó còn chịu những tác động của môi trường xung quanh, có thể gây ảnh hưởng xấu đến chúng: lún, hư hỏng, phá hủy hoặc có thể gây mất an toàn trong thi công, làm ảnh hưởng chất lượng, tiến độ thi công công trình. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề chuyển vị ngang của tường vây là giải pháp tường gia cường xen kẽ trong hệ tường vây để cùng tham gia chịu áp lực đất và tăng độ ổn định chuyển dịch hệ tường. Công trình dùng để phân tích trong luận văn này là "Khách sạn Pullman SaiGon Center" nằm tại số 148 Trần Hưng Đạo, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh. Công trình gồm 3 tầng hầm với tổng độ sâu đào trung bình là -12.6m, hố đào sâu nhất là -15.6m (vị trí đáy hố pít thang máy) so với mặt đất tự nhiên được sử dụng làm hầm để xe, phòng kỹ thuật. Tầng hầm được thiết kế thi công theo phương pháp Bottom - sàn hầm 1 là -3.3m, cao độ sàn hầm 2 là -6.9m, cao độ sàn hầm 3 là -9.3m, cao độ đáy móng là -12.5m (đối với khu vực đáy hố pít thang máy là -15.6m). + Luận văn sử dụng mô hình Hardening Soil mô phỏng so sánh với kết quả quan trắc + Thay đổi độ cứng tường vây đánh giá mức độ ảnh hưởng của tường gia cường đến chuyển vị ngang của hệ tường vây + Thông qua việc mô phỏng bằng mô hình Plaxis 3D đã thể hiện rõ ràng sự làm việc không gian, cho ra được giá trị độ cứng thật của hệ tường chắn gồm tường gia cường kết hợp xen kẽ với tường vây bê tông cốt thép. + Luận văn này sẽ giúp cho người kỹ sư thiết kế có thêm cơ sở lý luận trong việc lựa chọn giải pháp tường gia cường trong hệ tường vây cho công trình cao tầng có nhiều tầng hầm như hiện nay. v

6 ABSTRACT Exploiting and using the underground space in modern cities effectively is the inevitable trend of development. The underground works, such as the subway system, the underground car park..., beside bearing the same impact of the works on the ground, it is also subject to the effects of ambient environment which may cause an adverse effect on them such as subsidence, damage, destruction or danger in construction, thus affecting the quality and progress of construction. One of the solutions to solve the problem of horizontal displacement of diaphragm wall is combining alternating walls of reinforced diaphragm wall system to join under pressure to increase the stability of land and shifting of the wall system. Buildings used for the analysis in this paper is "Pullman SaiGon Center" located at 148 Tran Hung Dao Street, Ben Nghe Ward, District 1, Ho Chi Minh City. The work consists of 3 basements with total average depth of -12.6m dig, the deepest hole is -15.6m (bottom hole location piston lifts) under the groundis used as underground parking lot andtechnical rooms. The basement is designed according to the method of construction Bottom - up. The ground floor elevation is 0.00m, 1 basement floor elevation is -3.3m elevation tunnel 2 is -6.9m floor, basement floor elevation 3 is -9.3m, foundation bottom elevation is -12.5m (for piston area elevator pit floor m). + Thesis uses Hardening Soil simulation models and compares to the results of monitoring + Change the diaphragm wall stiffness assess the degree of influence of the wall reinforcement system to horizontal displacement of diaphragm wall + Through the simulation using Plaxis 3D model has clearly shown the working space, for the true value of the system stiffness walls include reinforced wall interspersed combined with reinforced concrete diaphragm wall. + This thesis will help designengineers become more rationale in selecting solutions in walls reinforced diaphragm wall systems for high-rise buildings with many basements. vi

7 DANH MỤC HÌNH Chương 1 Hình 1.1: Đào đất lộ thiên, tường chắn đất không có hệ chống giữ... 7 Hình 1.2: Phương pháp thi công Top-down... 7 Hình 1.3: Hệ dầm cột chống văng cừ gỗ thép... 8 Chương 2 Hình 2.1: Tính áp lực đất chủđộng Rankine Hình 2.2: Tính áp lực đất bịđộng Rankine Hình 2.3: Áp lực nước tác dụng vào tường Hình 2.4: Áp lực nền đất có nước ngầm Hình 2.5: Áp lực nền đất không đồng nhất Hình 2.6: Áp lực ngang của đất có phương tiện giao thông Hình 2.7: Áp lực ngang từ công trình lân cận Hình 2.8: Sức chịu tải của nền đất dưới chân tường Hình 2.9: Sơ đồ dịch chuyển của tường Conson và phân bố áp lực đất Hình 2.10: Sơ đồ tính toán tường tầng hầm không có neo Hình 2.11: Sơ đồ phân bố áp lực đất, momen và biến dạng của tường với các độ sâu cắm vào trong đất khác nhau Hình 2.12: Sơ đồ tính toán tường có 1 hàng neo Hình 2.13: Phương pháp theo Terzaghi Peck Hình 2.14: Phương pháp theo Caquot và Kerisel Hình 2.15: Quan hệứng suất biến dạng trong mô hình đàn dẻo Hình 2.16: Mặt giới hạn Mohr Coulomb trong không gian ứng suất chính Hình 2.17: Xác định Eref từ thí nghiệm 3 trục cố kết thoát nước E oed Hình 2.18: Xác định từ thí nghiệm nén cố kết Hình 2.19: Quan hệứng suất biến dạng Hyperbol Hình 2.20: Mặt chảy biến dạng trượt tiến về mặt Mohr-Coulomb Hình 2.21: Mặt mũ chi phối biến dạng thể tích khi nén đẳng hướng vii

8 Hình 2.22: Mặt giới hạn tổng quát của mô hình Hardening-soil Hình 2.23: Xác định E50ref qua thí nghiệm nén 3 trục thoát nước Hình 2.24: Xác định Eoedref qua thí nghiệm nén cố kết (Oedometer) Hình 2.25: Hệ trục địa phương của phần tử tường Hình 2.26: Hệ trục địa phương của phần tử dầm Hình 2.27: Hệ trục địa phương của phần tử sàn Chương 4 Hình 4.1: Công trình Pullman SaiGon Center Hình 4.2: Mặt bằng thi công tổng thể Hình 4.3: Mặt bằng tường vây cọc Barrette gia cường Hình 4.4: Bước thi công từ Hình 4.5: Bước thi công từ Hình 4.6: Bước thi công từ Hình 4.7: Mô hình bài toán trong Plaxis 3D Foundation Hình 4.8: Hình ảnh Mesh lưới 2D Hình 4.9: Hình ảnh Mesh lưới 3D Hình 4.10: Mô hình hệ tường vây 3D Hình 4.11: Đào đất ở cao độ -3.3m Hình 4.12: Đào đất ở cao độ-6.9m Hình 4.13: Đào đất ở cao độ -9.3m Hình 4.14: Đào đất ở cao độ hố thang máy -15.6m Hình 4.15: Chuyển vị tổng của tường vây phía tiếp giáp nhà dân (d=600mm) Hình 4.16: Chuyển vị tổng của tường vây tiếp giáp phía đường Trần Hưng Đạo Hình 4.17: Chuyển vị tổng của tường vây tiếp giáp viii

9 phía đường Nguyễn Cư Trinh Hình 4.18: Chuyển vị tổng của tường vây d=800mm Bài toán 1: Hình 4.19: Biểu đồ chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.20: Biểu đồ chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.21: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Bài toán 2: Hình 4.22: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.23: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.24: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Bài toán 3: Hình 4.25: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.26: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.27: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Bài toán 4: Hình 4.28: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.29: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.30: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Bài toán 5: Hình 4.31: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.32: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.33: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.34: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vi ngang TH1 tại IN Hình 4.35: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vi ngang TH1 tại IN ix

10 Hình 4.36: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vi ngang TH1 tại IN Hình 4.37: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vị ngang TH2 tại IN Hình 4.38: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vị ngang TH2 tại IN Hình 4.39: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vị ngang TH2 tại IN Hình 4.40: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vị ngang TH3 tại IN Hình 4.41: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vị ngang TH3 tại IN Hình 4.42: Biểu đồ so sánh các giá trị chuyển vị ngang TH3 tại IN Mô hình Morh Coulomb Hình 4.43: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.44: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN Hình 4.45: Biểu đồ chuyển vị ngang mô hình HS với Quan trắc tại IN x

11 Chương 1: DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các công trình ứng dụng cọc Barrette... 6 Chương 2: Bảng 2.1: Đặc trưng vật liệu đất trong mô hình Mohr Coulumb Bảng 2.2: Đặc trưng vật liệu đất trong mô hình Hardening-Soil Bảng 2.3: Đặc trưng vật liệu của tường Bảng 2.4: Đặc trưng vật liệu của dầm Bảng 2.5: Đặc trưng vật liệu của sàn Chương 4: Bảng 4.1: Tên và trạng thái các lớp đất Bảng 4.2: Các chỉ tiêu cơ lý của đất Bảng 4.3: Tường vây Bảng 4.4: Thanh chống Bài toán 1: Bảng 4.5: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.6: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.7: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bài toán 2: Bảng 4.8: Tường vây thay đổi chiều dày Bảng 4.9: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.10: Chênh lệch kết quả % chuyển vị mô hình HS khi chiều dày tường thay đổi tại IN Bảng 4.11: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.12: Chênh lệch kết quả % chuyển vị mô hình HS khi chiều dày tường thay đổi tại IN xi

12 Bảng 4.13: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.14: Chênh lệch kết quả % chuyển vị mô hình HS khi chiều dày tường thay đổi tại IN Bài toán 3: Bảng 4.15: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.16: Chênh lệch kết quả % chuyển vị mô hình HS khi chiều dày tường thay đổi tại IN Bảng 4.17: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.18: Chênh lệch kết quả % chuyển vị mô hình HS khi chiều dày tường thay đổi tại IN Bảng 4.19: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.20: Chênh lệch kết quả % chuyển vị mô hình HS khi chiều dày tường thay đổi tại IN Bài toán 4: Bảng 4.21: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.22: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.23: Chênh lệch kết quả % chuyển vị mô hình HS khi chiều dày tường thay đổi tại IN Bảng 4.24: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.25: Chênh lệch kết quả % chuyển vị mô hình HS khi chiều dày tường thay đổi tại IN Bài toán 5: Bảng 4.26: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.27: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.28: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.29: Nội lực Trường hợp Bảng 4.30: Nội lực Trường hợp xii

13 Bảng 4.31: Nội lực Trường hợp Mô hình Morh Coulomb Bảng 4.32: Bảng chỉ số SPT mô hình MC Bảng 4.33: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.34: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN Bảng 4.35: So sánh kết quả chuyển vị mô hình HS với Quan trắc tại IN xiii

14 MỤC LỤC LÝ LỊCH KHOA HỌC... i LỜI CAM ĐOAN... iii LỜI CẢM ƠN... iv TÓM TẮT... v ABSTRACT... vi MỞĐẦU Tính cấp thiết đề tài Mục tiêu nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu đề tài Đóng góp mới cho đề tài... 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU HỐ ĐÀO SÂU Đặc điểm hố đào sâu Về phương diện cơ học Nguyên tắc thiết kế Tường vây Các hiện tượng địa kỹ thuật xảy ra khi thi công hố đào sâu Chuyển dịch của đất nền khi thi công HĐS Hiện tượng nước chảy vào hố đào Các nhân tố ảnh hưởng đến ổn định chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu Nhóm các nhân tố cố hữu Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề thiết kế Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề thi công Giới thiệu thi công tường tầng hầm Công nghệ thi công tầng hầm nhà nhiều tầng... 6 xiv

15 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT Các phương pháp xác định áp lực lên tường Các phương pháp xác định áp lực Tính áp lực đất theo lý thuyết W.J.W.Rankine Áp lực nước ngầm lên mặt tường Áp lực động đất Áp lực tác dụng lên tường trong một số trường hợp riêng Phương pháp tính toán kết cấu ổn định hố đào sâu tường vây Tính toán tường chắn dạng conson Tính toán tường chắn có 1 tầng chống Tính toán tường có nhiều thanh chống Kiểm tra tính ổn định chống trồi (bùng) của hố móng Cơ sở lý thuyết trong Plaxis Mô hình vật liệu Các thông sốcơ bản trong mô hình Plaxis Giới thiệu các Mô hình Mô hình ứng xử của đất Mô hình Morh-Coulomb Mô hình ứng xử của đất Mô hình Hardning Soil Sử dụng các thông số tương quan từ thí nghiệm hiện trường Đặc trưng vật liệu kết cấu Đặc trưng vật liệu tường vây Đặc trưng vật liệu dầm Đặc trưng vật liệu sàn Kết luận CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU Giới thiệu Phương pháp nghiên cứu CHƯƠNG 4 NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP THỰC TẾ Tổng quan về công trình xv

16 4.2. Trình tự thi công và một số hình ảnh trong quá trình thi công Bài toán mô phỏng Cơ sở lựa chọn chiều dày tường vây Bài toán 1: Mô phỏng thực tế lại kết cấu tầng hầm công trình so sánh với kết quả Quan trắc Bài toán 2: Bài toán Bài toán Bài toán Lập Biểu đồ so sánh kết quả chuyển vị của các thay đổi giá trị đầu vào với kết quảtường từ công trình thực tế Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của độ cứng tường vây đến nội lực của hệ tường vây thay đổi chiều dày, độ sâu và cường độ Bê tông Mô hình Morh Coulomb KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO xvi

17 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Sử dụng một cách có hiệu quả không gian dưới mặt đất trong các đô thị hiện đại. Những công trình này ngoài việc phải chịu những tác động của tải sử dụng còn chịu những tác động của môi trường xung quanh không chỉ ở giai đoạn sử dụng mà còn ở giai đoạn thi công. Trong không gian đô thị chật hẹp việc thi công các loại công trình ngầm này rất phức tạp có thể gây ảnh hưởng xấu như lún, nứt hay hư hỏng kết cấu hoặc có thể gây mất an toàn trong thi công, làm ảnh hưởng chất lượng, tiến độ thi công công trình. Tất cả những yếu tố này đòi hỏi người thiết kế phải phân tích kỹ các phương án lựa chọn nhằm đảm bảo những yêu cầu như là tính kinh tế, công năng, sự ổn định cho công trình lân cận. Trong đó việc thi công hố đào sâu là cần thiết phải có những biện pháp hạn chế chuyển vị ngang của tường chắn và độ lún của đất nền. Một trong những giải pháp để giải quyết vấn đề chuyển vị ngang của tường vây là giải pháp kết hợp cọc Barrette xen kẽ trong tường vây để cùng tham gia chịu áp lực đất và tăng độ ổn định tường. Giải pháp này vừa đáp ứng được việc bố trí mặt bằng kiến trúc cho công trình khi đưa hệ cột ra mép ngoài, vừa có tác dụng tăng độ cứng cho hệ tường vây, vừa mang tính kinh tế khi kết hợp cọc barrete chịu tải trọng đứng công trình để làm việc như một tấm tường vây. Dựa trên những lý do trên, luận văn này tập trung vào: Phân tích ảnh hưởng của độ cứng tường gia cường đến chuyển vị và nội lực của hệ tường vây thay đổi độ cứng trong kết cấu ổn định hố đào sâu. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài: - Phân tích kết cấu tường tầng hầm theo độ cứng và tiết diện để lựa chọn loại kết cấu và tiết diện hợp lý, hiệu quả - Đề xuất phương pháp thiết kế kết cấu tường tầng hầm phù hợp với từng loại công trình 3. Đối tượng nghiên cứu - Các hố đào sâu của công trình ngầm có sử dụng tường vây bê tông cốt thép 4. Phương pháp nghiên cứu 1

18 - Nghiên cứu áp dụng các lí thuyết về tính toán tường tầng hầm. - Mô phỏng số: Sử dụng phần mềm Plaxis 3D Foundation để tính toán chuyển vị ngangvà nộicủa kết cấu tường vây trong hố đào sâu - Kết hợp so sánh với số liệu quan trắc thực tế qua các giai đoạn đào đất khác nhau để đánh giá hiệu quả ổn định của giải pháp kết cấu được sử dụng trong đề tài. 5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu đề tài - Xác định chiều dày, độ sâu tầng hầm cho hợp lý. - Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và đánh giá tính ổn định về mặt chuyển vị ngangvà nội lực của hệ tường chắn hố đào. 6. Đóng góp mớicủa đề tài - Mô hình đất nền theo Hardering Soil cho kết quả phù hợp với kết quả quan trắc thực tế, khác với các nghiên cứu trước đây sử dụng mô hình Morh Coulomb. - Giải pháp kết cấu tường vây cọc Barrette sâu -75m (kích thước chiều dày 1.0m-1.2m x rộng 2.8m) kết hợp xen kẽ với vách tường vây bằng bản BTCT, đây là giải pháp mới dùng thi công hố đào sâu ở Việt Nam, có những ưu điểm như sau: + Tăng độ cứng và giảm chuyển vị cho tường vây + Hệ cột có móng bằng cọc barret chịu tải trọng của công trình bên trên, tăng không gian sử dụng. - Đề xuất tỉ lệ độ cứng chiều dày tường vây/chiều dày cọc Barret là khi thiết kế thực tế cho những công trình có địa chất tương tự. - Tác giả đề xuất hệ số tương quan xác định Module biến dạng Eref của mô hình Morh Coulomb là Eref =( )N, với N là chỉ số SPT của đất nền so với Module biến dạng E thực nghiệm của Michel và Gardner (1975) và Schurtmann (1970) chỉ có E=766N (kn/m2) và kết quả của tác giả phù hợp với quan trắc thực tế. 2

19 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU HỐ ĐÀO SÂU 1.1. Đặc điểm hố đào sâu Về phương diện cơ học: Thi công hố đào có thể coi là một bài toán dỡ tải đối với nền đất. Việc dỡ tải này làm thay đổi trạng thái ứng suất biến dạng trong nền. Sự cân bằng ban đầu bị vi phạm, trạng thái ứng suất thay đổi làm xuất hiện nguy cơ mất ổn định, trước hết là thành hố và sau đó là đáy hố và đất xung quanh. Khi nghiên cứu sự ổn định của hố đào và các biện pháp bảo vệ nó, Terzaghi (1943) đánh giá chiều sâu hố đào là yếu tố quan trọng nhất và đưa ra tiêu chí: Hồ đào nông là hố có chiều sâu nhỏ hơn chiều rộng của hố; Hố đào sâu là hố có chiều sâu lớn hơn chiều rộng của hố. Nhưng sau đó thì năm 1967, Teraghi và Peck, và năm 1977 Peck và các cộng sự đã đề nghị là: Hố đào nông là hố có chiều sâu đào nhỏ hơn 6m; Hố đào sâu là hố có chiều sâu đào lớn hơn 6m. Công trình hố đào sâu bao gồm nhiều khâu có quan hệ chặt chẽ với nhau như chắn đất, chống giữ, ngăn nước, hạ mực nước ngầm, đào đất trong đó, một khâu nào đó gặp sự cố có thể sẽ dẫn đến cả công trình bị đỗ vỡ. Bài toán ổn định hố đào sâu đòi hỏi người kỹ sư thiết kế phải có kinh nghiệm trong việc phân tích và lựa chọn giải pháp tường chắn đủ cứng để chống lại sự phá hoại kết cấu, sự trượt, chuyển vị và sự phá hoại ổn định Nguyên tắc thiết kế Tường vây - An toàn tin cậy: Thiết kế phải đáp ứng tuyệt đối về yêu cầu cường độ, tính ổn định tổng thể của công trình, của hệ thống kết cấu. Kết cấu phải chắc chắn biến dạng của tường không ảnh hưởng đến công trình lân cận. - Tính kinh tế : Khi đảm bảo điều kiện về an toàn, tin cậy của kết cấu chắn giữ thì xác định hiệu quả kinh tế của phương án trên cơ sở tổng hợp các yếu tố về thời gian, vật liệu, thiết bị nhân công và bảo vệ môi trường. - Thuận lợi thi công: Khi thiết kế tường Barrette nên có hình dáng đơn giản 3

20 thuận tiện cho thi công, sủ dụng công nghệ đơn giản phù hợp với máy móc thiết bị để thi công nhanh chóng, rút ngắn thời gian thi công đảm bảo an toàn lao động. - Tường Barrette là một bộ phận kết cấu công trình, là tường của tầng hầm. Trong giai đoạn thi công tầng hầm tường (Barrette) là kết cấu chắn giữ ổn định cho hố đào, sau khi thi công xong tường Barrette là tường của tầng hầm. - Về mặt kết cấu: Khi xây dựng tầng hầm trong nhà cao tầng sẽ hạ thấp trọng tâm của công trình, làm tăng độ ổn định tổng thể; tường, cột của tầng hầm sẽ làm tăng độ ngàm của công trình vào đất, tăng khả năng chống lực ngang của gió bão, động đất.theo khảo sát cứ sâu một tầng hầm thì tầng hầm sẽ làm đối trọng cân đối ổn định cho 4-5 tầng nổi. - Về nền móng: Nhà cao tầng có tải trọng lớn gây áp lực nên nền móng rất cao, khi làm tâng hầm lượng đất sẽ được lấy bớt đi sẽ làm giảm tải cho móng, mặt khác khi đặt móng dưới sâu so với mặt đất thì cường độ đất nền tăng lên. Khi tầng hầm nằm dưới mực nước ngầm, nước ngầm đẩy nổi công trình sẽ giảm tải cho móng, giảm độ lún cho công trình Các hiện tượng địa kỹ thuật xảy ra khi thi công hố đào sâu Chuyển dịch của đất nền khi thi công HĐS Lún sụt đất nền xung quanh hố đào: Khi thi công hố đào thường xảy ra hiện tượng lún sụt đất nền ở bề mặt xung quanh hố đào. Có một số trường hợp lún sau: Lún sụt do đào hố móng; Lún sụt do hạ thấp mực nước ngầm; Lún sụt do chấn động; Hiện tượng đẩy trồi hố đào Việc đào các hố sâu trong đất làm giảm độ chặt của đất nền dưới móng các công trình. Mặt khác, nếu đáy nằm dưới mực nước ngầm, do có hiện tượng chênh lệch cột nước do hạ mực nước ngầm sẽ xuất hiện thêm một áp lực đẩy ở đáy hố móng. Hiện tượng đẩy trồi làm giảm độ chặt của đất nền dưới đáy hố đào, giảm khả năng chịu lực Hiện tượng nước chảy vào hố đào Với đặc điểm địa hình hẹp, mực nước ngầm cao, đáy hố đào có độ sâu lớn và thường ở tầng cát mịn nên việc thi công rất phức tạp. Hiện tượng nước chảy vào hố 4

21 đào xảy ra khá phổ biến đối với các công trình hố đào sử dụng kết cấu chắn giữ là cừ thép và cọc nhồi tiết diện nhỏ. Sự dịch chuyển xảy ra chủ yếu là vùng đất sau lưng tường, vùng đất bên cạnh hố đào. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch chuyển của đất nền xung quanh hố đào sâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố sau: - Ảnh hưởng của sự thay đổi trạng thái ứng suất trong đất nền - Kích thước hố đào, yếu tố hình học, yếu tố không gian - Ứng suất trong đất theo phương ngang lớn ảnh hưởng bất lợi đến hố đào - Ảnh hưởng của đặc trưng đất nền - Hạ mực nước ngầm thường gây ra sự lún sụt - Hiện tượng cố kết ảnh hưởng lớn đến sự làm việc của hố đào - Sự bất đẳng hướng (của hệ lực tác động, đất nền, ) 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến ổn định chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu được chia ra làm ba nhóm chính: Nhóm các nhân tố cố hữu - Nhân tố địa chất: tính chất cơ lý của đất nền quyết định khả năng chịu lực và biến dạng của đất nền, lịch sử chịu lực của đất nền, mực nước ngầm - Nhân tố các công trình xung quanh, công trình hố đào sâu như các nhà cao tầng xung quanh, các công trình giao thông và mật độ giao thông xung quanh côngtrình Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề thiết kế - Độ cứng của hệ thống chống đỡ, chiều dày của tường vây, chiều dài của tường vây - Hình dạng của hố đào: chiều rộng, chiều sâu, dạng hình học của hố đào. - Sự cải thiện đất nền công trình như các biện pháp phụt vữa, trộn vữa xi măng nhằm nâng cao khả năng chịu lực và giảm sự biến dạng của đất nền Nhóm các nhân tố liên quan đến vấn đề thi công 5

22 - Các phương pháp thi công khác nhau như: Top-down, Semi Top-down, Bottom-Up. - Thời gian của các giai đoạn thi công - Tay nghề của đội công nhân thi công công trình. Bảng 1.1: Các công trình ứng dụng cọc Barrette Tên công trình Số tầng Kích thước cọc /tầng hầm (dày x dài x sâu) m Tòa Tháp đôi Petronas Towers (Malaysia) 100 1,2m x 2,8m x 125m Sài gòn Centre 25/3 0,8m x 2,8m x 50m Vietcombank Hà Nội 22/2 0,8m x 2,8m x 55m Nhận xét: Ổn định các công trình ngầm, hố đào sâu tầng ngầm phụ thuộc rất lớn vào 2 yếu tố là chất lượng thi công tường vây và bố trí hệ thanh chống tạm trong quá trình đào nhằm đảo bảo chuyển vị hệ tường nằm trong giới hạn cho phép Giới thiệu tường vây tầng hầm Tường vây (Diaphragm wall) là một loại tường trong đất bằng bê tông cốt thép được đúc tại chỗ, thi công bằng lưỡi khoan loại gầu ngoạm hình chữ nhật dùng cho hố móng có độ sâu từ 10m trở lên hoặc trong điều kiện thi công tương đối khó khăn. Tường vây thường có tiết diện hình chữ nhật, có chiều rộng từ 0,6-1,5m, chiều dài từ 2,5-3,0m và chiều sâu từ 12-30m, cá biệt có những tường sâu đến 100m. Tại Việt Nam đã làm một số công trình sâu từ 18-22m rộng 0,6-0,8m. Đa số các công trình nhà cao tầng có tầng hầm sâu tập trung chủ yếu ở các nước phát triển như: Mỹ, Philiphine, Australia, Đài Loan, Singapore, Thailand, đã phát triển rất nhiều công trình nhà cao tầng có nhiều tầng hầm Công nghệ thi công tầng hầm nhà nhiều tầng. a. Phương pháp đào hố móng lộ thiên có mái dốc 6

23 Hình 1.1: Đào đất lộ thiên, tường chắn đất không có hệ chống giữ b. Phương pháp thi công từ trên xuống (Top-Down) Hình 1.2: Phương pháp thi công Top-down - Ưu điểm: o Không tốn hệ thống chống đỡ tạm để chống đỡ vách tường tầng hầm. Trong quá trình thi công không tốn hệ thống cột chống dàn giáo cho dầm sàn vì dầm sàn thường thi công ngay trên mặt đất. o Sau khi thi công dầm sàn tầng trệt có thể tách hoàn toàn thi công phần ngầm và phần thân bên trên, có thể thi công đồng thời phần ngầm và phầnthân o Khối lượng đào đất ít, thời gian thi côngnhanh. - Nhược điểm: o Kết cấu cột tầng hầm thi công phức tạp, phải chônsẵn 7

24 o Việc xử lý các liên kêt giữa cột với dầm sàn và liên kết giữa dầm và tường tầng hầm phứctạp. o Việc đổ bê tông cột và thi công cốt thép cột tầng hầm khó thi công o Bê tông phải dùng phụ gia trương nở, dùng vữa bê tông đặc biệt o Những vùng có mực nước ngầm cao gây khó khăn trong thi công c. Đào hố móng lộ thiên, tường tầng hầm là tường chắn đất, dùng hệ kết cấu thanh chống(hoặc neo bê tông) chống giữ. - Ưu điểm: Không dùng ván hoặc cừ để làm hệ thống chống đỡ vách đất hố đào mà dùng tường BTCT tầng hầm (Tường Barrette) làm tường cừ Tiến độ thi công nhanh. - Nhược điểm: - Tốn vật liệu là xà dầm cột (có thể thu hồi vật liệu 100%). - Các thanh chống trong hố đào hay bị vướng gây khó khăn cho việc thi công tầng hầm. Hình 1.3: Hệ dầm cột chống văng cừ gỗ thép 8

25 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. Các tải trọng tác dụng lên tường vây Các dạng tải trọng có thể tác động lên hệ tường vây gồm: - Do trọng lượng bản thân của hệ tường; - Do tác động của các ứng lực đặt trên mặt đất; - Do một phần công trình trên mặt đất truyền qua đất; - Do áp lực đất lên mặt tường; - Do áp lực nước dưới đất lên tường; - Các tải trọng do các thiết bị thi công bố trí trực tiếp trong công trình; Theo tiêu chuẩn các tải trọng và tác động, tải trọng tác động vào kết cấu chia làm 3 loại: - Tải trọng thường xuyên (cố định): là những tải trọng và tác động như trọng lượng bản thân của đất và công trình, tác dụng khi xây dựng và khai thác. - Tải trọng tạm thời: là những tải trọng chi tác động một thời gian như : ô tô, cần trục, tải trọng vật liệu - Tải trọng đặc biệt: bao gồm động đất, va chạm và các tác động khác tác dụng khi xây dựng và khai thác hoặc lở đất. Việc tính toán phải tổ hợp bất lợi nhất của tải trọng và các lực tương ứng với nó Các phương pháp xác định áp lực Tính áp lực đất theo lý thuyết W.J.W.Rankine a. Tính toán áp lực chủ động - Trường hợp đất rời (φ 0, c=0) 2 0 pa ztan 45 zk a EA H Ka( kn / m) 2 - Trường hợp đất dính (φ 0; c 0) p z c zk ck a tan 45 2 tan 45 a 2 a 9

26 c EA KaH h0 H Ka 2cH Ka 2 2 Hình 2.1: Tính áp lực đất chủ động Rankine a) Tường chắn dịch chuyển ra ngoài; b) Đất cát; c) Đất sét b. Tính toán áp lực bị động - Trường hợp đất rời (φ 0, c=0) - Trường hợp đất dính (φ 0; c 0) Ep H Kp pp ztan 45 zkp p z c zk c K p tan 45 2 tan 45 p 2 p 1 E H K 2cH K 2 2 p p p 10

27 Hình 2.2: Tính áp lực đất bị động Rankine Áp lực nước ngầm lên mặt tường Áp lực do trọng lượng đẩy nổi để tính áp lực đất phía dưới mực nước ngầm, dùng áp lực nước tĩnh để tính áp lực nước sau đó cộng hai loại với nhau ta sẽ có tổng áp lực lên tường. Giả sử mực nước ngầm tại độ sâu h so với mặt đất. Xét điểm M có độ sâu z kể từ mặt đất thì áp lực nước tại M được xác định như sau: (z h) w w w w : áp lực nước : trọng lượng riêng của nước Hình 2.3: Áp lực nước tác dụng vào tường 11

28 - Áp lực đất trên mực nước ngầm được tính tương tự áp lực đất bình thường - Áp lực đất dưới mực nước ngầm được tính với trọng lượng đẩy nổi - : trọng lượng đẩy nổi của đất p (.h '.(z h)).k 2c'. K ' ' a a a p (.h '.(z h)).k 2c'. K ' ' P P P ' ' Ka tg( ) 4 2 ' ' KP tg( ) K a; K P hệ số áp lực đất chủ động, bị động - ' góc ma sát hữu hiệu - c : lực dính hữu hiệu Phương pháp trọng lượng bão hòa của đất tính áp lực nước, đất, đây là phương pháp thông dụng hiện nay, đặc biệt là đất dính thì áp dụng: p.z.k 2c. K a sat a a p.z.k 2c. K P sat P P - sat trọng lượng bão hòa của đất, từ nước ngầm trở xuống có thể áp dụng gần đúng trọng lượng tự nhiên Áp lực động đất Khi tính toán tường chắn nằm trong vùng hoạt động mạnh của động đất thì được tiến hành với lực động đất cấp VII hoặc lớn hơn Áp lực đất lên tường vây khi xét đến tải trọng đất, tổng lực tác dụng lên tường chắn tại lưng tường Edd được tính như sau: Trong đó - H: chiều cao tường E 1 (1.K ).H E E 2 * 2 dd v ws wd 12

29 - Ews: Lực nước tĩnh - Ewd: Lực nước động - : Trọng lượng của đất - Kv: hệ số động đất theo phương đứng - : hệ số áp lực đất (tĩnh và động) theo công thức của Monovobe và OKabe Áp lực tác dụng lên tƣờng trong một số trƣờng hợp riêng Trong thực tế điều kiện làm việc dồng thời giữa đất nền và tường chắn phức tạp hơn nhiều. Điều kiện càng phức tạp, độ chính xác đòi hỏi càng cao thì sơ đồ tính toán càng sát với thực tế. Độ chính xác của bài toán phụ thuộc vào dữ liệu đầu vào như tính chất cơ lý, trạng thái ứng suất trong nền, ma sát giữa đất và tường và các yếu tố khác Trường hợp trong nền đất có mực nước ngầm Khi có nước ngầm phía dưới mực nước ngầm có lực đẩy nổi do đó dung trọng của đất trong tính toán là dung trọng đẩy nổi. Phía trên mực nước ngầm dung trọng tính toán là dung trọng riêng của đất, góc ma sát trong của đất khi có và không có mực nước ngầm lấy giá trị như nhau. Biểu đồ áp lực có dạng : 13

30 Hình 2.4: Áp lực nền đất có nước ngầm Áp lực đất lên tường trong trường hợp đất nền không đồng nhất Giả thiết nền đất cấu tạo từ những lớp đất song song với mặt đất có chiều dày hi mỗi lớp đất có chỉ tiêu cơ lý riêng. Ta thấy dạng biểu thức tính toán áp lực chủ động và bị động đều giống nhau chỉ khác nhau ở hệ số b và c. Có thể dùng biểu thức của Rankine hoặc Coulomb đẻ xác định Eb và Ec - Tại các điểm I nằm trên ranh giới giữa 2 lớp đất áp lực chủ động và bị động có tính đặc biệt. Điểm I thuộc lớp thứ 1 nên: P ci 1.h 1. c1;p bi 1.h 1. b1 Mặt khác điểm I cũng thuộc lớp thứ 2 nên: P ci 1.h 1. c2;p bi 1.h 1. b2 c1; b1; c2; b2; là hệ số áp lực chủ động, bị động của lớp thứ 1 và 2 tại đó biểu đồ áp lực chủ động và bị động có bước nhảy. Đối với các điểm nằm trên ranh giới giữa các lớp khác áp lực chủ động và bị động cũng phân bố tương tự. 14

31 Hình 2.5: Áp lực nền đất không đồng nhất Áp lực ngang của đất tác dụng lên tường khi trên mặt đất có phương tiện giao thông Mặt đất có phương tiện giao thông thường bằng phẳng nằm ngang có i=0 Tải trọng của phương tiện giao thông là tải trọng di động tạm thời, tải này nên bố trí ở những vị trí bất lợi, trong phạm vi ảnh hưởng đến tường chắn, tức là ở trong phạm vi dải B np Chiều rộng được xác định như sau: 0 B np (H0 h 0).tg(45 ) h 0.tg 2 Trong đó : H0 -Độ sâu móng tường tính từ mặt đất. h0 - Khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh tường. - Giá trị áp lực ngang do tải trọng gây nên dọc trục tường P tg 2 (45 0 ) hoặc bd b.c 2 - Chiều dài đoạn chất tải A Y 0 tg(45 ) 2 P tg 2 (45 0 ) bd a.d 2 15

32 Hình 2.6: Áp lực ngang của đất có phương tiện giao thông Áp lực ngang từ công trình hiện có Khi tường chắn đất gần công trình hiện có cần tính đến áp lực từ móng nhà nếu các móng nhà nằm trong giới hạn khối trượt. Áp lực móng được truyền dưới góc so với đường thẳng đứng phụ thuộc vào trường hợp kém thuận lợi nhất. - Giá trị áp lực đứng của đất lên kết cấu tường. Q P - Giá trị áp lực ngang q a Q a Q: áp lực đứng lên đế móng; a : chiều rộng của diện tích chất tải lên móng có tính đến sự phân bố áp lực theo chiều sâu. ah 16

33 Hình 2.7: Áp lực ngang từ công trình lân cận Phân tích sức chịu tải của nền đất dưới chân tường. Tường vây làm tường tầng hầm cho nhà cao tầng, thì có thể hoặc không chịu tải trọng thẳng đứng Ntc do công trình bên trên gây nên. Trong trường hợp tổng quát, thì phải đảm bảo cho sức chịu của đất dưới chân tường lớn hơn tải trọng của công trình cộng với tải trọng bản thân của bức tường gây nên tai chân tường, Trong đó: - Ptc: Áp lực tiêu chuẩn dưới chân tường; - Ntc: Tải trọng công trình trên mỗi mét dài; - Gtc: Trọng lượng bản thân của, mỗi mét dài tường. - Rtc: Sức chịu tải của đất nền dưới chân tường. - b:chiều rộng của tường trong đất R AbBh ' Dc Trong đó : - b: chiều rộng của bức tường (chiều rộng của barét) - h:chiều sâu của bức tường, m; - : dung trọng của lớp đất dưới tường, T/m3; 17 tc tc

34 - : dung trọng trung bình của các lớp đất từ chân tường đến mặt đất, T/m3; - c:lực dính tiêu chuẩn của lớp đất dưới chân tường, T/m2; - A, B, D: các thông số phụ thuộc góc ma sát trong 0 của lớp đất dưới chân tường. thức: - Ứng suất tác dụng tại các mép đáy móng tường được xác định theo công Trong đó: - b: chiều rộng móng tường; - e: độ lệch tâm của hợp lực max N 6e min (1 ) b b - Ea: đặt tại mức đáy tường đối với trọng tâm đáy. - Độ lệch tâm e xác định như sau: b e 2 : khoảng cách từ điểm đặt của tổ hợp lực Ea đến mép lật. M - Mg : tổng mô men của các lực giữ. - ML: tổng mô men của các lực lật. g M N Trong trường hợp lực lật là lực ngang Eah còn lực giữ là lực N thì M g =N.d và M L = Eah.( H-hc) đối với mép lật. Khi nền đồng nhất hoặc các lớp nằm ngang có tính nén lún không tăng theo chiều sâu thì tính biến dạng coi như thoả mãn, nếu áp lực trung bình TB không vượt quá áp lực tiêu chuẩn và ứng suất max không lớn hơn 1,2 áp lực tiêu chuẩn của nền, còn ứng suất nhỏ nhất không nhỏ hơn 0, điều này được đảm bảo khi e b/6 và b/3. Nếu 2 điều kiện này không đảm bảo thì ứng suất max dưới mép móng xác định như sau: 2N 3 max L 18

35 Hình 2.8: Sức chịu tải của nền đất dưới chân tường 2.3. Phương pháp tính toán kết cấu tường vây Tính toán tường dạng conson Tường vây xem như tường bản conson (1 đầu tự do, 1 đầu ngàm sâu vào đất) dưới tác động của áp lực đất chủ động ở bên ngoài 3 phía trên mặt hố móng. Tường sẽ nghiêng về phía bên trong hố móng, còn phần dưới cọc sẽ dịch chuyển theo chiều ngược lại. Tức là tường sẽ quay quanh một điểm nào đó ở dưới đáy hố móng, giả sử điểm đó là điểm b như hình vẽ. Thân tường ở phía bên trên điểm b dịch chuyển về phía bên trái, thành bên phải của tường tính từ điểm b trở lên chịu tác dụng của áp lực đất chủ động, thành bên trái của tường kể từ điểm b trở xuống chịu tác dụng của áp lực đất bị động. 19

36 Hình 2.9: Sơ đồ dịch chuyển của tường Conson và phân bố áp lực đất Tường chắn đất một đầu tự do, một đầu ngàm vào đất được xem như dầm. Consol chịu tác dụng của áp lực đất, thì nó sẽ quay quanh một điểm C, gọi là điểm ngàm, cách đáy hố đào một đoạn là Zc= 0,8h2 (trong đó h2 là chiều sâu tường dưới đáy hố đào). Thông số quan trọng cần xác định là độ sâu cần thiết của tường và momen uốn Mmax để tính cốt thép cho tường. Các công thức tính toán đã được GS.TS Nguyễn Văn Quảng áp dụng cho nhà có tầng hầm không sâu hơn 4m. 20

37 Hình 2.10: Sơ đồ tính toán tường tầng hầm không chống a) Sơ đồ tường; b) Sơ đồ áp lực đất; c) Biểu đồ Momen - Xác định hệ số áp lực đất - Hệ số áp lực đất chủ động: - Hệ số áp lực đất bị động: a tg a tg Xác định áp lực giới hạn của đất phía sau chân tường qgh h1h2 h2a - Áp lực chủ động của đất ở sau lưng tường 2 h2 a Q1 2 Qz Zca - Lực đẩy ngang lớn nhất dưới chân tường trong đất Trong đó q h 2( Q Q ) max h 3 2 h22 Q1( h13 h2) 3 Q2(2 h2 Zc) 21

38 : Dung trọng của đất : Góc ma sát trong của đất e : Chiều sâu ngàm của tường vào đất cần thiết để cho tường được ổn định khi đảm bảo điều kiện : q max q - Xác định Mômen uốn lớn nhất Mmax của tường. Mômen lớn nhất Mmax tác dụng vào điểm nằm dưới đáy hố móng một đoạn Z0 22 gh a Z0 h1 1 1 a 2 h1 Z 0 M Q Z Z 2 h1 6 3 max Tính toán Tường có một tầng chống Trường hợp này có thể sử dụng cho nhà cao tầng 2 tầng hầm (với hố đào sâu khoảng 8m đến 10m) Kết cấu chắn giữ tường có 1 thanh chống (hoặc neo) ở đỉnh có khác với tường đỉnh tự do (Conson). Kết cấu chắn giữ có chống ởđỉnh, vì ở đỉnh bị chống không di chuyển được nên hình thành gối tựa đơn giản, liên kết khớp, còn phần cọc chôn vào trong đất, khi chôn nông thì là điểm tựa đơn giản, khi chôn sâu là ngàm. Các trường hợp khác nhau do độ chôn sâu trong đất khác nhau gâyra. Độ sâu của tường cắm vào trong đất tương đối nông, áp lực đất bị động ở phía trước cọc được phát huy toàn bộ cánh tay đòn của áp lực đất chủ động và cánh tay đòn của áp lực đất bị động ở điểm chống là bằng nhau. Khi đó thân tường ở vào trạng tái cân bằng giới hạn, do đó sẽ có giá trị Momen uốn dương Mmax ở trong nhịp là lớn nhất, nhưng độ sâu trong đất là nông nhất tmin. Lúc này, áp lực đất bị động được lợi dụng toàn bộ, đầu dưới của tường có thể dịch chuyển sang trái mộtít. Độ sâu cắm vào trong đất của cọc được tăng lên, khi lớn hơn tmin thì áp lực đất bị động ở phía trước cọc không được phát huy và lợi dụng toàn bộ, khi đó đầu dưới của cọc chỉ xoay một góc và ở nguyên vị trí chứ không sinh ra hiện tượng chuyển dịch, lúc này áp lực ở mũi cọc sẽbằng không, áp lực đất bị động chưa được

39 phát huy, có thể xem là độan toàn được tăng lên. Độ sâu cắm vào đất tiếp tục được tăng lên, trước tường và sau tường đều xuất hiện áp lực đất bị động, cọc cắm vào trong đất ở trạng thái ngàm chặt tương đương với dầm siêu tĩnh: Đầu trên gối khớp đầu dưới ngàm chặt. Momen uốn của nó giảm đi nhiều và xuất hiện moomen âm dương cả hai chiều. Trị tuyệt đối momen uốn ngàm M2ở đầu dưới hơi nhỏ hơn momen trong nhịp M1, điểm không áp lực và điểm không Momen khá giống nhau. Hình 2.11: Sơ đồ phân bố áp lực đất, momen và biến dạng của tường với các độ sâu cắm vào trong đất khác nhau. 23

40 Độ sâu cắm vào trong đất của tường tăng lên thêm một bước nữa khi đó độ sâu cắm vào trong đất của tường được xem là sâu quá, đất bị động ở phía trước và phía sau tường không thể phát huy lợi dụng đầy đủ, nó không tạo ra được tác động lớn đối với việc giảm bớt momen trong nhịp. Do đó tường cắm quá sâu vào trong đất thì không kinh tế. Hình 2.12: Sơ đồ tính toán tường có 1 hàng neo a) Sơ đồ tính; b) Biểu đồ Mômen c. Điều kiện cân bằng ổn định của tường 2 2 Q1 ( h1h 2) a mq2 h1 h2 a 3 3 Trong đó: Q1: Áp lực đất chủ động Q2: Áp lực đất bị động M: hệ số điều kiện làm việc; m= 0,7-1 b. Phản lực của chống: 24

41 một đoạn Z0 N= Q1 - Q2 Điểm tác dụng của Mômen uốn lớn nhất vào tường là điểm cách mặt đất Z 0 2N a Trong đó : Dung trọng của đất a : Hệ số áp lực chủ động d. Giá trị Mômen uốn lớn nhất vào tường Mmax M N( Z a) Z 6 a 3 max 0 0 Trường hợp này có thể sử dụng cho nhà cao tầng 2 tầng hầm (với hố đào sâu khoảng 8m đến 10m) Tính toán tường có nhiều thanh chống Khi hố móng tương đối sâu, để giảm bớt momen uốn của tường chắn giữ có thể đặt nhiều tầng chống, số tầng chống phải được xác định trên cơ sở các yếu tố đất nền, độ sâu hố chiều dày của tường, cường độ vật liệu của kết cấu chắn giữ và yêu cầu của thicông. Hiện nay có nhiều phương pháp tính kết cấu chắn giữ nhiều tầng chống thông thường nhất là Phương pháp dầm đẳng trị ( phương pháp dầm liên tục); Phương pháp chia ½ tải trọng chống giữ, phương pháp lực chống không đổi khi đào, phương pháp phần tử hữu hạn. Phần tính toán tường có 1 thanh chống đã tính toán theo phương pháp dầm đẳng trị, khi nhiều tầng chống thì phương pháp tính toán cũng tương tụ như vậy, thường có thể tính theo dầm liên tục gối tựa cứng. Đồng thời cũng tính toán theo mỗi giai đoạn thi công : - Giai đoạn 1: Trước khi lắp chống A có thể coi tường chắn là tường conson ngàm trong đất 25

42 - Giai đoạn 2: Trước khi lắp chống B tường chắn là một dầm tĩnh định có 2 gối tựa, gối tựa 1 là chống A, gối tựa 2 là một điểm nằm trong đất có áp lực bằngkhông. - Giai đoạn 3: Trước khi lắp chống C tường chắn là một dầm liên tục có 3 gối tựa lần lượt là chống A, chống B và một điểm có áp lực bằng không nằm trong đất. - Giai đoạn 4: Trước khi đổ bê tông bản đáy tường là một dầm liên tục 3 nhịp 4 gối tựa Kiểm tra tính ổn định chống trồi (bùng) của hố móng Sự cố hố đào là rất đa dạng và khó tránh khỏi, kinh nghiệm thi công hố đào trong nhà cao tầng ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung đã được phân tích và tổng kết, và trở thành những bài học thực tế. Qua điều tra phân tích, muốn thực hiện thành công một công trình hố móng, tối thiểu phải có đủ ba điều kiện: Phương án chống giữ chính xác: Lực chọn kết cấu chống giữ trên cơ sở thích hợp với địa phương, tổng hợp các nhân tố kỹ thuật, kinh tế, an toàn và môi trường nhằm đạt được biện pháp thích đáng Thiết kế chống giữ tiên tiến: giải quyết thỏa đáng giữa an toàn và kinh tế Một đội ngũ thi công được huấn luyện tốt Do đó cần thiết phải kiểm tra tính ổn định của hố móng, có thể thêm các biện pháp gia cường, làm cho nền đất có độ ổn định an toàn nhất định Phương pháp Terzaghi - Peck: Phương pháp này Terzaghi cho góc ma sát của đất sét = 0, mặt trượt được tạo thành bởi mặt tròn và mặt phẳng, đất ở hai bên hố móng giống như siêu tải phân bố đều tác động lên mặt cắt nằm ngang ở đáy hố móng. Siêu tải này có xu hướng làm cho phần đáy hố móng không chịu siêu tải xảy ra hiện tường bị vồng lên. Sau khi xem xét lực dính c trên mặt dd1, toàn bộ tải trọng P trên mặt c1d1là 26

43 Hình 2. 13: Phương pháp theo Terzaghi -Peck B P H ch 2 Cường độ tải trọng Pv là: P v H 2cH B Khả năng chịu lực giới hạn qd của nền đất: q 5.7c Hệ số an toàn chống chồi: - Ưu điểm: qd 5.7c K 1.5 P v 2 ch H B - Công trình có hố móng rộng và dài - Khuyết điểm: Chưa kể đến hình dạng hố móng Không kể đến ảnh hưởng của tường trong đất có độ cứng lớn và có một độ chôn sâu nhất định đối với việc chống trồi đáy hố móng Phương pháp Caquot và Kerisel 27 d

44 của tường. Với phương pháp của Caquot và Kerisel đưa ra được đề cập đến độ chôn sâu Ứng suất theo chiều đứng tại điểm A ở phía khôngđào: q1 H Ứng suất theo chiều đứng bên phía đào: Lý luận về đường trượt: q2 q q tan (45 ) e q K e 2 D 2 0 tan tan p Hình 2.14: Phương pháp theo Caquot và Kerisel 2.5. Cơ sở lý thuyết trong Plaxis PLAXIS 3D Foundation được tạo ra, nó được phát tiển nhằm phục vụ tính toán nền móng công trình và dùng trong ngành địa kỹ thuật như tính toán ổn định, độ lún và biến dạng. Tính toán tương tự trong phân tích 3D có thể mất hàng giờ. Plaxis dựa trên các lý thuyết biến dạng, lý thuyết cố kết, lý thuyết dòng chảy ngầm, và ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn để thực hiện tính toán các bài toán địa kỹ thuật. Plaxis được xem là một công cụ mô phỏng địa kỹ thuật. Các 28

45 mô phỏng này vẫn còn mang tính xấp xỉ, độ chính xác liên quan đến kỹ thuật số học và lỗi mô hình hoá trong tính toán tin học. Hơn nữa, độ chính xác thực tế lại phụ thuộc vào chuyên môn, sự hiểu biết về các mô hình nền như: Mohr Coulomb, Cam Clay, Cam Clay modify của người dùng trong việc lựa chọn các thông số đầu vào và khả năng đánh giá độ tin cậy của kết quả tính toán Mô hình vật liệu Tất cả mô hình vật liệu trong PLAXIS dựa vào quan hệ giữa tỉ lệ ứng suất hữu hiệu σ và tỉ lệ biến dạng ε. Trong mô hình dựa vào mối quan hệ giữa biến dạng và ứng suất để thiết lập công thức của áp lực nước lỗ rỗng để mô tả vật liệu không thoát nước. Trong phân tích địa kỹ thuật nói chung và hố đào sâu nói riêng, thì vấn đề phân tích thoát nước, không thoát nước hay không thoát nước một phần cần được xem xét thận trọng. Với cùng một bài toán, khi tiến hành phân tích bằng hai phương pháp cho kết quả rất khác biệt Phân tích không thoát nước Phân tích không thoát nước là phân tích kể đến sự xuất hiện của áp lực nước lỗ rỗng trong đất nền, ứng suất trong nền phân ra làm ứng suất hữu hiệu, ứng suất tổng và áp lực nước lỗ rỗng. Phân tích này thích hợp khi hệ số thấm của đất nền thấp, tải ngoài lớn nên áp lực nước lỗ rỗng chưa kịp tiêu tán hay trong trường hợp phân tích ứng xử tức thời của đất nền. Trong Plaxis, phân tích không thoát nước được chia ra thành các phương pháp: phân tích không thoát nước với các thông số hữu hiệu, phân tích không thoát nước với thông số độ cứng hữu hiệu kết hợp với thông số sức chống cắt không thoát nước, phân tích không thoát nước với các thông số không thoát nước. a. Phân tích không thoát nước với các thông số hữu hiệu Phân tích này được thực hiện khi loại vật liệu (Material Type) của lớp đất là không thoát nước (Undrained) và các thông số của mô hình là các thông số hữu hiệu E, ν, c, φ. Khi thiết lập vật liệu là không thoát nước thì Plaxis ngầm hiểu mô-đun khối của mô hình là mô-đun tổng Ku đại diện cho sự kết hợp của mô-đun kết cấu 29

46 khung hạt đất và mô-đun nước và phân biệt ứng suất trong đất thành ứng suất tổng, ứng suất hữu hiệu và áp lực nước lỗ rỗng. Ứng suất tổng: Ứng suất hữu hiệu: Áp lực nước lỗ rỗng thặng dư: B là hệ số Skempton được tính toán từ mô-đun khối của khung hạt K, môđun khối của nước Kw và độ rỗng n: Theo quan hệ giữa ứng suất tổng và ứng suất hữu hiệu: Mô-đun tổng Phương pháp phân tích không thoát nước kết hợp với thông số hữu hiệu thích hợp sử dụng cho mọi mô hình đất nền và có thể kết hợp với phân tích cố kết. Sức chống cắt không thoát nước là kết quả của các mô hình nền, tuỳ theo mô hình mà sức chống cắt không thoát nước của đất nền khác nhau do đó sự chính xác của thông số sức chống cắt không thoát nước có được từ mô hình cần được xem xét. Hệ số Poisson ν trong trường hợp phân tích không thoát nước nên nhỏ hơn 0.35 để hệ số Skempton B có giá trị hợp lý. b. Phân tích không thoát nước với các thông số độ cứng hữu hiệu và thông số sức chống cắt không thoát nước(su và φu=0) Phân tích này được thực hiện khi loại vật liệu (Material Type) của lớp đất là không thoát nước (Undrained) và thông số độ cứng là hữu hiệu E, ν kết hợp với thông số sức chống cắt không thoát nước (Su và φu=0). c. Phân tích không thoát nước với các thông số không thoát nước Phân tích này được thực hiện khi loại vật liệu (Material Type) của lớp đất là thoát nước (Drained) hay không thấm (non-porous) kết hợp với thông số là không 30

47 thoát nước Eu, νu, cu, φu. Phương pháp này còn được gọi là phương pháp phân tích ứng suất tổng. Phương pháp này chỉ thích hợp sử dụng cho duy nhất mô hình Morh- Coulomb với νu = và φu = Phân tích thoát nước Phân tích thoát nước là phân tích với giả thiết áp lực nước lỗ rỗng đã bị tiêu tán hết trong đất nền. Phân tích thoát nước trong Plaxis được thực hiện khi thiết lập loại vật liệu cho đất nền là thoát nước (Drained) kết hợp với các thông số hữu hiệu Phân tích kép (Couple Analysis) Trong thực tế thì ứng xử của đất nền thay đổi theo thời gian ứng với sự tiêu tán áp lực nước lỗ rỗng trong đất, do đó việc xem xét ứng xử của đất với hai trạng thái thoát nước và không thoát nước là chưa đủ. Trong Plaxis, phân tích kép là sự kết hợp của phân tích không thoát nước với phân tích cố kết. Như đã trình bày ở trên, chỉ có phân tích không thoát nước với các thông số hữu hiệu là kết hợp được với phân tích cố kết vì cho kết quả đáng tin cậy. Do kể đến cố kết nên thông số của những mô hình nền sử dụng phương pháp phân tích này có xét hệ số thấm K và yếu tố thời gian Các thông số cơ bản trong mô hình Plaxis Loại vật liệu đất nền Drained, Undrained, Non-porous Để mô phỏng ứng xử của đất nền trong sự tương tác giữa kết cấu hạt đất với nước trong đất việc phân loại đất nền thành ba loại: thoát nước (Drained), không thoát nước (Undrained), và không thấm (Non-porous) là cần thiết. Khi đất một lớp đất nền được chọn là loại vật liệu thoát nước áp lực nước lỗ rỗng sẽ không được tạo ra trong đất, các tải ngoài sẽ chuyển toàn bộ vào ứng suất hữu hiệu của đất nền. Ngược lại với vật liệu thoát nước, khi đất nền được thiết lập là vật liệu không thoát nước áp lực nước lỗ rỗng sẽ được tạo ra trong đất nền. Dòng thấm trong đất nền có thể được bỏ qua do tính thấm kém của vật liệu, hệ số tải ngoài cao hay tiến hành phân tích trong trường hợp tức thời. Khi các lớp đất nền được chọn thuộc tính không thoát nước thì chúng ứng xử không thoát nước hoàn toàn mặc dù lớp đất đó 31

48 nằm trên mực nước ngầm Hệ số thấm Hệ số thấm có ý nghĩa to lớn trong phân tích cố kết và phân tích dòng thấm. Plaxis phân biệt giữa hệ số thấm ngang kx và hệ số thấm đứng ky, trong thực tế phân tích thì ta thường không phân biệt giữa thấm đứng và thấm ngang để đơn giản tính toán. Các loại đất khác nhau thì hệ số thấm thay đổi rất lớn từ khoảng 10-1(sỏi sạn) đến 10-10(sét chặt) m/s, tuy nhiên trong plaxis chỉ cho phép sự sai khác giữa các lớp đất trong khoảng 105 lần. Plaxis cũng cung cấp thêm tính năng thay đổi hệ số thấm thông qua sự thay đổi hệ số rỗng e. (2.7) Mặc định thì ck=1015, tuy nhiên chỉ nên thay đổi hệ số thấm khi kết hợp phân tích với mô hình Soft Soil Creep Thông số độ cứng của đất nền Độ cứng của đất nền bao gồm các thông số là mô-đun E, mô-đun biến dạng cắt G, mô-đun biến dạng thể tích K và hệ số Poisson ν. Theo lý thuyết đàn hồi các thông số này có mối liên hệ với nhau thông qua biểu thức sau: Phương pháp xác định ta có mô-đun tiếp tuyến hay cát tuyến trong các đường cong ứng suất biến dạng, ứng với các mức độ biến dạng ta lại có các giá trị mô-dun E của đất nền khác nhau, nếu xét đến biến dạng tổng và biến dạng đàn hồi thì mô-đun E lại phân thành mô-đun biến dạng và mô-đun đàn hồi. Ứng với các lộ trình ứng suất ta lại có các mô-đun E dỡ tải,nén lại và mô-đun E nén chính. Mô-đun Eoedonmeter là mô-đun của đất nền được xác định từ thí nghiệm nén cố kết. Theo lý thuyết đàn hồi, mô-đun oedonmeter và mô-đun đàn hồi liên hệ với nhau theo công thức: 32

49 Ứng xử của đất nền chịu ảnh hưởng của nước trong đất nền nên khi xét đến thuộc tính thoát nước và không thoát nước của đất nền ta lại phân ra thành thông số độ cứng hữu hiệu (E, G, K, ) và thông số độ cứng không thoát nước (Eu, G, Ku, ) Trong điều kiện không thoát nước thì nên vì vậy Wroth và Houlsby (1985) hầu hết các loại đất nên Kết quả khảo sát địa chất và kết quả thí nghiệm các mẫu đất trong phòng không phải lúc nào cũng đáp ứng đầy đủ các thông số cần thiết cho người phân tích vì vậy người phân tích cần phải có kinh nghiệm và sự hiểu biết để tìm ra những thông số độ cứng đó thông qua các mối tương quan với các thông số khác (thông thường là chỉ số SPT-N hay sức kháng cắt không thoát nước Su) Thông số sức kháng cắt của đất nền Nếu như thông số độ cứng quyết định biến dạng của đất nền thì thông số sức kháng cắt, chủ yếu là c và φ, quyết định cường độ của đất nền và mặt chảy dẻo trong các mô hình nền. Trong Plaxis, tuỳ theo phương pháp và mục đích phân tích mà thông số sức chống cắt có thể thoát nước (c, φ ) hay không thoát nước(cu, φu=0). Thông số sức chống cắt thoát nước có thể sử dụng cả trong trường hợp loại 33

50 đất nền được thiết lập là thoát nước (Drained) và không thoát nước (Undrained). Tuy nhiên việc sử dụng sức chống cắt thoát nước trong trường hợp đất nền được thiết lập là không thoát nước có thể dẫn đến sự sai lệch giữa thông số sức chống cắt không thoát nước trong mô hình và trong thực tế vì sự khác biệt về lộ trình ứng suất giữa mô hình và thực tế. Đặc biệt trong mô hình Morh-Coulomb, sự kết hợp này dẫn đến việc sức chống cắt không thoát nước trong mô hình lớn hơn thực tế. Trong các mô hình tiên tiến hơn (Hardening Soil Model, Soft Soil Creep ) thì mô phỏng tốt hơn mô hình Morh-Coulomb nhưng trong mọi trường hợp cần có sự so sánh giữa việc tính toán từ mô hình với sức chống cắt không thoát nước thực tế (. Ở một khía cạnh khác, sự kết hợp này giúp người phân tích thấy được sự thay đổi sức chống cắt theo quá trình cố kết. Plaxis cũng có thể phân tích khi thông số sức chống cắt thoát nước c =0, tuy nhiên trong một số trường hợp thì không nên vì sẽ gây những phức tạp trong ma trận tính toán. Do đó, đối với những người chưa có kinh nghiệm nên nhập giá trị c nhỏ nhất là 0.2 KPa. Sức chống cắt không thoát nước sử dụng được trong trường hợp đất nền được thiết lập là không thoát nước trong các mô hình nền là Morh-Coulomb và Hardening Soil. Khi đất nền được thiết lập là thoát nước kết hợp với thông số sức chống cắt không thoát nước thì đây là trường hợp phân tích ứng suất tổng chỉ ứng dụng được cho mô hình Morh-Coulomb. Trong các trường hợp này, thì sức chống cắt của đất nền không phụ thuộc vào trạng thái ứng suất và lộ trình ứng suất. Một thông số cũng liên quan đến sức chống cắt là góc giãn nở ở ψ (psi). Góc giãn nở ở ψ chỉ được chú ý đến đối với những loại đất sét cố kết nặng và đất cát chặt. Khi góc ma sát nhỏ hơn 30 độ thì góc giãn nở bằng 0. Trong trường hợp đất cát từ khoáng thạch anh thì góc giãn nở có thể tính gần đúng ψ=φ Giới thiệu Mô hình 34

51 Mô hình ứng xử của đất Mô hình Morh-Coulomb Mô hình Mohr-Coulomb trong Plaxis được dựa trên ý tưởng của quy luật cơ bản đàn - dẻo với mặt ngưỡng cố định không bị tác động bởi biến dạng dẻo và trạng thái ứng suất của một điểm nằm trong mặt ngưỡng là đàn hồi thuần túy. Không có quy luật tái bền hay hóa mềm yêu cầu đối với mô hình Mohr- Coulomb vì nó được giả định là dẻo thuần túy. Hàm ngưỡng dẻo, f, được giới thiệu như là một hàm ứng suất và biến dạng mà có thể được trình bày như là một mặt trong không gian ứng suất chính Mô hình Mohr Coulomb là mô hình đàn hồi dẻo bao gồm 5 thông số đầu vào: E và thể hiện tính đàn hồi của đất, φ và c cho tính dẻo của đất và ψ như là góc trương nở của đất 35

52 Bảng 2.1: Đặc trưng vật liệu đất trong mô hình Mohr Coulumb Thôngsố Đơnvị Địnhnghĩa E, Mô đunyoung kn/m 2 Mô đun đàn hồi của đất, Hệ số Poisson - Sự thay đổi ứng suất vuông góc với hướng tải tác dụng φ, Góc ma sát - Góc nội ma sát của đất c, Lực dính kn/m 2 Sức hút của các phân tử đất hạt mịn ψ, Góc giãn nở - Sự thay đổi thể tích của đất trong suốt quá trình cắt Ứng xử đàn hồi dẻo thuần túy Nguyên lý cơ bản của đàn dẻo là biến dạng với tốc độ biến dạng được phân tích thành 2 thành phần đàn hồi và dẻo: e (2.14) Theo định luật Hooke ta có: ' D e e D e ( e p ) (2.15) p Theo lý thuyết cổ điển (Hill, 1950) tốc độ biến dạng dẻo tương ứng với đạo hàm của ứng suất. Nghĩa là tốc độ biến dạng dẻo như một vector vuông góc với mặt cong giới hạn. Thuyết cổ điển này áp dụng luôn cho tính dẻo. Tốc độ biến dạng dẻo được Mohr Coulomb mô phỏng lại như sau: 36

53 Hình 2.15: Quan hệ ứng suất biến dạng trong mô hình đàn dẻo p g ' (2.16) Trong đó λ là hệ số dẻo. Và cho rằng đối với ứng xử đàn hồi hoàn toàn thì λ=0 trong trường hợp ứng xử dẻo thì f e 0 khi f<0 hoặc D 0 ' T (đàn hồi) (2.17) f e 0 khi f=0 và D 0 ' T (dẻo) (2.18) Những công thức này có thể sử dụng cho mối quan hệ giữa tốc độ của ứng suất hữu hiệu và tốc độ biến dạng cho mô hình đàn dẻo ( Smith & Griffith, 1982; Vermeer & de Borst, 1984): T e e g f e ' ( D D D ) (2.19) d ' ' Trong đó: d T g f e D (2.20) ' ' Theo Koiter (1960) và các tác giả khác 37

54 38... ' ' g g p (2.21) Tương tự, các hàm giới hạn độc lập (f1, f2, ) được sử dụng để xác định độ lớn của các hệ số( λ1, λ2, ) Các công thức sử dụng trong Mohr Coulomb Điều kiện giới hạn Mohr Coulomb là phần mở rộng của định luật ma sát Coulomb cho trạng thái ứng suất tổng quát. Thực tế, điều kiện này đảm bảo định luật ma sát Coulomb tuân theo trong bất kỳ mặt phẳng của phần tử vật liệu. Điều kiện giới hạn Mohr Coulomb đầy đủ bao gồm 6 hàm giới hạn là hàm của các ứng suất chính 0.cos ).sin ' ' ( 2 1 ) ' ' ( c f a (2.22) 0.cos ).sin ' ' ( 2 1 ) ' ' ( c f b (2.23) 0.cos ).sin ' ' ( 2 1 ) ' ' ( c f a (2.24) 0.cos ).sin ' ' ( 2 1 ) ' ' ( c f b (2.25) 0.cos ).sin ' ' ( 2 1 ) ' ' ( c f a (2.26) 0.cos ).sin ' ' ( 2 1 ) ' ' ( c f b (2.27)

55 39 Hình 2.16: Mặt giới hạn Mohr Coulomb trong không gian ứng suất chính - Hai thông số mô hình đàn hồi trong hàm giới hạn rất phổ biến là góc ma sát φ và lực dính c. Các hàm giới hạn này được thể hiện bằng hình nón 6 cạnh trong không gian ứng suất chính. - Trên cơ sở các hàm giới hạn trên 6 hàm thế năng dẻo được xác định cho mô hình Mohr Coulomb như sau: sin ). ' ' ( 2 1 ) ' ' ( a g (2.28) sin ). ' ' ( 2 1 ) ' ' ( b g (2.29) sin ). ' ' ( 2 1 ) ' ' ( a g (2.30) sin ). ' ' ( 2 1 ) ' ' ( b g (2.31) sin ). ' ' ( 2 1 ) ' ' ( a g (2.32)

56 g 1 1 ( ' 2 ' 1 ) ( ' b ' ). sin 1 (2.33) - Các hàm thế năng dẻo có thông số dẻo thứ ba là góc giãn nở ψ, thông số này đòi hỏi xác định biến dạng thể tích dẻo gia tăng như thực tế quan sát thấy đối với đất chặt. - Đối với trường hợp c>0, tiêu chuẩn Mohr Coulomb chuẩn cho phép đất có ứng xử kéo. Ứng xử này trong phân tích của Plaxis có thêm 3 hàm giới hạn ứng suất cắt. phép f4 ( ' 1 ' t ) 0; f5 ( ' 2 ' t ) 0; f6 ( ' 3 ' t ) 0 (2.34) - Khi các hàm ứng suất cắt này được sử dụng thì ứng suất cắt cho t được mặc định và thường là bằng 0. Đối với trạng thái ứng suất trong mặt phẳng giới hạn, ứng xử đàn hồi tuân theo định luật Hooke đàn hồi tuyến tính đẳng hướng. Ngoài những thông số thể hiện tính dẻo (c, φ, ψ), thông số đầu vào còn yêu cầu thêm module đàn hồi Young E và hệ số Poisson ν Xác định thông số cho mô hình Ngoài những thông số cơ bản của đất nền như dung trọng, hệ số thấm theo các phương thì thông số quan trọng nhất trong mô hình Morh-Coulomb là thông số độ cứng E, ν và thông số sức chống cắt c, φ, ψ. a. Thông số độ cứng Thông số mô-đun E của đất nền thay đổi theo trạng thái và lộ trình ứng suất, mô đun E trong giai đoạn dỡ tải và nén lại thì lớn hơn trong giai đoạn nén chính. Plaxis đưa ra hai lựa chọn để nhập thông số độ cứng: Eref kết hợp với ν và Eoed kết hợp với mô-đun chống cắt G. + Eref là mô-đun đàn hồi cát tuyến được xác định từ thí nghiệm ba trục cố kết thoát nước với cấp chọn áp lực buồng σ3 phù hợp với trạng thái thực tế của lớp đất. 40

57 Hình 2.17: Xác định Eref từ thí nghiệm 3 trục cố kết thoát nước + Hệ số Poisson ν sẽ được xác định thông qua mối liên hệ với hệ số áp lực ngang tỉnh K0. Theo Jaky hệ số K0= 1-sinφ. Trong các trường hợp thông thường ν trong khoảng 0.3 đến 0.4, trong trường hợp dở tải thì trong khoảng 0.15 đến 0.25 và trong trường hợp không thoát nước thì ν là Eoed là mô-dun tiếp tuyến được xác định từ thí nghiệm nén cố kết ứng với áp lực σ1 phù hợp với trạng thái thực tế của lớp đất. 41

58 1 Hình 2.18: Xác định E oed từ thí nghiệm nén cố kết + Trong thực tế thì mô-đun của đất nền phụ thuộc vào ứng suất nhưng trong mô hình Morh-Coulomb thì chỉ có một giá trị E. Do đó trong phần nâng cao của mô hình Plaxis đã cung cấp thêm tính năng gia tăng mô-đun E theo độ sâu để điều chỉnh mô hình cho phù hợp. b. Thông số sức chống cắt Thông số sức chống cắt trong mô hình cũng được phân chia thành 2 dạng thoát nước và không thoát nước tuỳ theo mục đích và phương pháp phân tích. Các thông số sức chống cắt thoát nước được lấy từ thí nghiệm 3 trục cố kết và thoát nước hay lấy các giá trị sức chống cắt hữu hiệu trong thí nghiệm 3 trục cố kết không thoát nước. Trong trường hợp lớp đất không có thí nghiệm 3 trục CU, CD có thể lấy từ thí nghiệm cắt trực tiếp nhưng độ tin cậy không cao. Thông số sức chống cắt không thoát nước không kể đến góc ma sát trong của đất nền φu=0 mà chỉ kể đến lực dính của đất Cu. Giá trị Cu được lấy thông qua các thí nghiệm ba trục không thoát nước, thí nghiệm cắt cánh ngoài hiện trường hay trong phòng, thí nghiệm nén 1 trục nở hông 42

59 Đối với những lớp cát chặt hay sét qua cố kết thì có tồn tại góc giãn nở ởψ. Thông thường ta chọn giá trị ψ=φ-30. Còn trong các trường hợp khác góc giãn nở bằng 0. Plaxis cũng cấp thêm tính năng gia tăng lực dính của đất theo độ sâu trong phần nâng cao của mô hình. - Ưu điểm - Mô hình đơn giản và rõ ràng - Mô hình đầu tiên nghiên cứu ứng xử của đất - Thích hợp cho nhiều ứng dụng thực tế - Ít các thông vào đầu vào - Thể hiện tốt các thông số phá hoại - Khuyết điểm - Ứng xử của vật liệu là đẳng hưởng và đồng nhất - Ứng xử đàn hồi tuyến tính cho khi phá hoại - Không có sự phân biệt giữa tải ban đầu, dở tải hoặc gia tải lại - Ứng xử không thoát nước không phải luôn luôn đúng thực tế Mô hình Hardening Soil (HS) Trong cơ sở lý thuyết trình bày trong chương 2 ta đã đề cập đến phương pháp tính lún của Janbu (1960), đây cũng là nền tảng của mô hình Hardering Soil. Quan hệ ứng suất biến dạng của mô hình là kết hợp giữa ứng xử tuyến tính và phi tuyến tính. Từ quan hệ phi tuyến giữa ứng suất và biến dạng của đất người ta đề xuất mô hình quan hệứng xuất biến dạng theo quy luật của đường Hyperbol như sau: 43

60 Trong đó q a q R Hình 2.19: Quan hệ ứng suất biến dạng Hyperbol. f f : giá trị tiệm cận của phương trình Hyperbol. Rf<1: tỉ số phá hoại. q f ' (cotg 3) 1 sin 2sin : tiêu chuẩn phá hoại Mohr-Coulomb. Giá trị biến dạng của khì quan hệ ứng suất biến dạng theo đường Hyperbol được Kondner đề xuất như sau : 1 1 2E 50 q. q 1 q a (2.38) Đạo hàm phương trình 4.17 theo biến dạng thì ta xác định được độ cứng của vật liệu đất trong quá trình chịu tải theo phương trình dưới đây: E t 2E ref 50 '. p 3 ref m R. 1 2sin f 1 sin ' 1' 3 c.cos ' sin 3 2 (2.39) Module đàn hồi tiếp tuyến theo giả thuyết của Janbu cho bài toán ứng xử 1 trục được viết lại như sau: 44

61 Tổng quá hơn: E oed ref ' Eoed p ref m (2.40) E oed ref ' c'tan ' Eoed pref c'tan ' m (2.41) Module đàn hồi tiếp tuyến theo bài toán ứng xử 3 trục được theo Kondner (1963) và Ducan (1970): Rq f a ' 2 c 'cos ' 23 sin ' 1 sin ' (2.42) E E ' c 'cos ' 3 sin ' E c'cos ' pref sin ' (2.43) ref ur ' ref c 'cos ' 3 sin ' Eur c'cos ' pref sin ' (2.44) Mặt chảy biến dạng trượt dịch chuyển trong không gian ứng suất cho đến khi ứng suất lệch đạt giá trị cực hạn phá hoại trên đường thẳng Mohr-Coulomb như hình vẽ 2.15 sau đây : q m m öùng suaát leäch ñöôøng phaùhoaïi Mohr-Coulomb öùng suaát trung bình p Hình 2.20: Mặt chảy biến dạng trượt tiến về mặt Mohr-Coulomb. Mặt chảy chi phối biến dạng thể tích f c 2 q 2 2 p p 0 (2.45) 2 p 45

62 Phương trình 2.24 giới hạn vùng đàn hồi trong quá trình biến dạng đàn hồi dẻo của vật liệu, nó được diễn tả theo hình vẽ 2.17 sau :.pp mieàn ñaøn hoài c.cotg pp p Hình 2.21: Mặt mũ chi phối biến dạng thể tích khi nén đẳng hướng. Trong đó q 1 ' ' : Ứng suất lệch quy đổi ' sin ' : tỉ số phá hoại. 3 sin ' pp: áp lực tiền cố kết. Độ lớn của mặt chảy biến dạng thể tích được quyết định bởi áp suất cố kết trước, và ta có định luật tăng bền của mũ theo phương trình 4.24 sau: pc v m1 p p ref (2.46) m1 p Biến dạng dẻo do mặt mũ dịch chuyển trong không gian ứng suất: f (2.47) c pc d Hình ảnh toàn bộ mặt chảy trong không gian ứng suất chính mang dáng dấp lăng trụ sáu cạnh giống như mặt phá hoại Mohr-Coulomb như hình 2.17 bên dưới. Qũy đạo chảy dẻo biến dạng trượt nở rộng dần cho đến khi đạt giới hạn phá hoại tại mặt Mohr-Coulomb. Qũy đạo chảy dẻo biến dạng thể tích cũng dịch chuyển đồng 46

63 thời hay cố định trong lúc mặt chảy biến dạng trượt dịch chuyển phụ thuộc vào lộ trình chịu tải của phân tố vật liệu đất đang xét. Maët chaûy keátieáp khi phaân toáchöa bòphaùhoaïi ' ' Maët chaûy trong khoâng gian öùng suaát chính coøn goïi laømuõ Maët phaùhoaïi Mohr-Coulomb trong khoâng gian öùng suaát chính ' Hình 2.22: Mặt giới hạn tổng quát của mô hình Hardening-soil. Các thông sốđịa chất sử dụng Đối với mô hình Hardening Soil, xác định các chỉ số c, kz lấy từ số liệu thí nghiệm và hồ sơ khảo sát địa chất. Xác định các module biến dạng: γ sat, γ unsat, kx, kyvà ref E oed và ref Eur xác định từ thí nghiệm nén cố kết. ref E 50 xác định từ thí nghiệm nén 3 trục mô hình CD, tuy nhiên chỉ có kết quả nén 3 trục với mô hình CU nên ta tính chuyển đổi theo công thức: ref E 50 CD= 2(1 v) 3 ref E 50 CU tại p ref =100kN/m 2.Theo giá trị trung bình của các loại đất khác nhau thì: E ref ur ~ 3 E ref 50 nên ta lấy ref E ur = 3 E ref 50 để tính toán cho mô hình Hardenning Soil. 47

64 Sử dụng các thông số tương quan từ thí nghiệm hiện trường Để xác định được các thông số chính xác cho mô hình Plaxis cần rất nhiều thí nghiệm hiện đại như thí nghiệm nén 3 trục CU, thí nghiệm nén cố kết. Tuy nhiên không phải công trình nào cũng tiến hành đầy đủ các thí nghiệm này, đặc biệt là các công trình có nhiều lớp đất cát. Do đó cần sử dụng các thông số tương quan thu được từ các thí nghiệm hiện trường như SPT, CPT, cắt cánh.. để xác định các thông số của mô hình. Thông số hệ số nén quá cố kết OCR là một thông số không được nhập khi tính toán điều kiện ban đầu của mô hình. Giá trị của thông số OCR được lấy trực tiếp từ thí nghiệm nén cố kết theo công thức: Trong đó: pc : áp lực tiền cố kết 48 p c OCR p p : áp lực thẳng đứng hữu hiệu Khi không có thí nghiệm nén cố kết có thể sử dụng công thức tương quan với SPT để xác định hệ số OCR: Trong đó: / ' v 0 OCR N 2 σ' v0 (kg/cm ) : ứng suất hữu hiệu thẳng đứng N60 N CE : chỉ số SPT đã hiệu chỉnh C E= : ở Việt Nam thường lấy CE = Xác định môđun đàn hồi E oed từ: + Thí nghiệm SPT (Bowles -1996): ' 1 Eoed mv 250(N 15) : Cho cát bảo hòa nước. ' 1 Eoed m 500(N 15) : Cho cát cố kết thường (OCR>1.5). v Eoed Enc OCR : Cho cát quá cố kết. + Michel và Gardner (1975) và Schurtmann (1970): E=766N (kn/m2). Đáp ứng đất khi chịu tải trọng là không tuyến tính, không đàn hồi và rất là phụ thuộc vào cường độ của ứng suất. Mô hình đàn hồi không tuyến tính có thể

65 được trông đợi để mang lại dự đoán có thể chấp nhận của ứng xử đất tại một mức độ ứng suất cắt tương đối nhỏ Mô hình Hardening-Soil là một mô hình nâng cao có thể được sử dụng để mô phỏng ứng xử ứng suất - biến dạng của cả đất mềm và đất cứng (Schanz, 1998). Đối với trường hợp thí nghiệm ba trục thoát nước, mô hình HS xấp xỉ đường cong ứng suất lệch và biến dạng dọc trục bằng cách sử dụng đường hyperbol. Đường cong hyperbol như thế có thể mô phỏng sử dụng mô hình đàn hồi không tuyến tính. Duncan and Chang được nhiều người biết đến (Duncan and Chang, 1970); tuy nhiên, mô hình HS loại bỏ đáng kể mô hình Duncan and Chang. Mô hình Hardening-Soil sử dụng lý thuyết dẻo hơn là lý thuyết đàn hồi sử dụng trong mô hình Duncan and Chang; vì thế, mô hình Hardening-Soil có khả năng mô phỏng ứng ứng suất - biến dạng không hồi phục. Thêm vào đó, mô hình HS có khả năng mô phỏng ứng xử biến dạng thể tích tái bền, mà nó không thể sử dụng trong mô hình Duncan and Chang. Tuy nhiên, độ cứng đất được miêu tả rất chính xác trong mô hình HS bằng cách sử dụng ba giá trị độ cứng đầuvào khác nhau - độ cứng gia tải ba trục E cứng dở/nén lại ba trục ref ur và độ cứng gia tải nén cố kết. Mô hình HS cho phép thay đổi biến dạng thể tích dẻo cũng như biến dạng cắt dẻo do ứng suất lệch. Mô hình Hardening-Soil yêu cầu 5 thông số cơ bản, xem bảng 2.2 ref E50, độ 49

66 Bảng 2.2: Đặc trưng vật liệu đất trong mô hình Hardening-Soil Thôngsố Đơnvị Địnhnghĩa ref E50 kn/m 2 Độ cứng đường cát tuyến trong thí nghiệm nén 3 trục chuẩn ref E 2 oed kn/m Độ cứng tiếp xúc với tải nén cố kết chính - Góc ma sát - Góc nội ma sát của đất c- Lựcdính kn/m 2 Sức hút của các phân tử đất hạt mịn - Góc giãnnở - Sự thay đổi thể tích của đất trong suốt quá trình cắt ref Eoed tính từ kết quả thí nghiệm nén cố kết. ref E50 tính từ kết quả thí nghiệm nén 3 trục với sơ đồ CD. Hình 2.23: Xác định E50 ref qua thí nghiệm nén 3 trục thoát nước 50

67 Hình 2.24: Xác định Eoed ref qua thí nghiệm nén cố kết (Oedometer) - Ưu điểm: Dựa trên cơ sở dẻo tăng bền, không phải đàn hồi phi tuyến nên đã vượt qua hạn chế của mô hình Duncan-Chang với sự dãn nở và quá trình chịu tải trọng dừng. Có khả năng phán đoán tốt chuyển vị và phá hoại cho các dạng bài toán tổng quát trong những điều kiện áp dụng khác nhau. - Khuyết điểm: Chưa xét tính bất đẳng hướng và từ biến. Không cáo khả năng áp dụng cho bài toán động. Ngô Đức Trung, Võ Phán (2011) [9] phân tích ảnh hưởng của các mô hình nền đến kết quả phân tích chuyển vị ngang của tường vây công trình Trạm bơm lưu vực Nhiêu Lộc Thị Nghè, Thành phố Hồ Chí Minh. Phân tích được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm Plaxis 2D trên hai mô hình nền là Morh Coulomb và Hardening Soil. So sánh với kết quả quan trắc, tác giả nhận xét mô hình Morh Coulomb cho kết quả phân tích chuyển vị ngang của tường lớn hơn so với mô hình Hardening Soil. Việc sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn với mô hình Hardening Soil cho kết quả phù hợp với thực tế hơn khi sử dụng mô hình Morh-Coulomb. 51

68 Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Bửu Anh Thư (2014)[11] nghiên cứu phương pháp tính áp lực đất phù hợp cho tường vây hố đào sâu đối với Công trình Vietcombank Tower, Số 5, Quảng Trường Mê Linh, P. Bến Nghé, Q.1, TP. HCM gồm 35 tầng, 4 tầng hầm với các khu tiện ích, khu phục vụ, khu bán lẻ, nhà hàng và bãi đậu xe được xây dựng trên diện tích khoảng m2, tiếp giáp Quảng trường Mê Linh, đường Tôn Đức Thắng, Hai Bà Trưng, Mạc Thị Bưởi và Phan Văn Đạt.Tác giả sử dụng 2 mô hình Mohr - Coulomb (MC), Hardening-Soil (HS) để mô phỏng nền đất. Với cả hai mô hình, các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của đất (c,, γunsat, γsat, kx, ky) lấy dựa trên hồ sơ khảo sát địa chất. Cụ thể các thông số của mô hình được xác địnhnhưsau: ref E 50 : tính từ kết quả thí nghiệm nén 3 trục. ref ref E oed, Eur : tính từ kết quả thí nghiệm nén cốkết. Mặc định : E oed ref =E50 ref, Eur ref = 3E50 ref m: số lũy thừa trong quan hệ ứng suất và biến dạng. m = 1: cho đất sét. m = 0,5: cho cát và bùn. Mô phỏng lớp đất bằng các mô hình HS và MC cho kết quả hình dạng của biểu đồ chuyển vị với chiều sâu khá phù hợp so với kết quả quan trắc thực tế. Mỗi mô hình nền đi kèm theo nó là một bộ thông số mà người sử dụng phải xác định để làm dữ liệu phân tích các bài toán. Mô hình càng phức tạp thì thì mức độ chính xác càng cao nhưng kèm theo đó là càng nhiều thông số cần phải được xác định cho mô hình. Việc xác định chính xác toàn bộ các thông số cho mô hình nền là một điều khó khăn. Do đó tuỳ theo mục đích phân tích mà cần phải xác định chính xác thông số nào sẽ ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả phân tích. Đối với việc phân tích chuyển vị ngang của tường vây trong hố đào sâu, một vài tác giả đã tiến hành phân tích độ nhạy của các thông số của mô hình đến kết quả phântích. Ngô Đức Trung, Võ Phán (2011) [9] phân tích độ nhạy của thông số mô đun dỡ tải và nén lại ref Eur trong mô hình Hardening Soil đến chuyển vị ngang của 52

69 tường vây. Giá trị ref Eur thay đổi bằng 3 ref 50 E, 4E ref 50 và E50 5 ref để phân tích chuyển vị ngang của tường vây trong các giai đoạn đào đất. Kết quả phân tích cho thấy ảnh hưởng của sự biến động giá trị kể. ref Eur đến chuyển vị ngang của tường là không đáng Các thông số độ cứng ảnh hưởng nhiều nhất đến kết quả phân tích chuyển vị ngang của tường vây tầng hầm. Tuy nhiên việc xác định các thông số cho các mô hình nền đúng theo lý thuyết của mô hình là một vấn đề bất khả thi vì trong thực tế các số liệu địa chất cũng như các kết quả thí nghiệm trong phòng và ngoài hiện trường không lúc nào cũng đầy đủ và chính xác. Vì vậy việc xác định khoảng biến động cho những thông số này ứng với mỗi loại đất hoặc những tương quan giữa chúng với các chỉ tiêu cơ lý khác là một điều cần thiết. Khoảng biến động và các mối tương quan này được nghiên cứu thông qua việc phân tích ngược những công trình hố đào sâu kết hợp với việc so sánh kết quả quan trắc của một số tác giả trong và ngoài nước. Châu Ngọc Ẩn và Lê Văn Pha (2007) [12] đã sử dụng tương quan giữa chỉ số SPT-N với thông số E trong mô hình Morh Coulomb để phân tích sự làm việc đồng thời giữa đất nền và kết cấu tường vây của công trình trạm bơm nước thuộc hệ thống xử lý nước thải Nhiêu Lộc-Thị Nghè Tp.HCM. - Kết luận: Vấn đề chuyển vị trong tường vây của hố đào sâu là một vấn đề không mới và đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên ứng với các điều kiện địa chất khác nhau, biện pháp thi công khác nhau, cũng như cấu tạo tường và các biện pháp chống đỡ khác nhau, thì ứng xử của tường lại thay đổi và là một vấn đề cần nghiên cứu và xem xét. Phương pháp tiếp cận để phân tích ứng xử của tường thì cũng được nhiều tác giả nghiên cứu, phân tích và so sánh, trong đó nổi bậc hơn cả là hai phương pháp: phương pháp ứng suất phụ thuộc và phương pháp phần tử hữu hạn. Tuy nhiên một vài nghiên cứu trước đó đã chỉ ra những hạn chế nhất định của phương pháp ứng suất phụ thuộc trong việc phân tích ứng xử của tường và đặc biệt là phân tích ứng 53

70 xử của nền đất sau lưng tường chắn. Phương pháp phần tử hữu hạn được xem như là phương pháp triển vọng trong phân tích ứng xử của hố đào sâu. Trong đó phần mềm Plaxis là một công cụ hữu hiệu trong việc phân tíchsố. Plaxis 3D là phần mềm địa kỹ thuật dựa trên phương pháp phần tử hữu hạn dùng để phân tích 3 chiều sự biến dạng và ổn định trong địa kỹthuật. Tính toán Plaxis theo mô hình không gian 3D cho kết quả hợp lý hơn. Bởi vì mô hình 3D thể hiện được tất cả điều kiện biên, thể hiện được vùng chuyển vị theo hai phương. Tuy nhiên, kết quả phân tích có chính xác hay không còn phù thuộc nhiều vào sự hiểu biết và kinh nghiệm của người mô hình. Do đó việc nghiên cứu một mô hình phù hợp với điều kiện thực tế là điều cần xem xét và nghiên cứu Đặc trưng vật liệu kết cấu Đặc trưng vật liệu tường vây Sử dụng PLAXIS 3D Foundation để mô phỏng ứng xử thực tế của tường trong không gian 3 chiều thì phải xem xét ứng xử của tường theo các phương khác nhau. Hệ trục địa phương và đặc trưng của tất cả các hướng thể hiện trong hình 2.19 và các thông số tường bê tông cốt thép trong PLAXIS 3D Foundation trình bày trong bảng

71 Hình 2.25: Hệ trục địa phương của phần tử tường Bảng 2.3: Đặc trưng vật liệu của tường Thông số Đơnvị Định nghĩa d m Chiều dày tươngđương γ kn/m 3 Trọng lượng riêng 1 kn/m2 Mô đun đàn hồi theo trục1 2 kn/m2 Mô đun đàn hồi theo trục Hệ sốpoisson G12 kn/m2 Mô đun cắt trong mặt phẳng G13 kn/m 2 Mô đun cắt không trong mặt phẳng liên quan đến biến dạng cắt qua trục1 G32 kn/m 2 Mô đun cắt không trong mặt phẳng liên quan đến biến dạng cắt qua trục2 55

72 Đặc trưng vật liệu dầm Bảng 2.4: Đặc trưng vật liệu của dầm Thông số Đơn vị Định nghĩa A m 2 Diện tích mặt cắt ngangdầm γ kn/m3 Trọng lượng riêng E kn/m 2 Mô đun đàn hồi dọctrục I2 m 4 Mômen quán tính chống uốn quanh trục2 I3 m 4 Mômen quán tính chống uốn quanh trục3 I23 m 4 Mômen quán tính chống uốn xiên (bằng 0 cho mặt cắt dầm đối xứng) - 12 Hệ sốpoisson Hình 2.26: Hệ trục địa phương của phần tử dầm 56

73 Đặc trưng vật liệu sàn Bảng 2.5: Đặc trưng vật liệu của sàn Thông số Đơnvị Định nghĩa d m Chiều dày tương đương γ kn/m 3 Trọng lượng riêng 1 kn/m 2 Mô đun đàn hồi theo trục1 2 kn/m 2 Mô đun đàn hồi theo trục2 - Hệ số poisson 12 G12 kn/m 2 Mô đun cắt trong mặt phẳng G13 kn/m 2 Mô đun cắt không trong mặt phẳng liên quan đến biến dạng cắt qua trục1 G32 kn/m 2 Mô đun cắt không trong mặt phẳng liên quan đến biến dạng cắt qua trục2 Hình 2.27: Hệ trục địa phương của phần tử sàn 57

74 2.8. Kết luận Với những phần trình bày ở trên, một sự hiểu biết nhất định đã được hình thành về cách thức mà phần mềm Plaxis đã ứng dụng một số lý thuyết cơ bản trong việc mô phỏng ứng xử của đất nền. Thông qua sự tìm hiểu mô hình nền, các thông số của mô hình và các phương pháp phân tích, việc ứng dụng Plaxis trong việc phân tích ổn định của tường vây tầng hầm sẽ được chính xác hơn. Tuy nhiên cũng cần phải hiểu rằng, các mô hình nền trong Plaxis và các phương pháp phân tích của Plaxis cũng chứa đựng những sai sót. Vấn đề ở đây chính là việc không làm gia tăng những sai sót này do sự thiếu hiểu biết trong việc ứng dụng những mô hình nền, gán thông số mô hình nền không chính xác và áp dụng những phương pháp phân tích không hợp lý khi sử dụng phần mềm Plaxis. 58

75 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệu Ngoài phần lý thuyết: phần tổng quan, cơ sở lý thuyết của mô hình Morh- Coulomb và Hardening Soil giúp tìm hiểu rõ nét về cơ sở lý thuyết hình thành nên mô hình đất, lý thuyết tính cũng như nhận biết được ưu nhược điểm của mô hình, các đặc điểm thông số của mô hình Plaxis3D Phương pháp nghiên cứu Khảo sát tổng quan Khảo sát tổng quan được trích dẫn từ những tạp chí địa kỹ thuật, những hội thảo, hội nghị cùng với những tài liệu liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu. Cần phải có bước nghiên cứu tổng quan. Bước này nêu lên những yếu tố cần được xem xét đối với việc phân tích ổn định chuyển vị hố đàosâu Tập trung số liệu, dữ liệu cần nghiên cứu Bước tập trung số liệu hiện trường và số liệu thí nghiệm trong phòng là bước hết sức quan trọng và rất cần thiết trong công tác nghiên cứu. Một bộ số liệu đầy đủ, trung thực sẽ giúp cho việc nghiên cứu được dễ dàng và đạt được kết quả đáng tin cậynhất. a. Báo cáo khảo sát địa kỹ thuật công trình KHÁCH SẠN PULLMAN SAIGON CENTER tại số 148 Trần Hưng Đạo, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh. b. Số liệu quan trắc chuyển vị ngang ở hiện trường tại tổng cộng 03 vị trí và tiến độ thi công đào đất của công trình này. c. Bản vẽ kết cấu và kiến trúc tầng hầm, hệ tường vây. d. Bản vẽ biện pháp thi công đào đất tầng hầm. 59

76 Khảo sát tổngquan Tạpchí Bài báo Tài liệu thamkhảo Xác định mục tiêu,vấn đề cần nghiêncứu Mô phỏng PLX 3D Found Công trình thực tế Quan trắc hiện trường Dự đoán chuyển vị tường vây Mô hình MC -HS Kết quả quan trắc hiện trường So sánh và phân tích Kết luận 60

77 CHƯƠNG 4 NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP THỰC TẾ 4.1. Tổng quan về công trình Công trình dùng để phân tích trong luận văn này là "Khách sạn Pullman SaiGon Center" nằm tại số 148 Trần Hưng Đạo, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh. Công trình gồm 3 tầng hầm với tổng độ sâu đào trung bình là m, hố đào sâu nhất là -15.6m (vị trí đáy hố pít thang máy) so với mặt đất tự nhiên được sử dụng làm hầm để xe, phòng kỹ thuật. Tầng hầm được thiết kế thi công theo phương pháp Bottom - up. Cao độ sàn tầng trệt là 0.00m, cao độ sàn hầm 1 là -3.3m, cao độ sàn hầm 2 là -6.9m, cao độ sàn hầm 3 là -9.3m, cao độ đáy móng là -12.5m (đối với khu vực đáy hố pít thang máy là -15.6m). Hình 4.1: Công trình Pullman SaiGon Center 61

78 Hình 4.2: Mặt bằng thi công tổng thể Công trình sử dụng 4 tầng thanh chống chính để chống đỡ hố đào trong suốt quá trình thi công đào đất và thi công tầng hầm, tầng thanh chống thứ 5 chỉ chống đỡ cục bộ tại khu vực hố pít lõi thang máy. Hệ tường chắn phía đường Trần Hưng Đạo và Nguyễn Cư Trinh là hệ tường cọc gồm Barrette 1.2m x 2.8m sâu 75m kết hợp xen kẽ với tường vây dày 0.8m sâu 30m. Riêng khu vực giáp nhà dân tường chắn là tường vây dày 0.6m sâu 30m không có cọc barrette xen kẽ. Điều kiện địa chất công trình tính từ mặt đất nền hiện hữu đến độ sâu khảo sát, địa tầng cơ bản gồm 8 lớp, chiều dày của từng lớp đất được lấy trung bình cộng của chiều dày tại hai hố khoan BH3 và BH Trình tự thi công và một số hình ảnh trong quá trình thi công Dựa vào số liệu quan trắc của công trình, tiến hành mô phỏng lại các bước thi công. Sau đó điều chỉnh các thông số địa chất theo mức độ chuyển vị. a. Các tiêu chuẩn áp dụng: - TCVN : Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiếtkế 62

79 - TCXDVN : Kết cấu thép Tiêu chuẩn thiếtkế - TCXDVN : Kết cấu bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiếtkế - TCXDVN : Móng cọc Tiêu chuẩn thiếtkế b. Tài liệu tham khảo: - Bản vẽ thiết kế biện pháp thi công côngtrình. - Báo cáo kết quả khoan khảo sát địachất. c. Phương pháp tính: Phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để phân tích và tính toán hệ thống, bằng ứng dụng phần mềm Plaxis 3D FOUNDATION V Bài Toán mô phỏng Cơ sở chọn sơ bộ chiều dày và độ sâu tường Chiều sâu của tường chôn trong đất, chiều sâu của tường càng lớn thì áp lực đất tác dụng lên tường càng tăng nên chiều dày của tường phải đảm bảo về khả năng chịu lực và biến dạng, thông thường chọn như sau: Công trình có 1 tầng hầm, chiều sâu tường chôn trong đất từ 3-5m, chiều dày tường chọn từ mm. Công trình có 2 tầng hầm, chiều sâu tường chôn trong đất từ 8-14m, chiều dày tường chọn từ mm. Công trình có 3 tầng hầm, chiều sâu tường chôn trong đất từ 18-30m, chiều dày tường chọn từ mm. Công trình >= 4 tầng hầm, chiều sâu tường chôn trong đất từ 25-40m thì chiều dày tường chọn từ mm. - Địa chất công trình: Những vùng có nước ngầm cao, có cát chảy, bùn chảy thì chiều dày tăng thêm nhằm tăng khả năng chống thấm cho tường. - Thiết bị thi công khoan tạo lỗ: Bề rộng của gầu khoan thường có kích thước 400, 600, 800, 1000, 1200 mm - Biện pháp thi công: Biện pháp thi công tầng hầm ảnh hưởng đến chiều dày của tường, vì trong quá trình thi công đào đất sẽ làm thay đổi sơ đồ làm việc của tường, khi đó tường làm việc theo dạng conson, dạng conson có một thanh chống, 63

80 conson nhiều thanh chống... - Hình dáng của tường barrette: Hình dạng theo chu vi của diện tích xây dựng, dạng hình vuông hay hình chữ nhật, gấp khúc.. Hình dạng kích thước của tường: Tường phẳng hoặc tường có sườn, sườn là những thanh thép hình chữ H, I đặt ngang hoặc thẳng đứng hoặc tường gia cường bằng bê tông cốt thép Khi xây dựng tầng hầm trong nhà cao tầng sẽ hạ thấp trọng tâm của công trình, làm tăn độ ổn định tổng thể. Mặt khác tường, cột của tầng hầm sẽ làm tăng độ ngàm của công trình vào đất, tăng khả năng chống lực ngang của gió bão, động đất. Theo khảo sát cứ sâu một tầng hầm thì tầng hầm sẽ làm đối trọng cân đối ổn định cho 4-5 tầng nổi Bài toán 1: Mô phỏng thực tế lại kết cấu tầng hầm công trình so sánh với kết quả Quan trắc Dữ liệu đầu vào - Xác định các module biến dạng: ref E oed và ref Eur xác định từ thí nghiệm nén cố kết. ref E 50 xác định từ thí nghiệm nén 3 trục mô hình CD, tuy nhiên chỉ có kết quả nén 3 trục với mô hình CU nên ta tính chuyển đổi theo công thức: ref E 50 CD= 2(1 v) 3 ref E 50 CU tại p ref =100kN/m 2. Theo giá trị trung bình của các loại đất khác nhau thì: ref E ur ~ 3 E ref 50 nên ta lấy ref E ur = 3 E ref 50 để tính toán cho mô hình Hardenning Soil. - với áp lực buồng ref E 50 : module cát tuyến (secant stiffness) xác định từ thí nghiệm nén 3 trục ở cấp tải bằng 50% cường độ phá hoại; P ref ref - E oed :module tiếp tuyến (tangent stiffness) xác định từ thí nghiệm nén 1 trục không nở hông (Oedometer) tại mức áp lực bằng P ref ; - ref E ur : module ởđường dỡ tải - gia tải lại (unloading - reloading); 64

81 - m: hệ số mũ chỉ sự phụ thuộc của module biến dạng vào trạng thái ứng suất của phần tử đất; - 100kPa; - ref p : áp lực buồng (σ3) khi thí nghiệm nén 3 trục, Plaxis lấy mặc định bằng NC K o : tỉ lệ ứng suất; - νur: hệ số poisson giai đoạn làm việc dỡ tải - gia tải lại, Plaxis lấy mặc định bằng 0.2. Tuy nhiên thuận tiện trong việc tính toán dữ liệu, trong đề tài này tác giả đã sử dụng tương quan giữa chỉ số SPT-N với thông số E trong mô hình Hardening Soil, ref oed = N (với N là chỉ số SPT) [2] Dr. Shen Rui Fu, Dr. William Cheang Plaxis advanced course on Computational Geotechnics Singapore, năm 2011 được tác giả chọn cho các lớp đất từ lớp 2 đến lớp 8, và Eur ref = 3E ref oed a. Lớp đất Bảng 4.1: Tên và trạng thái các lớp đất Lớp Mô tả Chiều dày m NSPT K 0 Lớp đất đắp: Bê tông, cát, đá Sét béo, xám nâu, chảy (CH) Cát sét, nâu đỏ, chặt vừa (SC) Cát bụi, màu vàng, chặt vừa (SM-SP) Cát sét, cát bụi, hồng vàng, chặt vừa (SC-SM) Cát bụi,, hồng vàng nâu, chặt vừa (SM-SP-SW) Cát sét, cát bụi, màu vàng, chặt vừa ( SC-SM) Sét béo, sét gầy,nâu-nâu vàng, nửa cứng -cứng (CH-CL) Cát sét, cát bụi, xám- xám xanh, chặt vừa- chặt (SC-SM) b. Thông số đấtnền 65

82 Trên cơ sở hồ sơ khảo sát địa chất công trình chọn các thông số bền và biến dạng của nền đất để mô phỏng bài toàn hố đào trong chương trình Plaxis 3D theo mô hình Hardening Soil (HS) Tên lớp đất Bảng 4.2: Các chỉ tiêu cơ lý của đất Đất đắp Độ sâu m Ứng xử Drained UnDrained Drained Drained Drained unsat KN/m sat KN/m kx=ky=kz m/day E E E-05 c KN/m ' độ độ Tên lớp đất Độ sâu m Ứng xử Drained Drained UnDrained Drained unsat KN/m sat KN/m kx=ky=kz m/day 4.94E E E E-05 66

83 c kn/m ' độ độ e. Thông số tường vây Bảng 4.3: Tường vây Thông số Đơn vị Giá trị Chiều dày (d) mm 600, 800,1200 kn/m 3 25 E1 kn/m E+07 E2 kn/m E G12 kn/m E+07 G13 kn/m E+07 G23 kn/m E+07 f. Thông số thanh chống Bảng 4.4:Thanh chống Thông số Đơn vị Thanh chống ngang và Kingpost H350 H400 A m ɣ kn/m E kn/m E E+08 I 2 kn/m

84 I3 kn/m ʋ g. Tải đường, tải phụ công trình Trong quá trình thi công có tải của máy thi công, vât liệu thi công nên phụ tải được lấy là 5kN/m2. Mực nước ngầm cách mặt đất -4.3m Trình tự mô phỏng trong Plaxis 3D Foundation Hình 4.3: Mặt bằng tường vây cọc Barrette gia cường - Phase 1: Thi công tường vây, cọc Barrette, dầm tường - Phase 2: Thi công cột chống Kingpost - Phase 3: Đào đất đến độ sâu -1.1m - Phase 4: Lắp hệ chống lớp 1 (-1.1m) tại khu vực giáp nhà dân. - Phase 5: Đào đất đến độ sâu -3.3m - Phase 6: Lắp hệ chống lớp 2 (-3.3m), hạ mực nước ngầm -6.9m - Phase 7: Đào đất đến độ sâu -6.9m - Phase 8: Lắp hệ chống lớp 3 (-6.9m), hạ mực nước ngầm -9.3m - Phase 9: Đào đất đến độ sâu -9.3m - Phase 10: Lắp hệ chống lớp 4 (-9.3m), hạ mực nước ngầm -12.5m 68

85 - Phase 11: Đào đất đến độ sâu -12.5m - Phase 12: Lắp hệ chống lớp 5 khu vực hố thang máy (-12.5m), hạ mực nước ngầm -15.6m - Phase 13: Đào đất đến độ sâu -15.6m. Hình 4.4: Bước thi công từ

86 Hình 4.5: Bước thi công từ 5-6 Hình 4.6: Bước thi công từ

87 Phân tích kết quả bài toán Hình 4.7: Mô hình bài toán trong Plaxis 3D Foundation Hình 4.8: Hình ảnh Mesh lưới 2D 71

88 Hình 4.9: Hình ảnh Mesh lưới 3D Hình 4.10: Mô hình hệ tường vây 3D 72

89 Hình 4.11: Đào đất ở cao độ -3.3m Hình 4.12: Đào đất ở cao độ-6.9m 73

90 Hình 4.13: Đào đất ở cao độ -9.3m Hình 4.14: Đào đất ở cao độ hố thang máy -15.6m 74

91 Trong thực tế thi công trên công trường thì có sự tham gia của lực kích, tuy nhiên trong giới hạn nghiên cứu của tác giả chưa mô hình hết trạng thái làm việc này vào trong mô hình Plaxis 3D. Việc chưa mô hình đúng lực kích trong hệ thanh chống cũng nằm trong những nguyên nhân dẫn đến sự sai lệch chuyển vị này. Hình 4.15: Chuyển vị tổng của tường vây phía tiếp giáp nhà dân (d=600mm) Hình 4.16: Chuyển vị tổng của tường vây tiếp giáp phía đường Trần Hưng Đạo 75

92 Hình 4.17: Chuyển vị tổng của tường vây tiếp giáp phía đường Nguyễn Cư Trinh Hình 4.18: Chuyển vị tổng của tường vây d=800mm 76

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT PGS.TS. Lê Văn Hùng, KS. Phạm Tất Thắng Đại học Thủy lợi Tóm tắt Hệ thống sông Hồng là nguồn nước chi phối mọi hoạt động dân sinh kinh tế vùng

More information

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000 CENTUM CS 3000 là một hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp cho các ứng dụng điều khiển quá trình được thiết kế phù hợp với các nhà máy có quy mô từ

More information

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU AUDITING THE SALES AND RECEIVABLES PROCESS SVTH: Phạm Nguyễn Anh Thư, Phan Thị Thu Thật Lớp 09A3, Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế, Trường CĐ Công nghệ Thông

More information

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT TỔNG QUAN DỰ ÁN PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT 73 ha 118 Căn biệt thự SALA Design Group 500m2 Diện tích tối thiểu QII/2017 Bàn giao MŨI ÔNG ĐỘI, THỊ TRẤN AN THỚI, PHÚ QUỐC,

More information

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin Dành cho Khách hàng giao dịch ACB Online bằng phương thức xác thực Chữ ký điện tử (CA) MỤC LỤC: I. MỤC ĐÍCH CÀI ĐẶT...2 II. ĐỐI TƯỢNG CÀI ĐẶT...2

More information

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh 1 Nội dung Thành phần và cách trình bày báo cáo kết quả kinh doanh Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và kế toán dồn tích Nguyên tắc ghi nhận chi phí. Khấu hao tài sản dài

More information

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp Journal of Science and Technology 1(10) (2014) 1 14 So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp hiện nay ở Việt Nam Comparison of embankment stability analysis methods in Viet Nam Trương Hồng

More information

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000 CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000 A. CÀI ĐẶT MÁY IN TRONG MẠNG TỪ CD-ROM Khi cài đặt bằng cách này chúng ta có thể set địa chỉ IP, tạo port và cài đặt driver cùng lúc 1. BƯỚC CHUẨN BỊ: - Kết

More information

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume THÍ NGHIỆM LY TÂM CHO PHÁ HOẠI NGOÀI CỦA CỌC ĐẤT TRỘN SÂU GIA CƯỜNG BẰNG TRỘN NÔNG CENTRIFUGE MODEL TEST ON EFFECT OF SHALLOW MIXING REINFORCING DEEP MIXING COLUMNS: EXTERNAL FAILURE Ths. Nguyễn Tăng Thanh

More information

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe. Model SMB-7389 Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe. Thân bình được thiết kế đặc biệt 2 lớp cách nhiệt: thép không gỉ 304 bên trong và nhựa chịu nhiệt

More information

Định hình khối. Rèn kim loại

Định hình khối. Rèn kim loại Định hình khối Rèn kim loại Các chi tiết được chế tạo bằng phương pháp rèn Hình 1 (a) Sơ đồ các bước rèn dao. (b) Càng đáp máy bay C5A và C5B. (c) Máy rèn thủy lực 445 MN (50,000 ton). Nguồn: (a) Courtesy

More information

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang;   Website: bvag.com.vn; trang:1 PHÂN PHỐI CHUẨN Phân phối chuẩn (Normal distribution) được nêu ra bởi một người Anh gốc Pháp tên là Abraham de Moivre (1733). Sau đó Gauss, một nhà toán học ngưới Đức, đã dùng luật phân phối chuẩn để nghiên

More information

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening 1 Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening Transcript Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn. Đây là chương trình Tiếng Anh Căn Bản gồm 26 bài

More information

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C Từ một bổ đề về đường thẳng uler guyễn Văn inh à ội Tóm tắt nội dung Trong bài viết tác giả giới thiệu tới bạn đọc một bổ đề liên quan tới điểm nằm trên đường thẳng uler và một số ứng dụng trong giải các

More information

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021. Sưu tầm Chủ đề: Hải quân Nga-sô Tác giả: Daniel Brown Dịch thuật: BKT Bản Việt ngữ Ngành Hàng Không Mẫu Hạm Hải quân Nga-sô (Hàng Không Mẫu Hạm Nga-sô, chiếc Admiral Kuznetsov, là chiến thuyền tồi nhất

More information

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ). Định lý Đào về đường thẳng Simson mở rộng Nguyễn Văn Linh Năm 205 Năm 204, tác giả Đào hanh ai đề xuất bài toán sau (không kèm lời giải). ài toán (Đào hanh ai). ho tam giác nội tiếp đường tròn (). là điểm

More information

Bottle Feeding Your Baby

Bottle Feeding Your Baby Bottle Feeding Your Baby Bottle feeding with formula will meet your baby's food needs. Your doctor will help decide which formula is right for your baby. Never give milk from cows or goats to a baby during

More information

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015 NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015 Nielsen Việt nam Tháng 11 năm 2015 KINH TẾ TIẾP TỤC CẢI THIỆN TRONG Q3 15 Cả ngành công nghiệp và bán lẻ đều đóng góp vào sự phát triển chung Tăng trưởng GDP 7.0 6.5 6.0

More information

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE (BUILDING A DISTRIBUTED DATABASE MODEL FOR LAND INFORMATION SYSTEM AND

More information

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation Chương 3Phân khúc thị trường và chiến lược định vị TS Nguyễn Minh Đức 1 Các bước trong phân khúc thi truờng và xác định thị trường mục tiêu 2. Chuẩn bị các hồ sơ của các phân khúc TT 1. Xác định các cơ

More information

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0 CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng Version 1.0 MỤC LỤC 1. Cài đặt máy chủ ứng dụng - Application Server... 3 1.1 Cài đặt và cấu hình Internet Information Service - WinServer2003...

More information

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG JOURNAL OF SCIENCE OF HAIPHONG UNIVERSITY Vol.1, No 2, pp. 86-95 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG Ths. Vũ Duy Vĩnh Viện Tài nguyên và Môi trường biển, 246 Đà Nẵng- Ngô Quyền,

More information

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY THE ASSESSMENT EFFECT ON THE BREADTH OF PLATE TO AN ANGULAR DISTORTION WHILE WELDING OF SHIP

More information

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ (Trích Quy chế Đào tạo sau đại học) (Áp dụng từ năm 2009, các mẫu ban hành trước đây không còn giá trị) 1. Soạn thảo văn bản Luận văn sử dụng chữ Times New Roman cỡ chữ 13 hoặc

More information

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 13 th Conference on Science and Technology - Geotechnical & Infrastructure Session 2013 HCMUT Vietnam - Faculty of Civil Engineering, ISBN - 978-604-82-0022-0 SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ

More information

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) 9.1 Vẽ đường thẳng - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Xline, Xl - Từ menu Draw/ Xline - Chọn biểu tượng Lệnh Xline dùng để tạo đường dựng hình (Construction line hay

More information

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang 1 Nội dung Khái niệm Tìm kiếm tốt nhất trước Phương pháp leo đồi Tìm kiếm Astar (A*) Cài đặt hàm

More information

Tng , , ,99

Tng , , ,99 XÂY DỰNG BẢN ĐỒ XÂM NHẬP MẶN PHỤC VỤ VIỆC LẤY NƯỚC TƯỚI CHO HỆ THỐNG SÔNG THUỘC TỈNH THÁI BÌNH TS. Nguyễn Thanh Hùng Phòng TNTĐQG về ĐLH sông Biển Tóm tắt: Thái Bình là một tỉnh ven biển, nằm ở phía Đông

More information

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017 NATIVE ADS Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017 NATIVE ADS SPONSORED PLACEMENT Sản phẩm Website Platform Price Type Giá /ngày Specs Branded Playlist Zing Mp3 App Exclusive Full pack: 75,000,000 Single pack:

More information

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM TÓM TẮT Line Following Robot Control by Using PID Algorithm Combined with PWM Method TRẦN QUỐC CƯỜNG 1 TRẦN THANH PHONG 2 Bài

More information

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi 2013 Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi Tôi cực kỳ hài lòng. Giá cả hợp lý là điều rất quan trọng với chúng tôi. Khía cạnh phi lợi nhuận là rất tốt! Karen L., thành viên từ năm 2010 Các Chương Trình Medicare

More information

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị Mississippi Department of Education Office of Special Education Chỉnh sửa ngày 3 tháng 9 năm 2013 Các Yêu Cầu Bảo Vệ Theo

More information

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG Dương Thị Ngọc Hạnh 1 và Nguyễn Minh Thủy 2 1 Học viên Cao học CNTP, Trường Đại học Cần Thơ 2 Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường

More information

PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN

PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN Vol.03, No.01 Tạp chí Khoa học Kỹ thuật 11-2011 Journal of Science and Technology PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN PHẠM NGỌC THẠCH Khoa Công Trình

More information

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa {VnTim } Windows 7 dường như đang hâm nóng trên tất cả các phương diện của cộng đồng mạng, bản RTM vừa mới ra mắt

More information

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS Khuyến cáo: nên sử dụng phiên bản Linux: Redhat 9 hoặc Fedora core 3 1. Giới thiệu Nachos Nachos là một phần mềm mã nguồn mở (open-source) giả lập một máy tính ảo và một số

More information

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm ) BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm 2012-2013) Câu 1: Ông A gởi tiết kiệm 350 triệu đồng, thời hạn 3 năm. Hỏi đến khi đáo hạn, ông A nhận được bao nhiêu tiền ứng với ba tình huống sau đây? a. Ngân hàng

More information

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục. In 1861, Mary MacKillop went to work in Penola, a small town in South Australia. Here she met a Catholic priest, Father Julian Woods. Together they opened Australia's first free Catholic school. At that

More information

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN... MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN... 3 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN... 3 1.1.1. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp... 3 1.1.. Độ tập trung... 3 1.1.3. Độ chính xác... 4 1.1.4. Giới hạn

More information

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances- T C V N T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012 Xuất bản lần 1 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CHỊU ĐỘNG ĐẤT PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG, TÁC ĐỘNG ĐỘNG ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI KẾT CẤU NHÀ PHẦN 2: NỀN MÓNG, TƯỜNG

More information

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ

More information

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012 Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 108-114 ế ảy Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 15 tháng 7 năm

More information

Hiệu đính: Thạc sĩ, T.tr1. Đinh Xuân Mạnh T.tr1. Lê Thanh Sơn Tiến sĩ. Mai Bá Lĩnh. Dangerous quadrant. Right hand semicircle VORTEX

Hiệu đính: Thạc sĩ, T.tr1. Đinh Xuân Mạnh T.tr1. Lê Thanh Sơn Tiến sĩ. Mai Bá Lĩnh. Dangerous quadrant. Right hand semicircle VORTEX Tiến sĩ, T.Tr1. Nguyễn Viết Thành Hiệu đính: Thạc sĩ, T.tr1. Đinh Xuân Mạnh T.tr1. Lê Thanh Sơn Tiến sĩ. Mai Bá Lĩnh Điều động tàu Vertex A Path C Dangerous quadrant Trough Right hand semicircle E B VORTEX

More information

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1 AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1 SUNSET BAR 2 8th December: Christmas Market 13th December: Vinoteca night under the stars 17th December - 2nd January: Special edition festive drink menu 3 MILAN 5

More information

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Khánh Ngọc I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ở Việt Nam nhãn xuồng Cơm Vàng là cây ăn

More information

Phương thức trong một lớp

Phương thức trong một lớp Phương thức trong một lớp (Method) Bởi: Huỳnh Công Pháp Phương thức xác định giao diện cho phần lớn các lớp. Trong khi đó Java cho phép bạn định nghĩa các lớp mà không cần phương thức. Bạn cần định nghĩa

More information

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method. Tạp chí Tin học và Điều khiển học, T.29, S.1 (2013), 55 65 TRÍCH CHỌN CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG TIẾNG NÓI CHO HỆ THỐNG TỔNG HỢP TIẾNG VIỆT DỰA VÀO MÔ HÌNH MARKOV ẨN PHAN THANH SƠN, DƯƠNG TỬ CƯỜNG Học viện

More information

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TCVN 3890:2009 thay thế cho TCVN 3890:1984. TCVN 3890:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc

More information

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at: MID-AUTUMN FESTIVAL 2015 Tết Trung thu trong tiềm thức của mỗi chúng ta luôn là ngày của những ký ức tuổi thơ tràn về, để rồi cứ nhớ tha thiết về ngày xưa ấy, có bánh nướng bánh dẻo, có cỗ đón trăng,

More information

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2009 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

More information

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn: 1-1 1-2 1-3 1 1-4 GIỚI THIỆU 1-5 Nguồn: http://vneconomy.vn 1-6 Nguồn: http://vneconomy.vn 2 1-7 Nguồn: http://vneconomy.vn 1-8 1-9 3 1-10 1-11 1-12 4 1-13 MẪU & TỔNG THỂ Samples and Populations 1-14 Tổng

More information

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ Đại Học Quốc Gia TP.HCM Trường Đại Học Bách Khoa Khoa Kỹ thuật Đ a ch t D u h Vietnam National University HCMC Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Geology and Petroleum Engineering Đề

More information

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi? Hệ thống Bảo vệ và Biện hộ của California Điện thoại Miễn cước (800) 776-5746 SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

More information

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN UẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM TÓM TẮT Phạm Văn Ngọc, Nguyễn Thị Bích Chi, La Đức Vực Từ năm 2009 đến 2011, Trung tâm Hưng Lộc đã thu thập, lưu giữ và đánh giá

More information

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2013 IEC : 2009

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2013 IEC : 2009 TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 59351 : 2013 IEC 605021 : 2009 CÁP ĐIỆN CÓ CÁCH ĐIỆN DẠNG ĐÙN VÀ PHỤ KIỆN DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH TỪ 1kV (Um = 1,2kV) ĐẾN 30kV (Um = 36kV) PHẦN 1: CÁP DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH

More information

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM Tiếng Anh Tiếng Việt Đã có Chưa có Sáng Chiều Tên cơ quan/ tổ chức: Organization: Loại hình (đánh dấu ): Type of Organization: Địa chỉ /Address : Điện thoại /Tel: DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION

More information

khu vực Vịnh Nha Trang

khu vực Vịnh Nha Trang Tạp chí Khoa học: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 3S (2015) 172-185 Đặc trưng trường sóng và diễn biến đường bờ bãi tắm khu vực Vịnh Nha Trang Vũ Công Hữu 1, Nguyễn Kim Cương 1, Đinh Văn Ưu

More information

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 13, Số 3; 213: 289-297 ISSN: 1859-397 http://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC Lê Thị Vinh Viện Hải dương học-viện

More information

Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam

Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam Tuyển tập Công trình Hội nghị khoa học 7 Cơ học Thủy khí toàn quốc lần thứ 9 Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam Đinh Văn Ưu Trường Đại học Khoa

More information

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA PGs.Ts. Nguyễn Minh Chơn Trường Đại Học Cần Thơ 19-8-2011 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG Diện

More information

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 3S (2015) 28-36 Ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển tới nước dâng do bão khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam Đỗ Đình Chiến 1, *,

More information

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền Gìn giữ nét đẹp cổ truyền Hilton tự hào là một trong những khách sạn đầu tiên làm bánh trung thu trong nhiều năm qua. Thiết kế hộp sang trọng và tinh tế, hương vị bánh tinh khiết và chọn lọc, bánh trung

More information

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT 1 PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT Ths.Bs. Đinh Công Phúc 1. Khâu trực tiếp Phương pháp đầu tiên đuợc sử dụng để tạo hình các tổn khuyết da ở vùng mắt, chỉ áp dụng đối với các tổn khuyết có kích

More information

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng Chương 17 Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng Domadar N. Gujarati (Econometrics by example, 2011). Người dịch và diễn giải: Phùng Thanh Bình, O.Y.T (16/12/2017) Các mô hình hồi quy đã được thảo luận trong

More information

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1):

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1): ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG AGP, MẬT ĐỘ BAN ĐẦU, ĐỘ MẶN, CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG LÊN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VI TẢO Thalassiosira weissflogii VÀ THỬ NGHIỆM NUÔI THU SINH KHỐI Nguyễn Văn Công 1 và Nguyễn Kim

More information

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN Hầu hết các quá trình lên men công nghiệp được tiến hành các nuôi cấy thuần khiết trong đó chỉ có các chủng chọn lọc được phép sinh trưởng. Nếu một cơ thể vi sinh vật ngoại

More information

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI Dương Thị Phượng Liên 1, Nguyễn Trần Thúy Ái 2 và Nguyễn Thị Thu Thủy 1 1 Khoa Nông nghiệp

More information

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015 Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 0, số /015 XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA AXIT PHOTPHORIC TỪ DỮ LIỆU THỰC NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG TỐI THIỂU II. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ PHÂN LY NẤC HAI CỦA

More information

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan Tạp chí Khoa học: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 3S (2015) 213-221 Xây dựng bản đồ tổn thương tài nguyên nước lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan Trường

More information

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD Mục Lục Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD...2 Lời mở đầu...2 Khởi động quá trình cài đặt Ubuntu vào ổ điã cứng...2 Bước 1 : Chọn ngôn ngữ...2 Bước 2 : Chọn quốc gia và vùng

More information

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 4: 510-517 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 4: 510-517 www.vnua.edu.vn CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU

More information

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây:   Thông tin liên hệ: Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu cùng chủ đề của tác giả khác. Bạn có thể tham khảo nguồn

More information

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước.

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước. Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV Hướng dẫn vận hành card cấp nước. Mục lục 1. Model và đặc điểm kỹ thuật... 1 1.1 Mô tả Model:... 1 1.2 Hình dạng:... 1 1.3 Lắp đặt:... 1 2. Đặc tính

More information

Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên

Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên KIỂM TOÁN XÃ HỘI DỰA TRÊN QUYỀN TRẺ EM VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH ĐIỆN BIÊN Tháng 11 năm 2014 1. Giới thiệu chung... 9 2. Phương pháp

More information

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017. BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017. Nội dung I. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT ) Công văn số 1637/TCT-CS ngày 25/4/2017 của Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT đối với mua hàng trả chậm. Công văn số 1714/TCT-CS

More information

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát Các Quyền của Người Dùng Cuối THỎA THUẬN VỀ CÔNG NGHỆ CỦA UPS Phiên bản UTA 07012017 (UPS.COM) XIN VUI LÒNG ĐỌC KỸ CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ

More information

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ HỌC SINH THÀNH CÔNG CẨM NANG HƯỚNG DẪN NÀY BAO GỒM: Tổng quan về một số vấn đề quan trọng con quý vị

More information

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI LỢN BẰNG HẦM BIOGAS QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỪA THIÊN HUẾ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI LỢN BẰNG HẦM BIOGAS QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỪA THIÊN HUẾ TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 73, số 4, năm 2012 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI LỢN BẰNG HẦM BIOGAS QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Thị Hồng, Phạm Khắc Liệu Trường Đại học

More information

Nghiên cứu đề xuất tiêu chí quy hoạch thiết kế cánh đồng lớn sản xuất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long Đoàn Doãn Tuấn, Trung

Nghiên cứu đề xuất tiêu chí quy hoạch thiết kế cánh đồng lớn sản xuất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long Đoàn Doãn Tuấn, Trung Nghiên cứu đề xuất tiêu chí quy hoạch thiết kế cánh đồng lớn sản xuất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long Đoàn Doãn Tuấn, Trung tâm tư vấn PIM Tóm tắt: Xây dựng cánh đồng lớn sản xuất

More information

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP No PLU Name Image Price 1 77910 STRAWBERRY TREATS Trải nghiệm hương dâu thơm lừng trong không gian tắm với các sản phẩm: Strawberry Shower GeL 60ml Strawberry Softening

More information

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn) ĐIỀU KIỆN: ĐƠN XIN HỖ TRỢ TÀI CHÍNH BCS cung cấp sự hỗ trợ cho những bệnh nhân đang chữa trị ung thư vú và gặp khó khăn về tài chính bởi vì công việc điều trị. Điều trị tích cực nghĩa là quý vị sắp tiến

More information

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 21: 2010/BGTVT QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP PHẦN 1A QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KỸ THUẬT Rules for the Classification and Construction of Sea - going

More information

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0 Hướng dẫn GeoGebra Bản chính thức 3.0 Markus Hohenwarter và Judith Preiner www.geogebra.org, 06/2007 Trợ giúp GeoGebra Hiệu chỉnh lần cuối: Ngày 17/07/2007 Trang Web GeoGebra: www.geogebra.org Tác giả

More information

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015 BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015 Nội dung I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ( TNDN ) Công văn 9545/CT- TTHT về việc chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi vượt mức tiêu hao Công văn 6308/CT-TTHT xác

More information

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được Những Điểm Chính University Hospitals (UH) là một tổ chức từ thiện cung cấp sự chăm sóc cho các cá nhân bất kể khả năng chi trả của họ; tất cả các cá nhân được đối xử với sự tôn trọng, bất kể tình trạng

More information

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS Bùi Mạnh Hưng Trường Đại học Lâm nghiệp Lâm học TÓM TẮT Phân tích đa biến đã và đang chứng minh được nhiều ưu điểm nổi

More information

ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC MỎ DẦU KHÍ THUỘC BỂ CỬU LONG

ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC MỎ DẦU KHÍ THUỘC BỂ CỬU LONG PETROVIETNAM ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC MỎ DẦU KHÍ THUỘC BỂ CỬU LONG Tóm tắt ThS. Bùi Hồng Diễm 1, ThS.Trương Thông 1, ThS. Lê Thị Ngọc Mai 1 ThS. Lê Quốc Thắng

More information

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ National technical regulation on Food Additive - Flavour Enhancer HÀ NỘI - 2010 Lời

More information

Register your product and get support at. POS9002 series Hướng dẫn sử dụng 55POS9002

Register your product and get support at. POS9002 series   Hướng dẫn sử dụng 55POS9002 Register your product and get support at POS9002 series www.philips.com/tvsupport Hướng dẫn sử dụng 55POS9002 Nội dung 1 Thiết lập 4 9 Internet 37 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 9.1 Khởi động Internet 37 9.2 Tùy

More information

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript.

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript. LỜI NÓI ĐẦU Khi quyết định nếu cuốn sách trong tay bạn sẽ là tài nguyên tốt cho thư viện của bạn. Nó có thể giúp bạn biết tại sao chúng tôi, những tác giả đã viết ra cuốn sách đặc biệt này. Chúng tôi là

More information

sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô Việt Nam

sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô Việt Nam Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 30, Số 4 (2014) 12-20 Ảnh hưởng của các chính sách tới sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô Việt Nam Nhâm Phong Tuân *, Trần Đức Hiệp ác Trường

More information

CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN

CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN Ðể hiệu chỉnh một đối tượng trong bản vẽ AutoCAD việc đầu tiên là ta chỉ định đối tượng nào cần hiệu chỉnh. AutoCAD trợ giúp cho chúng ta 1 bộ chỉ định đối tượng

More information

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON NGỌT NGÀO HƯƠNG VỊ TRUNG THU Hilton tự hào là một trong những khách sạn đầu tiên làm bánh trung thu trong nhiều năm qua. Thiết kế hộp sang trọng và tinh tế, hương vị bánh tinh khiết và chọn lọc với 8 vị

More information

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo Hirschberg, Lu, and Lye (The Australian Economic Review, Vol. 38, No.3, 2005). Người dịch: Phùng Thanh Bình (8/9/2017) 1. Giới thiệu Phân tích kinh tế lượng

More information

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì?

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì? Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân Mụn Trứng Cá Bản tin này sẽ giúp quý vị hiểu được tại sao mọi người lại bị mụn trứng cá và làm thế nào để điều trị. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Có một

More information

Biên tập: Megan Dyson, Ger Bergkamp và John Scanlon

Biên tập: Megan Dyson, Ger Bergkamp và John Scanlon Biên tập: Megan Dyson, Ger Bergkamp và John Scanlon Việc quy định về các thực thể địa lý và trình bày các tư liệu trong ấn phẩm này không phản ánh bất cứ quan điểm nào của IUCN về tư cách pháp lý của bất

More information

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2017 M C C DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...

More information

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU SỰ PHÂN BỐ LOÀI VƯỢN ĐEN MÁ HUNG TRUNG BỘ (Nomascus annamensis Van Ngoc Thinh, Mootnick, Vu Ngoc Thanh, Nadler & Roos, 2010) TẠI KHU BẢO TỒN SAO LA QUẢNG NAM NGUYỄN VĂN THIỆN,

More information

Xác định phân bố không gian của các hằng số điều hòa thủy triều tại vùng biển vịnh Bắc Bộ

Xác định phân bố không gian của các hằng số điều hòa thủy triều tại vùng biển vịnh Bắc Bộ Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25, Số 3S (2009) 439 449 Xác định phân bố không gian của các hằng số điều hòa thủy triều tại vùng biển vịnh Bắc Bộ Nguyễn Minh Huấn* Khoa Khí tượng

More information

ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG TRAI TAI TƯỢNG VẢY (Tridacna squamosa Lamack, 1819)

ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG TRAI TAI TƯỢNG VẢY (Tridacna squamosa Lamack, 1819) THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG TRAI TAI TƯỢNG VẢY (Tridacna squamosa Lamack, 1819) EFFECT OF FEED ON GROWTH AND SURVIVAL RATE OF SCALY GIANT CLAM

More information