NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GÍA RỦI RO SINH THÁI VÀ SỨC KHỎE CHO KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Similar documents
PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

Bottle Feeding Your Baby

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI LỢN BẰNG HẦM BIOGAS QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỪA THIÊN HUẾ

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

Tng , , ,99

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

Định hình khối. Rèn kim loại

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

khu vực Vịnh Nha Trang

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012

Phương thức trong một lớp

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM

sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô Việt Nam

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1):

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN

Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI

Biên tập: Megan Dyson, Ger Bergkamp và John Scanlon

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

NHỮNG CẬP NHẬT MỚI VỀ THUẾ CUỐI NĂM Thứ Tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói

Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam

NGHIÊN CỨU NHIỆT PHÂN BAO BÌ CHẤT DẺO PHẾ THẢI THÀNH NHIÊN LIỆU LỎNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ENZYME PROTEASE TỪ VI KHUẨN (Bacillus subtilis) ĐỂ THỦY PHÂN PHỤ PHẨM CÁ TRA

ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC MỎ DẦU KHÍ THUỘC BỂ CỬU LONG

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

KHẢ NĂNG TỰ LÀM SẠCH SINH HỌC VÀ LÝ HỌC CỦA NƯỚC ĐẦM THỦY TRIỀU, KHÁNH HÒA

Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San Thông tin về Công ty

CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2016

Cơ sở khoa học cho chọn giống Pơ Mu theo mục tiêu nâng cao

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TƯỚI NƯỚC TIẾT KIỆM VÀ DẠNG PHÂN BÓN SỬ DỤNG QUA NƯỚC TƯỚI CHO CÀ PHÊ VÙNG TÂY NGUYÊN

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015

Hướng dẫn về Cung cấp thông tin liên quan đến đặc tính phát triển bền vững của sản phẩm

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS

Ban 44 Nguồn Nước, Năng Lượng, Giao Thông

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

Nghiên cứu này nhằm phân tích mối quan hệ giữa nguồn

PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì?

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ TRÍCH LY TINH DẦU TỪ LÁ TÍA TÔ

Tóm tắt. Đỗ Duy Khoản 1, Ngô Hữu Hải 2, Vũ Minh Đức 1 Vũ Hồng Cường 1, Lưu Thanh Hảo 1 1. Công ty Liên doanh Điều hành chung Groupement Bir Seba 2

PHÂN TÍCH TÍNH CHẤT SẢN PHẨM KHÍ, CONDENSATE MỎ THÁI BÌNH NHẰM BỔ SUNG CHO HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DẦU KHÍ VIỆT NAM

Phân tích hiện trạng chất lượng nước Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

Transcription:

Science & Technology Development, Vol 12, No.06-2009 NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GÍA RỦI RO SINH THÁI VÀ SỨC KHỎE CHO KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thị Hồng Trân, Trần Thị Tuyết Giang Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG -HCM (Bài nhận ngày 13 tháng 11 năm 2008, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 27 tháng 02 năm 2009) TÓM TẮT: Ngày nay, công nghiệp hóa phát triển tạo ra lợi ích nhưng cũng là nguyên nhân của nhiều mối nguy hại và rủi ro tiềm tàng. Vai trò của đánh giá rủi ro môi trường trong vấn đề bảo vệ môi trường như là một công cụ hỗ trợ các nhà quản lý trong việc ra quyết định và hướng tới sự phát triển bền vững. Nghiên cứu tập trung vào việc bước đầu đánh giá rủi ro sinh thái cho nước thải công nghiệp và rủi ro sức khỏe do ô nhiễm không khí đối với công nhân giới hạn tại KCN Vĩnh Lộc và KCN Tân Thới Hiệp. Phương pháp đánh giá rủi ro bán định lượng RQ (risk quotient) và HQ (hazard quotient) được sử dụng trong đánh giá rủi ro sinh thái và sức khỏe. Ngòai ra, ma trận rủi ro cũng được sử dụng trong đánh giá rủi ro sinh thái cho nước thải công nghiệp với môi trường nước mặt. Các kết quả đánh giá rủi ro cho biết khu vực nào gây rủi ro cao, trung bình, thấp của nước thải công nghiệp đối với môi trường và so sánh các rủi ro tại KCN có hệ thống xử lý nước thải tập trung (XLNTTT) và không có hệ thống XLNTTT. Từ khóa: KCN, đánh giá rủi ro môi trường, đánh giá rủi ro sức khỏe, RQ, HQ, KCN, XLNTTT, XLNTCB. 1.GIỚI THIỆU Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm của hoạt động kinh tế xã hội của cả nước và hiện nay, đã có 14 khu công nghiệp - khu chế xuất (KCN-KCX) đang hoạt động. Việc phát triển nhiều KCN sẽ giúp kinh tế đất nước phát triển, đồng thời tạo việc làm cho nhiều lao động nhưng lại gây nhiều tác động và rủi ro bất lợi đến môi trường và sức khỏe con người. Nước thải từ KCN bao gồm nhiều thành phần ô nhiễm khác nhau như chất hữu cơ không bền sinh học, sản phẩm dầu mỡ, các hợp chất gen sinh học, các chất độc đặc biệt như kim loại nặng, các hợp chất tổng hợp hữu cơ. Nước thải đổ ra môi trường gây nhiều tác động và rủi ro tới nguồn nước mặt, nhất là khi sông suối là nguồn tiếp nhận và vận chuyển các chất ô nhiễm vào trong môi trường nước mặt. Bên cạnh đó, môi trường không khí làm việc và xung quanh bị ô nhiễm sẽ gây ra những rủi ro đối với sức khỏe con người. Trang 48 Bảng 1. Các loaị hình sản xuất tại 2 khu công nghiệp Stt KCN Tân Thới Hiệp KCN Vĩnh Lộc Ngành Sản Xuất SL Ngành Sản Xuất SL 1 Cơ khí 16 Cơ khí 3 2 May mặc, dệt các loại 15 Dệt may 5 3 Bao bì các loại 12 Bao bì các loại 4 4 Nhựa, hoá chất, mỹ phẩm 10 Nhựa cao su 1 5 Lượng thực thực phẩm 9 Gia dụng 1 6 Hải sản 9 Hàng da giày 2 7 Y tế, dược phẩm, thuỷ tinh 8 Sành sứ 1 8 Điện điện tử 5 Điện tử 2 9 Sơn, mực in 4 Xây dựng 1 10 Gỗ mỹ nghệ, trang trí 2 Trang sức 4 11 Thuốc lá 2 Khác 1

TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 12, SOÁ 06-2009 12 Ngành khác 13 TỔNG 105 26 Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường KCN Tân Thới Hiệp và KCN Vĩnh Lộc, 2007 Nghiên cứu này tập trung vào việc xem xét và đánh giá rủi ro của nước thải công nghiệp đến môi trường nước mặt và vấn đề sức khỏe lao động của công nhân khi bị phơi nhiễm với môi trường không khí xung quanh bị ô nhiễm giới hạn tại 2 KCN của TpHCM là KCN Vĩnh Lộc thuộc huyện Bình Chánh và KCN Tân Thới Hiệp thuộc huyện Hóc Môn. Bảng 1 trình này quy mô và các loại hình sản xuất của 2 KCN. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu tiến hành sử dụng mô hình cây sự kiện-cây sai lầm làm công cụ để phân tích và nhận diện mối nguy hại của nước thải công nghiệp đối với môi trường. 2.1.Đánh giá rủi ro của nước thải công nghiệp đối với môi trường nước mặt 2.1.1. Sử dụng phương pháp đánh giá rủi ro bán định lượng dựa trên các đặc tính hóa lý qua hệ số RQ MEC( PEC) RQ = Trong đó: RQ: Thương số rủi ro (1*) PNEC PEC: Nồng độ môi trường đo được PNEC: Nồng độ ngưỡng Mức rủi ro Rủi ro cao Rủi ro trung bình Rủi ro rất thấp RQ 1 0,1-1 0,01-0,1 Nguồn: [1], [2], [3] và [4] Áp dụng cho khu công nghiệp với PNEC là tiêu chuẩn nước thải công nghiệp TCVN 5945-2005 loại B và PEC là các nồng độ môi trường đo được về chất lượng nước thải công nghiệp đo được tại 2 KCN. 2.1.2. Sử dụng phương pháp ma trận đánh giá rủi ro (risk assessment matrix) Nhằm khoanh vùng rủi ro và so sánh với kết quả đánh giá rủi ro bán định lượng đã được thực hiện. Ngòai ra, nghiên cứu đã tiến hành xem xét và sử dụng phương pháp ma trận rủi ro được dựa theo công thức: Rủi ro = tần suất xảy ra (frequency) x mức độ thiệt hại (consequence) (2*) Nguồn: [1] và [2] Bảng 2. Ma trận thang điểm rủi ro Khả năng xảy ra Không đáng kể (1) Mức độ thiệt hại Thấp (2) Trung bình (3) Đáng kể (4) Nghiêm trọng (5) Cao (5) 5x1(5) 5x2(10) 5x3(15) 5x4(20) 5x5(25) Trung bình (4) 4x1(4) 4x2(8) 4x3(12) 4x4(16) 4x5(20) Trang 49

Science & Technology Development, Vol 12, No.06-2009 Ít khi (3) 3x1(3) 3x2(6) 3x3(9) 3x4(12) 3x4(12) Hiếm khi (2) 2x1(2) 2x2(4) 2x3(6) 2x4(8) 2x5(10) Rất thấp (1) 1x1(1) 1x2(2) 1x3(3) 1x4(4) 1x5(5) Ma trận rủi ro này là những hệ số điểm được xác định cho từng mức độ của vấn đề và được xem xét theo điều tra và kết quả khảo sát tham khảo ý kiến cộng đồng. Bảng 3, 4, 5 trình bày thang điểm đánh giá được đề xuất trong nghiên cứu để đánh giá mức độ rủi ro của nước thải công nghiệp. Bảng 2 là kết quả ma trận đánh giá rủi ro được tính theo công thức (2*). Bảng 3. Đề xuất thang điểm đánh giá đối với khả năng xảy ra rủi ro của nước thải công nghiệp Khả năng xảy ra Điểm Đối với hệ sinh thái và những tác động khác Cao 5 Chắc chắn xảy ra hoặc xảy ra thường xuyên Trung bình 4 Có thể xảy ra dẽ dàng hoặc xảy ra định kỳ hàng tháng Ít khi Hiếm khi 3 2 Đã từng xảy ra và có thể xảy ra lại hoặc xảy ra 1 hay 2 lần trong năm Đã chưa xảy ra nhưng có thể xảy ra hoặc xảy ra 1 lần trong 3 năm Rất thấp 1 5 năm một lần hay không xảy ra Bảng 4.Bảng đề xuất thang điểm đánh giá mức độ thiệt hại của nước thải công nghiệp gây ra Mức độ thiệt hại Nghiêm trọng Đáng kể Trung bình Điểm 5 4 3 Thấp 2 Tiêu chuẩn pháp lý Đạt TCVN 5945-2005 loại C hoặc vượt loại C Vượt TCVN 5945-2005 loại B Đạt TCVN 5945-2005 loại B Vượt TCVN 5945-2005 loại A Đối với môi trường Có đặc tính nguy hại, làm suy yếu cấu trúc môi trường dài hạn nghiêm trọng Tác động đáng chú ý đối với môi trường có giá trị và làm suy yếu trung hạn cấu trúc hệ sinh thái Tác động đáng chú ý với những thành phần môi trường Những tác động môi trường ngắn hạn Tác động đến sức khoẻ Nguy hại tính mạng như bệnh mãn tính,ung thư hay gây độc cấp tính Tiếp xúc gây các bệnh ngắn hạn Có các triệu chứng bất ổn khi tiếp xúc nhưng chỉ gây tác động nhất thời hay thời gian rất ngắn Bị mẫn cảm da liễu cao với chất ô nhiễm nhưng không ảnh hưởng đến sức khoẻ Đối với cộng đồng dân cư Những phản đối hay những biểu hiện nghiêm trọng của công chúng như kiện tụng Những phản đối hay những biểu hiện của công chúng dẫn đến việc hoà giả hai bên Những lo lắng của dân địa phương gia tăng, những phê bình của báo chí, truyền thông Những lo lắng cộng đồng bị giới hạn trong những phàn nàn dân địa phương Trang 50

Không đáng kể 1 Đạt TCVN 5945-2005 loại A hay tốt hơn Không có TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 12, SOÁ 06-2009 Bị mẫn cảm da liễu thông thường, không đáng kể và có thể xử lý bình thường Những lo lắng dân địa phương nhưng không có phàn nàn. Bảng 5.Bảng đề xuất thang điểm đánh giá mức độ rủi ro của nước thải công nghiệp Mức độ Trung bình Rất Cao (RC) Thấp (T) Khá cao (KC) Cao (C) rủi ro (TB) Thang điểm 1-4 5-9 10-14 15-19 20-25 Phân vùng Vùng Vùng chấp nhận rủi ro, cần có các chấp nhận rủi ro giải pháp giảm thiểu rủi ro môi trường Vùng không chấp nhận rủi ro 2.2. Đánh giá rủi ro đối với sức khỏe con người Nghiên cứu tập trung vào việc nhận diện và đánh giá rủi ro do ô nhiễm không khí xung quanh đối với sức khỏe công nhân và tập trung vào một số khí là SO 2, NO 2, bụi, NH 3, H 2 S. Sử dụng phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe bán định lượng dựa trên hệ số nguy hại HQ (hazard quotient) HQ = CDI / RfD (2*) Trong đó: HQ: Chỉ số nguy hại CDI: Liều lượng đi vào cơ thể hàng ngày (mg/kg.ngày) Đối với công nhân: CDI =.28999 [ C ] mg / kg ngay (3*) i 0 SO2. RfD: Liều lượng tham chiếu (mg/kg.ngày) RfD i = 0.28969 0.08 = 0.023175( mg / kg. ngay) (Giá trị trung bình lớn nhất hằng năm) RfD i = 0.28969 0.34 = 0.098495( mg / kg. ngay) (4*) (Giá trị phơi nhiễm trung bình 24 giờ) HQ 1 <1 Mức độ rủi ro Cao Thấp Nguồn: [1], [2], [3], [5] VÀ [6] Lưu ý: Liều lượng tham chiếu được lấy theo tiêu chuẩn chất lượng không khí của Mexico (NOM-022-SSA1-1993) với giá trị trung bình lớn nhất hàng năm là 80µg/m 3 và liều lượng phơi nhiễm trung bình 24 giờ là 340µg/m 3. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Đánh giá rủi ro của nước thải công nghiệp tại 2 KCN 3.1.1. Kết quả đánh giá rủi ro bán định lượng Bảng 7 và hình 1 trình bày kết quả đánh giá đánh giá rủi ro đối với nước thải công nghiệp tại KCN Vĩnh Lộc và KCN Tân Thới Hiệp. Tại KCN Vĩnh Lộc, tiềm năng gây rủi ro cao của nước thải công nghiệp đối với môi trường là các chỉ tiêu Coliform,Cl,COD, T-P; rủi ro thấp đối với là các chỉ tiêu Cr,Fe, TSS, T-N, Cd và ít rủi ro là Zn, Pb,Ni. Tại KCN Tân Thới Hiệp, thành phần nước thải đầu vào gây rủi ro cao đối với hệ sinh thái nước mặt là coliform, COD, BOD 5. Nhưng sau khi qua hệ thống xử lý thì tất cả các chỉ tiêuđều nằm trong vùng rủi ro trung bình và ít rủi ro. Nhưng tại hố ga cuối cùng trước khi đấu nối vào hệ thống cống thành phố thì chỉ tiêu COD lại nằm vùng rủi ro Trang 51

Science & Technology Development, Vol 12, No.06-2009 cao; có thể thấy rằng có thể có hiện tượng xả thải trực tiếp ra ngoài môi trường mà không qua hệ thống XLNTTT tại khu vực này. Từ kết quả đánh giá hệ số RQ cho thấy: tại KCN Vĩnh Lộc, do chưa có hệ thống XLNTTT nên chất lượng nước thải công nghiệp có nhiều tiềm năng gây rủi ro cho môi trường nước mặt. Còn KCN Tân Thới Hiệp, nhờ có hệ thống XLNTTT mà tiềm năng gây rủi ro do nước thải công nghiệp đối với môi trường là thấp hơn. Kết quả trình bày trong Bảng 7 là kết quả phân loại tiềm năng rủi ro đối với từng chỉ tiêu nước thải công nghiệp tại 2 KCN. 3.1.2. Kết quả ma trận rủi ro Hình 1.Biểu đồ biểu thị RQ của nước thải tại 2 KCN Trang 52

TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 12, SOÁ 06-2009 Chỉ COD tiêu mg/l PNEC 80 PEC(* ) 99 RQ 1,238 So sánh >1 Đầu vào Đầu ra Hố ga cuối Đầu vào Đầu ra Hố ga cuối 650 50 120 8,125 (>1) 0,625 1,5 (>1) Bảng 6. Kết quả phân tích rủi ro dựa trên đặc tính hoá lý- hệ số RQ theo công thức(1*) BOD 5 TSS T-N T-P Fe Zn Pb Cd Ni Cr As Hg CN Cl Colifor N-NH mg/l 3 mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l m 80 10 100 30 6 5 3 0,5 0,3 0,5 1 0,1 0,001 0,1 2 5000 KCN Vĩnh Lộc - - 45 23 6,6 2,42 0,184 0,018 0,001 0,016 0,05 KPH KPH KPH 3 8500 - - 0,45 0,329 1,1 0,484 0,061 0,036 0,1 0,032 0,5 KPH KPH KPH 1,5 1,7 0,01-0,01- - - 0.1-1 0.1-1 >1 0.1-1 0,1-1 0,1-1 0,1-1 KPH KPH KPH >1 >1 0,1 0,1 PEC-KCN Tân Thới Hiệp (**) 9,3. 387 9.02 156 20,16 0,89-0,018 - - 0,08 0,02 - - - - 10 6 22 11.7 22 3,86 0,02-0,008 - - 0,016 0,01 - - - - 110 72 19.6 17 21 2,76 0,58 KPH - KPH KPH - 0,0055 - KPH KPH - 4,838 (>1) 0,275 0,9 0,902 0.117 (0,1-1 0,196 (>1) 1,56 (>1) 0,22 0,17 0,672 (0,1-1 0,129 0,7 0,148 0,003 0,46 - RQ-KCN Tân Thới Hiệp 0,006 - - 0,16 0,02 0,055 - - - 186-0,003 - - 0,032 0,01 - - - - 0,022 0,116 * Nguồn: Nguồn phòng thí nghiệm khoa Môi Trường- ĐH Bách Khoa, 2007) **Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường Khu công nghiệp Tân Thới Hiệp 2008 KPH - KPH KPH - 0,0005 5 - KPH KPH - Trang 53

Science & Technology Development, Vol 12, No.06-2009 Bảng 7.Bảng kết quả phân loại rủi ro cho 2 KCN Rủi ro cao Rủi ro trung bình Ít rủi ro KCN Vĩnh Lộc Coliform,Cl,COD, T-P Cr,Fe, TSS, T-N, Cd Zn, Pb,Ni KCN Tân Thới HIệp Đầu vào Coliform, COD, BOD 5 T-N,Ni, T-P As,Cr,Zn Đầu ra Hố ga cuối Thành phần bị tác động --- COD,BOD 5,,TSS,T- COD N BOD 5,T-N, T-P, TSS,Fe Bảng 8.Bảng ma trận rủi ro cho nước thải của 2 KCN Môi trường Nước mặt Nước ngầm Pháp lý KCN Tân Thới Hiệp (đã có hệ thống XLNTTT) Ni, Coliform, T-P,Zn As Sức khoẻ -Các bệnh về Cộng đồng Da liễu Đường tiêu hoá Nước mưa 3x1 3x1 3x1 3x1 3x1 3x1 - Chất lượng nước thải Chất hữu cơ 5x2 5x2 5x1 5x1 5x1 5x1 - Kim loại nặng 4x2 4x2 4x1 4x1 4x1 4x1 - Coliform 3x2 3x2 3x1 3x2 3x2 3x3 - Mùi 1x1 1x1-1x1 1x1 1x1 - Bùn thải 4x4 4x4-4x1 4x3 4x3 - Xả thải trực tiếp 3x4 3x4 3x5 3x4 2x3 2x3 - KCN Vĩnh Lộc (chưa có hệ thống XLNTTT) Nước mưa 3x1 3x1 3x1 3x1 3x1 3x1 - Nước thải có XLNTCB 4x3 4x3 4x4 4x3 4x3 4x3 4x2 Nước thải chưa XLNTCB 4x4 4x4 4x5 4x4 4x4 4x4 4x3 Thành phần bị tác động Bảng 9.Kết quả ma trận rủi ro cho nước thải của 2 KCN Nước mặt Môi trường Nước ngầm Pháp lý Cộng đồng KCN Tân Thới Hiệp (đã có hệ thống XLNTTT) Sức khoẻ -Các bệnh về Da liễu Đường tiêu hoá Nước mưa T T T T T T - Chất lượng nước thải Chất hữu cơ KC KC TB TB TB TB - Kim loại nặng KC KC TB TB TB TB - Coliform TB TB TB TB TB TB - Mùi T T T T T T - Bùn thải KC KC TB TB TB TB - Xả thải trực tiếp KC KC KC KC TB TB - KCN Vĩnh Lộc (chưa có hệ thống XLNTTT) Hô hấp Hô hấp Trang 54

TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 12, SOÁ 06-2009 Nước mưa T T T T T T - Nước thải có XLNTCB KC KC KC KC KC KC KC Nước thải chưa XLNTCB C C C C C C C Từ bảng đề xuất thang điểm trên (Bảng 3, 4, 5, 6) nghiên cứu đã tiến hành đánh giá và cho kết quả như trong Bảng 8, 9, 10. Từ kết quả nhận định cho thấy rủi ro do nước thải công nghiệp đối với môi trường nuớc mặt là vấn đề luôn cần phải xem xét. Tại KCN chưa có hệ thống XLNT TT thỉ rủi ro với môi trường là cao hơn, có thể thuộc vùng rủi ro không chấp nhận được và luôn cần phải có các kế họach giám sát và cần các biện pháp cụ thể để giảm thiểu rủi ro. Kết quả này so với kết quả đánh giá bán định lượng cho rủi ro của nước thải công nghiệp là giống nhau. Bảng 10. Kết quả phân vùng rủi ro cho nước thải công nghiệp tại 2 KCN Tân Thới Hiệp Vĩnh Lộc Môi trường Pháp lý Cộng đồng Sức khoẻ Chấp nhận Mùi, Nước mưa Mùi, Nước mưa Chấp nhận kèm theo biện pháp giảm thiểu Chất hữu cơ, kim loại nặng, bùn thải, xả thải trực tiếp Chất hữu cơ, kim loại nặng, bùn thải, xả thải trực tiếp Không chấp nhận - Xả thải trực tiếp Mùi, Nước mưa Chất hữu cơ, kim loại nặng, bùn thải, xả thải trực tiếp Mùi, Nước mưa Chất hữu cơ, kim loại nặng, bùn thải, xả thải trực tiếp - - Chấp nhận Nước mưa Nước mưa Nước mưa Nước mưa Chấp nhận kèm theo biện pháp giảm thiểu Không chấp nhận Nước thải nhà máy có xử lý cục bộ () Chưa có Nước thải nhà máy có Chưa có Nước thải nhà máy có Chưa có Nước thải nhà máy có Chưa có 3.2.Đánh giá rủi ro sức khỏe của công nhân đối với môi trường không khí tại Khu Công Nghiệp Bảng 11.Nhận diện thành phần ô nhiễm môi trường lao động tại KCN Vĩnh Lộc&Tân Thới Hiệp KCN Vĩnh Lộc Bụi Nhiệt Ồn Mùi Hoá Hạt,sợi Kim loại chất Chế biến thực phẩm - - + + +++ - Cơ khí - +++ +++ +++ + ++ Dệt may +++ - ++ ++ + ++ Bao bì +++ - + + + + Nhựa,hóa chất, mỹ phẩm +++ - + + +++ +++ Gia dụng + - + + + + Y tế, dược phẩm, thủy tinh + - + + + +++ Thiết bị điện, điện tử - +++ +++ ++ + ++ Sơn, mực in - - + + +++ ++ Giầy da ++ - ++ ++ +++ + Gỗ mỹ nghệ, trang trí +++ - ++ ++ ++ ++ Thuốc lá ++ - + + + - TÂN THỚI HIỆP Cơ khí - +++ +++ +++ + + Dệt may +++ - ++ ++ ++ + Trang 55

Science & Technology Development, Vol 12, No.06-2009 Bao bì các loại ++ - + ++ ++ ++ Nhựa cao su +++ - + + +++ +++ Gia dụng - - ++ + + ++ Hàng da giày ++ - + ++ +++ +++ Sành sứ - - + + + + Điện tử - +++ +++ + + +++ Xây dựng - - + + + - Trong đó: - : không có; +: ít; ++: trung bình; +++: nhiều Để có được những nhận định và đánh giá rõ hơn về ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường lao động đối với sức khỏe con người và bệnh nghề nghiệp, nghiên cứu đã thực hiện các phỏng vấn đối với công nhân về sức khỏe lao động và điều kiện môi trường lao động tại 2 KCN. Kết quả cho thấy những mối nguy hại và rủi ro sức khỏe tiềm tàng trong môi trường lao động có thể phân loại theo những phạm trù nguy hại sau: nguy hại vật lý (tiếng ồn, thiếu ánh sáng, thông khí kém), nguy hại hóa học (bụi-silica, bụi bông, sợi vô cơ-asbestos, khí độc..), nguy hại sinh học (vi khuẩn, virus..), nguy hại sinh lý lao động (khuân vác, các tư thế lao động không phù hợp), nguy hại tâm lý lao động (căng thẳng, khối lượng công việc ), nguy hại đến sự an toàn (cháy, nổ, nồi hơi ). Bảng 12 là kết quả nhận diện về thành phần ô nhiễm môi trường mà nghiên cứu đã đánh giá. Theo công thức (2*), (3*), (4*) ta có kết quả đánh giá rủi ro sức khỏe công nhân do ô nhiễm không khí như sau: Tại KCN Tân Thới Hiệp: Đối với liều lượng tham chiếu RfD= 0.023175 thì tại 2 vị trí, chỉ số nguy hại cho sức khoẻ đối với khí NO 2 và SO 2 đều nhỏ hơn 1và nằm trong giới hạn rủi ro thấp đối với sức khoẻ công nhân, còn chỉ số nguy hại cho chỉ tiêu bụi thì lại lớn hơn 1 (vị trí 1 là 3,128 và vị trí 2 là 3,379) gây rủi ro cao đối với sức khoẻ công nhân. Nhưng tại vị trí 1, chỉ số nguy hại cho SO 2 lại rất gần với 1 với tỷ lệ 96,2% nên cần theo dõi tránh tình trạng vượt ngưỡng (Bảng 12). Đối với liều lương tham chiếu RfD = 0,098495 thì cả 2 vị trí đều có chỉ số nguy hại HQ <1, điều này có nghĩa là tất cả đều nằm trong mức không nguy hại đối với sức khoẻ công nhân. Tuy nhiên đối với chỉ tiêu bụi thì chỉ số số nguy hại tại 2 vị trí tuy nằm trong mức ngưỡng không nguy hại nhưng chỉ số này cũng gần tiến tới ngưỡng 1 nên cần xem xét và theo dõi, tránh tình trạng vượt ngưỡng cho phép RfD =0,023175 RfD =0,098495 Bảng 12.Kết quả HQ tại KCN Tân Thới Hiệp Chỉ tiêu đo đạc NO 2 (mg/m 3 ) SO 2 (mg/m 3 ) Bụi (mg/m 3 Vị trí 1 0,061 0,077 0,25 Vị trí 2 0,057 0,056 0,27 HQ Vị trí 1 0,764 0,962 3,128 Vị trí 2 0,712 0,699 3,379 Vị trí 1 0,179 0,226 0,736 Vị trí 2 0,1675 0,1645 0,795 Nguồn: Kết quả quan trắc KCN Tân Thới Hiệp 2007, 2008 Vị trí 1: Trước nhà máy sữa Sài Gòn, trên đường số 6, Vị trí 2: Trước trạm xử lý nước thải tập trung, trên đường số 5 Tại KCN Vĩnh Lộc: Ngoại trừ chỉ số nguy hại của NO 2 tại vị trí VL-K1 với RfD =0,023175 là 1,152 >1 nên gây nguy hại, rủi ro đối với sức khoẻ công nhân, còn những chỉ tiêu còn lại tại các vị trí thì đều nhỏ hơn 1 không gây nguy hại, rủi ro đối với sức khoẻ công nhân. Tuy nhiên chỉ Trang 56

TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 12, SOÁ 06-2009 số nguy hại của SO 2 với RfD = 0,023175 tại các vị trí đều khá cao gần tới ngưỡng 1 nên cần tránh tình trạng vượt ngưỡng (bảng 13). VỊ TRÍ Bảng 13.Kết quả HQ tại KCN Vĩnh Lộc Kết quả đo đạc (*) SO 2 NO 2 NH 3 H 2 S mg/m 3 mg/m 3 mg/m 3 mg/m 3 VL - K1 0,092 0,037 0,017 0,0013 VL - K2 0,065 0,032 0,011 0,0003 VL - K3 0,062 0,027 0,014 0,0008 VL - K4 0,070 0,026 0,017 0,0028 VL K5 0,076 0,028 0,008 0,0003 VL K6 0,068 0,027 0,010 0,0006 HQ RfD RfD RfD RfD 0,023175 0,098495 0,023175 0,098495 0,023175 0,098495 0,023175 0,098495 VL - K1 1,152 0,2710 0,462 0,1086 0,2114 0,0497 0,0164 0,0038 VL - K2 0,811 0,1908 0,401 0,0944 0,1380 0,0325 0,0037 0,0009 VL - K3 0,777 0,1827 0,3366 0,0792 0,1769 0,0416 0,1395 0,0024 VL - K4 0,876 0,2061 0,3236 0,0761 0,2114 0,0497 0,035 0,0082 VL K5 0,949 0,2234 0,3495 0,0822 0,0992 0,0234 0,0037 0,0088 VL K6 0,85 0,2 0,1165 0,0274 0,1251 0,0294 0,0075 0,0018 (*)Nguồn: Kết quả quan trắc môi trường KCN Vĩnh Lộc 2007, 2008 VL - K1: phía trước cổng Cty may Cholimex;VL - K2: phía trước Cty Nghiệp Phát;VL - K3: ngã ba đường số 6 và đường 2F (gần khu dân cư),vl - K4: phía trước Cty Vising Pack; VL K5: phía trước Cty Hồng Việt) VL K6: cổng Cty TP Cholimex 3.3. Đề xuất giải pháp 3.3.1. Đối với rủi ro do nước thải công nghiệp KCN Vĩnh Lộc cần tìm hiểu nguyên nhân và theo dõi các chỉ tiêu nước thải có HQ>1 đồng thời xúc tiến việc hoàn thành và đi vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải tập trung Ban Quản Lý 2 KCN cần kiểm tra và giám sát tình hình xả thải của các nhà máy tại 2 KCN, tránh tình trạng xả thải trực tiếp vào môi trường và có biện pháp xử lý kịp thời. Yêu cầu các nhà máy phải xây dựng HTXL nước thải cục bộ trước khi đi vào HTXLNT chung. Ban quản lý các KCN KCX phối hợp cùng các ban ngành như Sở tài nguyên môi trường, Chi cục Môi trường... giám sát và quản lý chặt chẽ hơn tình hình hoạt động môi trường của 2 KCN, áp dụng các công cụ quản lý môi trường như các công cụ pháp lý, công cụ kinh tế, tuân thủ các luật định áp dụng đối với tài nguyên nước một cách chặt chẽ hơn đồng thời khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng nhiều biện pháp tự nguyên khác để hạn chế ô nhiễm, giảm thiểu rủi ro cho môi trường. Thực hiện và tiếp tục duy trì đánh giá và theo dõi, giám sát các kết quả gây rủi ro thấp đối với môi trường đồng thời đề ra các chỉ tiêu cao hơn để hạn chế, giảm thiểu rủi ro. Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các biện pháp sản xuất sạch hơn để giảm thiểu ô nhiễm và rủi ro đối với môi trường, đăng ký đạt chứng nhận ISO 14000 hay thực hiện sản xuất sạch hơn. Mở các khoá đào tạo ngắn hạn cho các công nhân về môi trường để các công nhân có ý thức về vần đề môi trường và ô nhiễm để hoat động có hiệu quả hơn. Các nhà máy cần có các kế hoạch thực hiện đánh giá rủi ro và kế hoạch, giải pháp giảm thiểu, phòng ngừa và khắc phục sự cố. Trang 57

Science & Technology Development, Vol 12, No.06-2009 3.3.2. Đối với rủi ro sức khỏe người lao động Cần theo dõi, giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh để khắc phục những tình trạng gây rủi ro cao đối với sức khoẻ công nhân. Cần áp dụng và quản lý chặt chẽ tình hình an toàn vệ sinh sức khoẻ lao động, áp dụng các biện pháp bảo vệ an toàn vệ sinh lao động. Huấn luyện, đào tạo nhận thức của công nhân trong vấn đề an toàn vệ sinh lao động và môi trường. Tiếp tục theo dõi các chỉ tiêu về chất lượng không khí nhất là các chỉ tiêu có RQ gần ngưỡng 1 để tránh tình trạng vượt ngưỡng. Phối hợp cùng các ban ngành liên quan, quản lý chặt chẽ tình hình hoạt động trong các nhà máy sản xuất, tuân thủ các luật định về an toàn sức khoẻ lao động. Thực hiện và tiếp tục theo dõi, giám sát và đánh giá tình hình rủi ro đối với sức khoẻ cho công nhân. 4. KẾT LUẬN Đánh giá rủi ro môi trường là một công cụ hỗ trợ các nhà quản lý môi trường trong công tác quản lý môi trường. Đánh giá rủi ro là một tiến trình phân tích được áp dụng cho các vấn đề môi trường và là công cụ pháp lý để giúp người quản lý trong việc ra quyết định loại bỏ, giảm thiểu các tác động và rủi ro và công tác quản lý rủi ro được xem xét và từ những kết quả của công tác đánh giá, các mức độ rủi ro có thể chấp nhận phải được đề xuất và hướng tới giải quyết các vấn đề về rủi ro môi trường và sức khoẻ cộng đồng. Như kết quả nghiên cứu cho thấy, việc xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung sẽ làm giảm rủi ro của nước thải công nghiệp đối với môi trường nước mặt. Nhưng hiện nay, trên địa bàn thành phố có 14 KCN-KCX nhưng lại không phải tất cả các KCN-KCX đều đã có HTXLNTTT. Đánh giá rủi ro không những giúp giảm thiểu ngăn ngừa được những vần đề rủi ro về môi trường mà còn đạt được sự tối ưu về chí phí giảm thiểu thay vì chi phí xử lý và đền bù thiệt hại gây ra. Hiện nay, việc đánh giá và quản lý rủi ro môi trường tại các KCN vẫn còn chưa được quan tâm. Vì vậy, cần tiến hành đánh giá rủi ro như là một công cụ hỗ trợ rất tốt và nên được quan tâm và áp dụng để ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro đối với môi trường, hướng tới sự phát triển bền vững. Ngoài ra, Đánh giá rủi ro sức khỏe và việc thực hiện khám bệnh và chẩn đoán bệnh nghề nghiệp cho công nhân tại các nhà máy cần được triển khai nhiều và thực hiện đồng bộ đối với các KCN. RESEARCH ON INITIAL ECOLOGICAL AND HEALTH RISK ASSESSMENT OF INDUSTRIAL ESTATES AT HCMC Le Thi Hong Tran, Tran Thi Tuyet Giang University of Technology, VNU-HCM ABSTRACT: Nowadays, industrilization development has many benefits and also causes many hazards and potential risks. Environmental risk assessment s role in environmental protection is as a tool that supports managers to make decisions and tend sustainable developement. The research focused on initial ecological risk assessment for industrial wastewater and risk form air pollutant to health worker in Vinh Loc and Tan Thoi Hiep industrial estates. Semi-quantitaive assessment risk quotient (RQ) and HQ (hazard quotient) were used in ecological and health risk assessment. Besides, risk assessment matrix was also appllied in this study for industrial wastewater to surface water. The results showed that areas were with high, medium, low risk levels of industrial wastewater to the environment and compared risks between industrial estates with equipment of wastewater treatment system and without one. Key words: KCN, environmental risk assessment, health risk assessment, RQ, HQ, KCN, XLNTTT, XLNTCB Trang 58

TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 12, SOÁ 06-2009 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Lê Thị Hồng Trân, Đánh gía rủi ro môi trường, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật, (2008a). [2]. GEF/UNDP/IMO/ Chương trình hợp tác khu vực trong quản lý môi trường các biển Đông Á. Dự Án Đánh Giá Rủi Ro Môi Trường ở Đà Nẵng. Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Đà Nẵng, (2004). [3]. Lê Thị Hồng Trân, Đánh giá rủi ro sức khỏe và rủi ro sinh thái, Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật, (2008b). [4]. E. Emmanuela,b,., Y. Perrodina, G. Keckc, J.-M. Blanchardb, P. Vermandeb, Ecotoxicological risk assessment of hospital wastewater: a proposed framework for raw effluents discharging into urban sewer network, J. of Hazardous Materials A117 1 11, (2005). [5]. Eva M, Ma. Esther S.and Hugo W. Valera D, Health risk from exposure to industrial air pollution for a point [6]. Source, Geo Int V 42, 2, 261-273, (2003) [7]. USEPA. Exposure Factor Handbook, Washington D.C.: Office of Research and development, Office of Health and Environmental Assessment. EPA/600/Z-92/001. (1989) [8]. Kết quả quan trắc môi trường KCN Tân Thới Hiệp, (2007, 2008) [9]. Kết quả quan trắc môi trường KCN Vĩnh Lộc, (2007, 2008). Trang 59