CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

Similar documents
CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

CHƯƠNG VIII GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

Phương thức trong một lớp

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

Bottle Feeding Your Baby

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

Định hình khối. Rèn kim loại

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

Chương1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG CORELDRAW

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WORD CHƯƠNG I Làm quen với giao diện mới

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

3.1 Làm quen với MS-Excel Những thao tác đầu tiên với MS-Excel Thao tác cơ bản trên bảng tính Bài tập tổng hợp

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên

Tự học Microsoft Word 2010

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết)

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

Register your product and get support at. POS9002 series Hướng dẫn sử dụng 55POS9002

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước.

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP

Các dữ liệu của chuỗi thời gian đã và đang được sử dụng một cách thường xuyên và sâu rộng,

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2013 IEC : 2009

Ch ng ii: tæng quan vò phçn mòm catia

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM

ACBS Trade Pro. Hướng dẫn sử dụng

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015

Để được hỗ trợ về sản phẩm, truy cập vào Đây là phiên bản trên Internet của xuất bản này. Chỉ in ra để sử dụng cá nhân.

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (3 tiết) Sử dụng hàm trong Excel

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM TIN HỌC HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÔNG CỤ VÀ PHẦN MỀM

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được

MICROMASTER kw 11 kw

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ

khu vực Vịnh Nha Trang

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

(Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ)

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

Ghi danh Bỏ phiếu tại Tiểu bang của quý vị bằng cách sử dụng Cẩm nang Hướng dẫn và Mẫu đơn dạng Bưu thiệp này

CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỐNG KÊ ĐA BIẾN SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU LÂM NGHIỆP BẰNG SAS

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1):

Tng , , ,99

Transcription:

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) 9.1 Vẽ đường thẳng - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Xline, Xl - Từ menu Draw/ Xline - Chọn biểu tượng Lệnh Xline dùng để tạo đường dựng hình (Construction line hay còn gọi là CL). Xline là đường thẳng không có điểm đầu và điểm cuối (không thể dùng phương thức truy bắt điểm ENDpoint, MIDpoint). Xline không bị ảnh hưởng khi định ghới hạn bản vẽ (Limits), khi Zoom Nếu dùng lệnh Trim hoặc Break cắt xén một đầu thì Xline trở thành Ray, khi cắt xén haiđầu thì trở thành Line. Xline và Ray khi sẽ sẽ nằm trên lớp hiện hành, chấp nhận màu và đường nét của lớp hiện hành. Command: XLINE Specify a point or [Hor/Ver/Ang/Bisect/Offset]: Specify through point: Các lựa chọn: Specify a point: Lựa chọn mặc định dùng để xác định điểm thứ nhất mà Xilne sẽ đi qua. Tại dòng nhắc Specify through point: xuất hiện sau đó có thể chọn thêm một điểm bất kì hoặc dùng các phương thức truy bắt điểm. Nếu mở chế độ Orthor (ON) thì ta có thể tạo Xline nằm ngang hoặc thẳng đứng. Hor: Tạo Xline nằm ngang. Khi đáp H xuất hiện dòng nhắc Specify through point: Nhập toạ độ hoặc truy bắt điểm mà Xline sẽ đi qua. Ver: Tạo Xline thẳng đứng. Tương tự Hor. Ang: Nhập góc nghiêng để tạo Xline, khi nhập A có các dòng nhắc Enter angle of xline (0) or [Reference]: Nhập góc nghiêng so với đường chuẩn. Specify through point: Xác định điểm mà Xline sẽ đi qua. Nếu ta đáp R từ dòng nhắc Enter angle of xline (0) or [Reference]: thì ta chọn đường tham chiếu và nhập góc nghiêng so với đường tham chiếu vừa chọn. Select a line object: Chọn đường tham chiếu Line, Xline, Pline, Ray Enter angle of xline <0>: Nhập giá trị góc nghiêng so với đường tham chiếu. Specify through point: Xác định điểm mà Xline sẽ đi qua. Bisect: Tạo Xline đi qua phân giác một góc xác định bởi 3 điểm. Điểm đầu tiên là đỉnh của góc, hai điểm sau đó xác định góc. Khi đáp B xuất hiện: Specify angle vertex point: Truy bắt (xác định) một điểm là đỉnh góc. Specify angle start point: Truy bắt điểm (chọn điểm) để định cạnh thứ nhất của góc. Specify angle end point: Truy bắt điểm (chọn điểm) để định cạnh thứ hai của góc. Offset: Tạo Xline song song với một đường có sẵn (Tương tự lệnh Offset) Specify offset distance or [Through] <Through>: Nhập khoảng cách hay chọn T Select a line object: Chọn đối tượng mà Xline sẽ song song: Line, Xline, Ray, Pline. Specify side to offset: Xline nằm về phía nào của đối tượng được chọn Select a line object: Tiếp tục chọn đối tượng hoặc Enter để kết thúc lệnh. Trong lựa chọn Offset ta có thể chọn T thay vì Offset distance để tạo Xline song song với đối tượng cho trước và đi qua điểm xác định tại dòng nhắc Specify through point:

9.2 Vẽ nửa đường thẳng (lệnh Ray) - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Ray - Từ menu Draw/ Xline Lệnh Ray dùng để tạo đường dựng hình (Construction line hay CL). Ray tương tự Xline nhưng được giới hạn bởi một đầu. Command: Ray Specify start point: Xác định điểm đầu của Ray Specify through point: Điểm xác định hướng của Ray Specify through point: Tiếp tục tạo Ray hay Enter để kết thúc lệnh. 9.3 Vẽ đoạn thẳng có chiều rộng (lệnh Trace) Truy xuất lệnh từ dòng Command: Trace Lệnh Trace vẽ đoạn thẳng có chiều rộng định trước Command: Trace Specify trace width <1.0000>: Nhập chiều rộng đoạn thẳng Specify start point: Nhập toạ độ điểm bắt đầu. Specify next point: Nhập toạ độ điểm cuối đoạn thẳng Specify next point: Tiếp tục nhập toạ độ điểm hoặc Enter để kết thúc lệnh. Width = 2 Width = 5 9.4 Vẽ miền được tô (lệnh Solid) - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Solid, Sl - Từ menu Draw/ Surfaces/ 2D solid Lệnh Solid dùng để tạo một miền được tô. Lệnh này hoàn toàn khác với 3D solid. Mỗi 2D solid có 4 cạnh. Nhiều 2D solid tạo thành một hình phức. Command: Solid Specify first point: Chọn điểm P1 Specify second point: Chọn điểm P2 Specify third point: Chọn điểm P3 Specify fourth point or <exit>: Chọn điểm P4 Specify third point: Tiếp tục chọn điểm hoặc Enter. Để tô được miền tạo bởi lệnh Solid phải chọn lệnh Fill là ON.

FILL OFF FILL ON 9.5 Vẽ các đường song song (Mline) - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Mline, Ml - Từ menu Draw/ Multiline Lệnh Mline (Multiple line) dùng để vẽ các đường song song, mỗi đường song song là một thành phần (element) của đường Mline. Tối đa ta tạo được 16 thành phần, lệnh Mline chỉ vẽ được các đường thẳng song song. Command: MLINE Current settings: Justification = Top, Scale = 20.00, Style = STANDARD Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: Specify next point: Specify next point or [Undo]: Các lựa chọn: Specify start point: Lựa chọn mặc định, định điểm đầu tiên của đường Mline. Justification: Định vị trí đường Mline bằng đường tâm (Zero offset element), đường trên (Top offset element hay nằm bên trái đường tâm nếu nhìn theo hướng vẽ) hoặc đường dưới (Bottom offset element) nằm bên phải đường tâm. Scale: Định tỉ lệ cho khoảng cách giữa các thành phần biên Mline. Phụ thuộc vào kiểu đường Mline ta nhập các giá trị khác nhau. Nếu kiểu đường Mline là STANDARD (trong tập ACAD.MLN) thì khoảng cách giữa đường tâm với hai đường Mline là +0.5 và -0.5. Do đó tỉ lệ bằng chiều rộng giữa các đường thành phần. Ví dụ Scale = 20 thì khoảng cách giữa các element biên là 20. Style: Chọn kiểu đường Mline. Để tạo kiểu Mline ta sử dụng lệnh Mlstyle.

Ví dụ: Command: MLINE Current settings: Justification = Top, Scale = 20.00, Style = STANDARD Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: S Enter mline scale <20.00>: 5 Current settings: Justification = Top, Scale = 5.00, Style = STANDARD Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: Specify next point: @0,120 Specify next point or [Undo]: @240, 0 Specify next point or [Close/Undo]: @0, -120 Specify next point or [Close/Undo]: @ -160, 0 Specify next point or [Close/Undo]: Command: MLINE Current settings: Justification = Top, Scale = 5.00, Style = STANDARD Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: J Enter justification type [Top/Zero/Bottom] <top>: B Current settings: Justification = Bottom, Scale = 5.00, Style = STANDARD Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: from Base point: end of <Offset>: @-105,0 Specify next point: @0,-60 Specify next point or [Undo]: @80, 0 Specify next point or [Close/Undo]:

Tạo kiểu Mline bằng lệnh Mlstyle Truy xuất cách tạo kiểu Mline bằng một trong các cách sau: - Từ dòng Command: Mlstyle - Từ menu Format/ Multiline Stye Khi thực hiện lệnh Mlstyle xuất hiện hộp thoại Multiline Styles Các lựa chọn: 1 Multiline Style Dùng để ghi kiểu Mline, gọi một kiểu Mline thành hiện hành, tạo mới, đổi tên kiểu Mline Current: Tên kiểu Mline hiện hành. Name, Add, Rename: Dùng để tạo Mlstyle mới hoặc đổi tên kiểu Mline. Đầu tiên ta nhập tên kiểu Mline vào ô soạn thảo Name, sau đó nhấn Add hoặc Rename. Description: Ô soạn thảo dùng để mô tả kiểu Mline. Tối đa là 255 kí tự kể cả khoảng trống. trở Save : Dùng để ghi một kiểu Mline thành tệp tin và kiểu này trở thành kiểu hiện hành. Đầu tiên ta nhập tên kiểu Mline vào ô soạn thảo, sau đó nhấn nút Save. Hộp thoại Save Multiline Style xuất hiện và ta nhập tên file chứa kiểu Mline. Hộp thoại Save Multiline Style Load Tải một kiểu Mline từ các file có phần mở rộng.mln sẵn có từ hộp thoại Load Multiline Styles 2 Element Properties Khi chọn nút này sẽ xuất hiện hộp thoại Element Properties. Trên hộp thoại này ta định nghĩa các thành phần của một kiểu Mline (mỗi thành phần là một đường thẳng trong Mline). Mỗi thành phần được định nghĩa bởi khoảng cách so với đường tâm (đường Zero offset

element). Ta có thể gán màu và dạng đường cho mỗi thành của Mline bằng các hộp thoại khi chọn các nút Color và Linetyle Nút Add: dùng để nhập thêm một thành phần cho Mline. Nút Delete dùng để xoá một thành phần của Mline Ô offset dùng để nhập khoảng cách so với đường tâm của một thành phần Mline 3 Multiline Properties Làm xuất hiện hộp thoại Multiline Properties. Hộp thoại này định cách thể hiện các điểm đầu, điểm cuối và các cạnh nối các phân đoạn của Mline. Display joints: Nối các điểm nối các đỉnh phân đoạn các thành pần mline bởi các đoạn thẳng Caps: Định điểm đầu và cuối cho Mline Fill: Tô màu cho Mline. Tô màu được điều khiển bởi lệnh Fill. Trình tự tạo Mline Style mới 1 Sử dụng lệnh Mlstyle làm xuất hiện hộp thoại Multiline Styles. Nhập tên kiểu Mline tại ô soạn thảo Name và nhấp nút Add. 2 Sử dụng hộp thoại Element Properties định nghĩa tính chất đường thành phần: line element offset, linetype và color 3 Sử dụng hộp thoại Multiline Properties định nghĩa tính chất đường Mline: cap, fill, joint display 4 Trở về hộp thoại Multiline Styles, để ghi lại kiểu Mline vừa tạo ta chọn nút Save theo hộp thoại Save Multiline Style. Khi đó ta ghi kiểu đường thành file với phần mở rộng MLN. 5 Chọn nút OK để thoát khỏi hộp thoại Multiline Styles và bắt đầu vẽ đường Mline theo kiểu vừa tạo. Trình tự hiệu chỉnh kiểu đường Mline 1 Sử dụng lệnh Mline làm xuất hiện hộp thoại Multiline Styles 2 Nhập kiểu đường Mline từ các file MLN hoặc chọn từ danh sách Current. Các kiểu dạng đường Mline xuất hiện tại ô soạn thảo Name. 3 Sử dụng hộp thoại Element Properties hiệu chỉnh khoảng cách giữa các đường (line element offset), các tính chất linetype và color. 4 Sử dụng hộp thoại Multiline Properties hiệu chỉnh tính chất đường Mline: cap, fill, joint display. 5 Trở về hộp thoại Multiline Styles và đặt tên mới cho kiểu đường Mline vừa hiệu chỉnh, không nên đặt tên trùng. 6 Chọn nút Add để nhập kiểu Mline mới vào bản vẽ. Kiểu Mline vừa Add vào kiểu sẽ là kiểu hiện hành. 7 Chọn nút OK để thoát khỏi hộp thoại Multiline Styles và bắt đầu vẽ Mline theo kiểu vừa hiệu chỉnh. 8 Nếu muốn lưu kiểu đường Mline vừa hiệu chỉnh cho bản vẽ khác ta chọn nút Save trong hộp thoại Multiline Styles để ghi kiểu đường thành file với phần mở rộng MLN. Ví dụ:

Để thực hiện ví dụ trên ta tiến hành như sau: 1 Sử dụng lệnh Mline làm xuất hiện hộp thoại Multiline Styles. Nhập tên kiểu, ví dụ Mline1 vào ô Name rồi nhấn nút Add. 2 Chọn nút Element properties Xuất hiện hộp thoại Element Properties ta thêm 2 thành phần như sau: - Từ ô offset ta nhập 0.4, nhấn nút Add và gán dạng đường Hidden. - Tiếp tục nhập -0.4 vào ô offset, nhấn nút Add và gán dạng đường Hidden - Tại ô offset nhập 0.0, nhấn Add và gán dạng đường Center. 3 Tạo kiểu Mline từ hộp thoại Multiline Styles như sau: - Sau khi định xong các thành phần ta nhấn nút OK trở về hộp thoại Multiline Styles - Ta định tính chất cho Mline bằng cách chọn nút Multiline Properties sẽ xuất hiện hộp thoại Multiline Properties - Ghi lại kí hiệu này bằng cách chọn nút Save - Nhấn OK để thoát khỏi hộpthoại Multiline Styles 4 Thực hiện lệnh vẽ Mline Command: MLINE Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: J Enter justification type [Top/Zero/Bottom] <Top>:B (Chọn đường bên phải đường tâm) Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: S Enter mline scale <40.00>: 40 Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: ST Enter mline style name or [?]: Mline1 Current settings: Justification = Bottom, Scale = 40.00, Style = Mline1 Specify start point or [Justification/Scale/STyle]: Chọn một điểm bất kì. Specify next point: @160, 0 Specify next point or [Undo]: @0,100 Specify next point or [Close/Undo]: 9.6 Tạo một miền bằng lệnh Region - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Region, Reg - Từ menu Draw/ region - Chọn biểu tượng Lệnh region dùng để chuyển một đối tượng (là một hình kín) hoặc nhóm các đối tượng (có đỉnh trùng nhau) thành một đối tượng duy nhất gọi là Region (miền), tương tự như khi sử dụng lệnh

Pedit nối (join) các đối tượng (line, arc ) có các đỉnh trùng nhau thành một pline kín. Tuy nhiên Region có các tính chất đặc biệt: - Ta có thể kết hợp vài region đơn lẻ có thể kết hợp với các lệnh Union, Subtract và Intersect tạo thành composite region. Quá trình tiếp tục đến khi nào ta tạo được một hình dạng thích hợp. - Region coi như là đối tượng mặt phẳng. Mặt này được định bởi các cạnh và không có cạnh nào tồn tại trong chu vi của region. Region có thể sử dụng khi tạo mô hình mặt. Region được tạo bởi tập hợp các đối tượng (line, arc, circle, pline, spline, polygon, rectang, boundary, ) tạo thành một hình kín. Nếu region được tạo thành từ nhiều đối tượng thì phải có các điểm cuối (endpoint) trùng nhau (không có khe hở hoặc chồng nhau). 9.7 Các phép toán đại số Boole đối với region Để tạo các hình dạng 2D ta có thể dùng các phép toán đại số Boole đối với region. Đầu tiên ta thực hiện lệnh region để chuyển các đối tượng 2D thành miền và sau đó các thực hiện các phép toán đại số Boole như: Union, Subtract và Intersect. 9.7.1 Cộng các region - Từ dòng Command: ta đánh lệnh Union, Uni - Từ menu Modify/ Boolean/ Union Lệnh Union dùng để cộng các region thành các region đa hợp. Đầu tiên ta thực hiện lệnh region để chuyển các đối tượng hình chữ nhật, đường tròn thành region, sau đó ta tiến hành thực hiện lệnh Union. Command: Union Select objects: Chọn region, chọn hình chữ nhật Select objects: Chọn region, chọn hình tròn Select objects: Tiếp tục chọn region hoặc Enter để kết thúc lệnh. Trước Union Sau Union

9.7.2 Trừ các regions (lệnh Subtract) - Từ dòng Command: ta đánh lệnh Subtract, Su - Từ menu Modify/ Boolean/ Subtract Lệnh Subtract dùng để trừ các region thành các region đa hợp Command: SUBTRACT Select solids and regions to subtract from.. Select objects: Chọn region, chọn hình chữ nhật. Select objects: Select solids and regions to subtract.. Select objects: Chọn region, chọn đường tròn Select objects: Tiếp tục chọn region hoặc Enter để kết thúc lệnh. Trước Subtract Sau Subtract 9.7.3 Giao các regions (lệnh Intersect) - Từ dòng Command: ta đánh lệnh Intersect, In - Từ menu Modify/ Boolean/ Intersect Lệnh Intersect dùng để tạo các region đang hợp bằng phương pháp giao các region. Command: INTERSECT Select objects: Chọn region Select objects: Chọn region Select objects: Tiếp tục chọn region hoặc Enter để kết thúc. Trước Intersect Sau Intersect