ĐA DẠNG SINH HỌC VI KHUẨN LAM Ở HỒ DẦU TIẾNG

Similar documents
PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

Bottle Feeding Your Baby

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

Phương thức trong một lớp

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

Tng , , ,99

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI LỢN BẰNG HẦM BIOGAS QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỪA THIÊN HUẾ

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì?

khu vực Vịnh Nha Trang

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

Định hình khối. Rèn kim loại

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1):

Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG

Xác định phân bố không gian của các hằng số điều hòa thủy triều tại vùng biển vịnh Bắc Bộ

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM

ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG TRAI TAI TƯỢNG VẢY (Tridacna squamosa Lamack, 1819)

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ENZYME PROTEASE TỪ VI KHUẨN (Bacillus subtilis) ĐỂ THỦY PHÂN PHỤ PHẨM CÁ TRA

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TƯỚI NƯỚC TIẾT KIỆM VÀ DẠNG PHÂN BÓN SỬ DỤNG QUA NƯỚC TƯỚI CHO CÀ PHÊ VÙNG TÂY NGUYÊN

NGHIÊN CỨU NHIỆT PHÂN BAO BÌ CHẤT DẺO PHẾ THẢI THÀNH NHIÊN LIỆU LỎNG

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

PHÂN TÍCH TÍNH CHẤT SẢN PHẨM KHÍ, CONDENSATE MỎ THÁI BÌNH NHẰM BỔ SUNG CHO HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DẦU KHÍ VIỆT NAM

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS

Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU

NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT SỎI NHẸ KERAMZIT TỪ ĐẤT SÉT LÀM GIÁ THỂ TRỒNG RAU MÀU, CÂY KIỂNG Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ TRÍCH LY TINH DẦU TỪ LÁ TÍA TÔ

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

KHẢ NĂNG TỰ LÀM SẠCH SINH HỌC VÀ LÝ HỌC CỦA NƯỚC ĐẦM THỦY TRIỀU, KHÁNH HÒA

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

Cơ sở khoa học cho chọn giống Pơ Mu theo mục tiêu nâng cao

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

ĐIỀU TRA CÁC LOÀI CÂY THUỐC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG CỦA CHÚNG Ở MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT

ABSTRACT VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Vật liệu nghiên cứu

Tóm tắt. Đỗ Duy Khoản 1, Ngô Hữu Hải 2, Vũ Minh Đức 1 Vũ Hồng Cường 1, Lưu Thanh Hảo 1 1. Công ty Liên doanh Điều hành chung Groupement Bir Seba 2

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết)

Tiến hành Nghiên cứu tổng quan - Phương pháp và công cụ hỗ trợ

NHÂN NUÔI CÂY HOA HỒNG CỔ SAPA (ROSA GALLICA L.) BẰNG KỸ THUẬT CẤY MÔ IN VITRO

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2013 IEC : 2009

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước.

Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San Thông tin về Công ty

Transcription:

ĐA DẠNG SINH HỌC VI KHUẨN LAM Ở HỒ DẦU TIẾNG ĐÀO THANH SƠN, BÙI BÁ TRUNG, ĐỖ HỒNG LAN CHI i n M i rường v T i ng yên i h Q gia T Chí Minh Vi khuẩn lam (Cyanobacteria, Cyanoprokaryota, Cyanophyta, Blue-green algae) là một trong những sinh vật xuất hiện đầu tiên trên trái đất cách đây hàng tỷ năm và tồn tại cho đến ngày nay. Chúng có mặt trong cả môi trường đất, nước và không khí. Tuy nhiên vi khuẩn lam (VKL) chủ yếu hiện diện trong các thủy vực như ao hồ, sông suối, cửa sông và ven biển. VKL được tìm thấy ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt, từ vùng băng tuyết đến sa mạc và chịu đựng được nhiệt độ từ -60 o C ở vùng cực đến 70 o C ở các suối nước nóng (Graham et ilcox, 2000; Vincent, 2000). Là sinh vật sơ cấp trong môi trường nước, VKL đóng một trò quan trọng trong hệ sinh thái thủy vực. Cùng với vi tảo, VKL cung cấp năng lượng sơ cấp cho những sinh vật ở bậc cao hơn trong tháp năng lượng. Đồng thời, VKL giải phóng một lượng lớn oxy vào không khí thông qua quá trình quang hợp và trao đổi chất. Tuy nhiên, sự bùng phát hay nở hoa của VKL gây nên nhiều tác động xấu lên thủy sinh vật và sức khỏe cộng đồng vì những độc tố mà VKL sinh ra. Đa dạng sinh học và phân bố VKL ở nước ta đã được nghiên cứu khá nhiều tại các thủy vực, từ miền Bắc, Trung, Nam và Tây Nguyên (Dao và cs., 2012). Tuy nhiên, thành phần loài VKL tại một số hồ chứa ở phía Nam vẫn chưa được hiểu biết đầy đủ. Trong nghiên cứu này, chúng tôi giới thiệu kết quả khảo sát thành phần loài và phân bố của VKL trong hồ Dầu Tiếng, tỉnh Tây Ninh qua 1 năm quan trắc. Đồng thời sự ghi nhận một số loài VKL mới cho Việt Nam cũng được trình bày với các mô tả hình thái học. I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU a i h hời gian kh : Khởi công xây dựng từ năm 1979 và hoàn tất vào năm 1985, Dầu Tiếng là một hồ chứa đa chức năng như cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, rửa mặn và cải thiện chất lượng nước sông Sài Gòn. Hồ Dầu Tiếng (hình 1) nằm ở khu vực giao nhau của ba tỉnh Tây Ninh, Bình Dương và Bình Phước. Diện tích mặt nước của hồ vào khoảng 270km 2, với độ sâu tối đa là 25m. Dung tích của hồ ước tính là 1,45 tỷ m 3 nước với cao trình là 24m so với mực nước biển (Bộ Khoa học Công nghệ, 2001). Phư ng h h v xử ý : Mẫu VKL được thu tại 5 điểm trên hồ (hình 1), định kỳ mỗi tháng 1 lần và kéo dài trong 1 năm. Mẫu VKL được thu bằng lưới hình chóp, mắt lưới 25µm, cố định tại hiện trường bằng formol 4%. Mẫu tươi dùng cho phân lập, phục vụ việc quan sát, mô tả hình thái cũng được thu. Việc phân lập được tiến hành trong phòng thí nghiệm theo phương pháp hút rửa pipet và VKL được nuôi trong môi trường Z8, điều kiện ánh sáng 1000lux, nhiệt độ 25 o C, chu kỳ sáng tối 12: 12. Vi khuẩn lam được quan sát dưới kính hiển vi (Olympus BX51) ở độ phóng đại 400-800 lần. Việc định danh được dựa trên cơ sở hình thái học theo hệ thống phân loại của Dương Đức Tiến (1996), Komárek et Anagnostidis (1999, 2005), Komárek et Zapomelova (2007, 2008). Mô tả VKL dựa trên những quan sát mẫu cố định và mẫu nuôi. Việc sắp xếp hệ thống phân loại VKL dựa theo tài liệu của Komárek et Anagnostidis (1999, 2005). 660

nh 1 II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thu m u VKL ở h Dầu Ti ng (DT1- T5: C i m thu m u) Kết quả khảo sát ở hồ Dầu Tiếng từ tháng 3/2012-2/2013 đã tìm thấy 38 loài VKL, thuộc 17 chi, 7 họ, 3 bộ (bảng 1). Trong đó, bộ Chroococcales có 14 loài (chiếm 37% tổng số loài ghi nhận), bộ Oscillatoriales có 12 loài (chiếm 32%) và bộ Nostocales có 11 loài (chiếm 31%). Số lượng loài VKL ghi nhận được giữa các điểm thu mẫu biến thiên từ 24 đến 31 loài, cao nhất ở điểm số 4 và thấp nhất ở điểm số 5. Nhìn chung không có sự khác biệt đáng kể trong phân bố theo không gian của các loài VKL trong hồ Dầu Tiếng, điều này phản ảnh tính chất khá đồng nhất của môi trường nước trong toàn hồ. Những VKL tìm thấy ở hồ Dầu Tiếng có kích thước từ nanoplankton (Chroococcus, Cylindrospermopsis, Geitlerinema, Planktolyngbya), microplankton (Microcystis, Snowella, Woronichinia) hoặc picoplankton (Cyanodictyon, Pseudanabaena mucicola). Ngoài ra, hầu hết các loài này có đặc điểm sống trôi nổi (Anabaena, Planktolyngbya, Microcystis, Arthrospira), nhưng một số ít loài VKL khác có đặc điểm sống đáy (Geitlerinema splendidum, Oscillatoria princeps) hoặc vừa sống trôi nổi vừa sống đáy (Oscillatoria limosa, Oscillatoria tenuis). Rất có 661

thể những loài sống đáy xuất hiện trong hồ là do bị cuốn trôi từ sông đi vào hoặc từ nền đáy ven hồ. Nhìn chung, các đặc điểm nêu trên của VKL từ hồ Dầu Tiếng khá giống so với các đặc điểm tương tự của VKL từ hồ Trị An (Dao, 2010). Danh lục thành phần loài vi khuẩn lam tại 5 điểm thu m u từ hồ Dầu Tiếng ng 1 TT Chroococcales Synechococcaceae Tên khoa học 1 Cyanodictyon imperfectum Cronb. & Weib. + 2 Merismopediaceae Aphanocapsa delicatissima (W. et G.S. West) Kom.-Legn. & Cronb. Điểm thu mẫu 1 2 3 4 5 + + + + + 3 Aphanocapsa sp. + + + 4 Merismopedia glauca (Ehrenb.) Kützing + + 5 Snowella lacustris (Chodat) Kom. & Hin. + + + + 6 Woronichinia naegeliana (Unger) Elenk + + + + + Chroococcaceae 7 Chroococcus limneticus Lemm. + + + + + Microcystaceae 8 Microcystis aeruginosa (Kützing) Kützing + + + + + 9 Microcystis botrys Teiling + + + + + 10 Microcystis flos-aquae (Wittrock) Kirchner + + + + + 11 Microcystis novacekii (Kom.) Compere + + + + + 12 Microcystis panniformis Komarek et al., + + + + + 13 Microcystis smithii Komarek & Anagnostidis + + + + 14 Microcystis wesenbergii (Komárek) Komárek in Kondrateva + + + + + Oscillatoriales Pseudanabaenaceae 15 Geitlerinema splendidum (Greville ex Gomont) Anagnostidis + + 16 Geitlerinema sp. + 17 Limnothrix sp.1 + + 18 Planktolyngbya limnetica (Lemm.) Kom.-Legn. & Cronb. + + + + 19 Pseudanabaena limnetica (Lemm.) Komárek + + + + + 20 Pseudanabaena mucicola (Naumann et Huber-Pestalozzi) Schwabe 21 Spirulina princeps (W. et West) Smith + + + + + + 662

TT Oscillatoriaceae Tên khoa học Điểm thu mẫu 1 2 3 4 5 22 Oscillatoria kawamurae Negoro + + + + + 23 Oscillatoria limosa Agardh ex Gomont + + + + + 24 Oscillatoria princeps Vauch. Ex Gomont + 25 Oscillatoria tenuis Agardh ex Gomont + + 26 Oscillatoria sp. + Phormidiaceae 27 Arthrospira massartii Kufferath + 28 Planktothrix agardhii (Gom.) Anagnostidis et Komárek + Nostocales Nostocacae 29 Anabaena cf. affinis Lemm. + + + 30 Anabaena bothai Welsh + + + + + 31 Anabaena circinalis Rabenh. ex Born. et Flah. + + + + + 32 Anabaena flos-aquae (Lyngbye) Brebison ex Bornet et Flahault + + + + + 33 Anabaena mucosa Komarkova-Legnerova et Eloranta + + + + + 34 Anabaena cf. smithii (Komárek) M. Watanabe + + + + + 35 Anabaena viguieri Denis et Fremy + + + + + 36 Anabaena torques-reginae Komarek + + + + + 37 Anabaena sp. + 38 Cylindrospermopsis raciborskii (Woloszynska) Seenayya et Subba Raju + + + + + Tổng ố loài 27 27 30 31 24 Trong quá trình khảo sát và phân lập, nuôi VKL trong phòng thí nghiệm, chúng tôi đã ghi nhận được bốn loài VKL mà cho đến nay chưa được mô tả hình thái là Microcystis smithii, Anabaena bothai, A. flos-aquae và A. torques-reginae. Dưới đây là mô tả chi tiết hình thái và ảnh minh họa của bốn loài này. Microcystis smithii Komarek et Anagnostidis, 1995 Tập đoàn loài này sống trôi nổi, thường có hình cầu, hiếm khi ở dạng thuôn dài (hình 2). Các tế bào nằm rải rác và không tập trung nhiều ở trung tâm tập đoàn, thường 2 hoặc 3 tế bào nằm xếp chồng lên nhau ở phần mép tế bào. Trong một tập đoàn, thường có hiện diện một số tế bào có khí thể và một số tế bào không có khí thể, tế bào hình cầu, đường kính khoảng 4-5µm. Anabaena bothai Welsh, 1961 Loài VKL này dạng sợi thẳng, riêng rẽ sống trôi nổi, có chiều dài vài trămµm và đôi khi lên đến 0,5cm trong điều kiện nuôi. Mỗi sợi có thể có nhiều dị bào (hình 2). Tế bào sinh trưởng hình cầu, đường kính từ 5-6µm. Dị bào hình cầu, hơi lớn hơn tế bào sinh trưởng, với đường 663

kính khoảng 6,5-7µm. Bào tử hiện diện cả trong tự nhiên và trong mẫu nuôi, thường nằm ở vị trí kế bên (nối trực tiếp) với dị bào. Bào tử hình trụ với đầu tròn, kích thước khoảng 7 15-20µm. Anabaena flos-aquae (Lyngbye) Brebison ex Bornet et Flahault, 1888 Loài VKL này dạng sợi, riêng lẻ, sống trôi nổi, xoắn hình lò xo hoặc dạng bất định. Tế bào hình cầu, đường kính 7-8µm, chứa nhiều khí thể (hình 2). Dị bào hình cầu, đường kính 6-7µm. Bào tử thường hình quả thận (hạt đậu) hoặc hình oval, kích thước 10-15 20-30µm. Anabaena torques-reginae Komarek, 1984 Loài VKL này dạng sợi, riêng lẻ, sống trôi nổi, xoắn hình lò xo. Tế bào hình cầu, đường kính 6,5-7,5µm, chứa nhiều khí thể (hình 2). Dị bào hình cầu, đường kính tương đương tế bào sinh trưởng, khoảng 6,5-7,5µm. Bào tử thường hình cầu, không nối trực tiếp vào dị bào, đường kính 20µm. Hình 2. Ảnh m t s loài vi khuẩn lam m i ư c ghi nhận từ h Dầu Ti ng 1: Microcystis smithii; 2: Anabaena bothai; 3: A. flos-aquae; 4: A. torques-reginae. III. KẾT LUẬN Qua một năm khảo sát thành phần loài VKL ở hồ Dầu Tiếng, 38 loài VKL đã được ghi nhận với sự hiện diện tương đối đồng nhất ở 5 điểm thu mẫu trên hồ. Hầu hết các loài VKL ghi nhận được có đặc điểm sống trôi nổi, tuy nhiên một số loài có đặc điểm sống bám ở nền đáy hay ven bờ. Việc quan sát mẫu thu từ hiện trường và mẫu VKL phân lập trong phòng thí nghiệm, theo hiểu biết của chúng tôi, đã giúp phát hiện 4 loài VKL chưa từng được mô tả từ trước đến nay, bao gồm Microcystis smithii, Anabaena bothai, A. flos-aquae và A. torques-reginae. Chúng tôi đề xuất nên có những nghiên cứu tiếp theo về sinh thái học của các loài VKL ngoài tự nhiên cũng như những nghiên cứu về sinh lý học và độc học của một số chủng VKL đã phân lập được trong phòng thí nghiệm. 4 664

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Khoa học Công nghệ, 2001. Các vùng đất ngập nước có giá trị đa dạng sinh học và môi trường ở Việt Nam. NXB. Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 125-126. 2. Dao T. S., Nguyen T. T., Do-Hong L. C., Pham T. L., Luu T. T. N., 2012. T hí K C, 50 (1C): 256-263. 3. Dương Đức Tiến, 1996. Phân loại vi khuẩn lam Việt Nam. NXB. Nông nghiệp. 4. Graham L. E., Wilcox L. W., 2000. Algae. Prentice-Hall, US, p. 97, 115, 116, 119. 5. Komárek J., Zapomelova E., 2008. Fottea Olomouc, 8 (1): 1-14. 6. Komárek J., Anagnostidis K., 1999. Cyanoprokaryota 1. Teil: Chroococcales. In Büdel, B., Gärtner, G., Krienitz, L., Schagerlm. üβwa erf ra v n Mi e e r a, 19 (1): 1-548. 7. Komárek J., Anagnostidis K., 2005. Cyanoprokaryota 1. Teil: Oscillatoriales. In Büdel, B., Gärtner, G., Krienitz L., Schagerlm. üβwa erf ra v n Mi e e r a, 19 (2): 1-759. 8. Komárek J., Zapomelova E., 2007. Fottea Olomouc, 7 (1): 1-31. 9. Vincent W. F., 2000. Cyanobacterial dominence in the polar regions. In: Whitton, B. A., Potts,m. (Eds) The Ecology of Cyanobacteria. Kluwer Academic Publishers, Netherland, p. 321-340. BIODIVERSITY OF CYANOBACTERIA FROM DAU TIENG RESERVOIR DAO THANH SON, BUI BA TRUNG, DO HONG LAN CHI SUMMARY In this study, the species composition and distribution of cyanobacteria from Dau Tieng Reservoir were investigated. The identification results were revealed 38 species of cyanobacteria belonging to three orders, Chroococcales, Nostocales and Oscillatoriales. These cyanobacterial species occured with a wide range in size and ecological habitats, from picoplankton to microplankton and possessed the characteristic from planktonic to benthic living. Cyanobacterial distribution was homologized through the surface of the Dau Tieng Reservoir. Four recoded species of cyanobacteria from Dau Tieng Reservoir, viz. Microcystis smithii, Anabaena bothai, A. flos-aquae and A. torques-reginae are described and illustrated. Further investigations on ecology as well as physiology and toxicity of cyanobacterial isolates in Dau Tieng Reservoir are recommended. 665