MUA. Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (IMP-HSX) Báo cáo cập nhật Dược Phẩm Tháng 09, Hưởng lợi từ nhiều chính sách

Similar documents
PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

Bottle Feeding Your Baby

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

Công ty Cổ phần Tập đoàn Ma San Thông tin về Công ty

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

Định hình khối. Rèn kim loại

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ ô tô Việt Nam

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC

Bộ Kế hoạch & Đầu tư Sở Kế hoạch & Đầu tư Điện Biên

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

Doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ tại Việt Nam: Nhận thức và Tiềm năng

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

Tng , , ,99

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

NHỮNG CẬP NHẬT MỚI VỀ THUẾ CUỐI NĂM Thứ Tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017 KCN Amata City Bien Hoa

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

khu vực Vịnh Nha Trang

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói

EMPEA Guidelines (Vietnamese Edition) CÁC HƯỚNG DẪN CỦAEMPEA

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết)

DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẤU CÔNG TY TNHH MTV XK LAO ĐỘNG TM VÀ DU LỊCH

(Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ)

Phương thức trong một lớp

Việt Nam: Những biểu hiện sai lầm trong chính sách và kế hoạch tăng trưởng kinh tế không có mục tiêu chiến lược

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước.

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM

Biên tập: Megan Dyson, Ger Bergkamp và John Scanlon

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1):

Khám phá thế giới với Thẻ Tín Dụng ANZ Travel Visa Platinum

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI LỢN BẰNG HẦM BIOGAS QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỪA THIÊN HUẾ

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN

Bài viết này nghiên cứu về các yếu tố nào đã, đang và sẽ ảnh hưởng

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH HOÀN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2016

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

Nghiên cứu này nhằm phân tích mối quan hệ giữa nguồn

Ban 44 Nguồn Nước, Năng Lượng, Giao Thông

NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT TƯỚI NƯỚC TIẾT KIỆM VÀ DẠNG PHÂN BÓN SỬ DỤNG QUA NƯỚC TƯỚI CHO CÀ PHÊ VÙNG TÂY NGUYÊN

Hướng dẫn về Cung cấp thông tin liên quan đến đặc tính phát triển bền vững của sản phẩm

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì?

ACBS Trade Pro. Hướng dẫn sử dụng

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

Để được hỗ trợ về sản phẩm, truy cập vào Đây là phiên bản trên Internet của xuất bản này. Chỉ in ra để sử dụng cá nhân.

Phân tích hiện trạng chất lượng nước Vịnh Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ

Scanned by CamScanner

Tiến hành Nghiên cứu tổng quan - Phương pháp và công cụ hỗ trợ

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16

Transcription:

Báo cáo cập nhật Dược Phẩm Tháng 09, 2017 Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (IMP-HSX) Hưởng lợi từ nhiều chính sách Các chính sách ưu tiên sử dụng thuốc nội trong kênh ETC Lợi thế cạnh tranh từ hệ thống nhà máy hiện đại chuẩn EU-GMP Quan điểm và Định giá: IMP không phải là cơ hội đầu tư cổ phiếu giá rẻ hay dưới giá trị khi cổ phiếu này đang được giao dịch ở mức P/E 2017 là 22x. Đầu tư vào IMP là đầu tư vào một cổ phiếu tăng trưởng khi mà chuyên viên cho rằng trong dài hạn, tiềm năng tăng trưởng của công ty là lớn nhờ vào các thuận lợi về mặt chính sách và được dựa trên nền tảng cạnh tranh bền vững là hệ thống nhà máy hiện đại không nhiều công ty có được. Không những thế, hệ thống cơ sở vật chất này khiến cho IMP trở thành một mục tiêu lý tưởng cho các thương vụ hợp tác với các đối tác chiến lược nước ngoài. Do đó, câu chuyện về nới room hay đối tác chiến lược hoàn toàn có thể xảy ra với IMP và tác động tích cực lên giá cổ phiếu như trường hợp của DMC và DHG. Cân nhắc triển vọng của IMP, chúng tôi cho rằng mức định giá 80.000 đồng, tương ứng P/E 2018 là 21x là phù hợp cho IMP tại thời điểm 2018. Đầu 2019, 2 nhà máy mới của IMP sẽ đi vào hoạt động và các dòng sản phẩm của 2 nhà máy này vẫn đang là ẩn số. Nhưng chúng tôi tin rằng xu hướng chung của ngành dược vào lúc đó vẫn sẽ tiếp tục câu chuyện thay thế thuốc nhập khẩu mà chúng tôi đặt kỳ vọng vào, đồng nghĩa tăng trưởng vẫn sẽ được duy trì. Cộng thêm mức cổ tức ổn định 1.800 đồng/cổ phiếu, so với mức giá đóng cửa ngày 15/09 là 63.000 đồng, tổng mức sinh lời kỳ vọng là 30%. Do đó, chúng tôi thay đổi khuyến nghị từ TRUNG LẬP sang MUA đối với cổ phiếu IMP. Rủi ro đối với khuyến nghị này là triển vọng thay thế thuốc nhập khẩu của Công ty không lạc quan hoặc chậm hơn kỳ vọng. Bên cạnh đó, những thay đổi về mặt chính sách theo hướng bất lợi (tham khảo phụ lục), nếu có, chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến viễn cảnh đề cập trong báo cáo này. Chỉ tiêu tài chính quan trọng Cuối năm-t12(tỷ FY2015 FY2016 FY2017F FY2018F Doanh thu thuần 964 1.010 1.272 1.643 % tăng trưởng 7,5% 4,8% 25,9% 29,2% LNST của Cty mẹ 92,9 101,0 138,4 185,3 % tăng trưởng 8,3% 8,7% 37,1% 33,8% Tỷ suất LNST (%) 9,6% 10,0% 10,9% 11,3% ROA (%) 8,8% 9,0% 9,6% 10,2% ROE (%) 10,9% 11,0% 11,7% 12,6% EPS (VND) 2.729 3.071 2.835 3.794 Giá trị sổ sách (VND) 31.332 32.336 33.324 35.363 Cổ tức tiền mặt (VND) 1.800 800 1.800 2.000 P/E (x) 15,3 18,2 22,2 16,6 P/BV (x) 1,3 1,7 1,9 1,8 Nguồn: IMP, RongViet Research, giá cổ phiếu lấy tại ngày 15/09/2017 MUA Giá thị trường (VND) 63.000 Giá mục tiêu (VND) 80.000 Cổ tức tiền mặt (VND) * 1.800 (*) Dự kiến trong 12 tháng tới Thông tin cổ phiếu Ngành Dược phẩm Vốn hóa ( tỷ 2.104 SLCPDLH 33.395.000 Beta 0,47 Free Float (%) 38,3 Giá cao nhất 52 tuần 70.300 Giá thấp nhất 52 tuần 45.764 KLGD bình quân 20 phiên 23.659 80 70 60 50 40 Tỷ suất sinh lời (%) 3T 1N 3N IMP 8 16 94 VN 30 6 21 22 VN Index 6 21 33 Cổ đông lớn (%) Vinapharm 23,8 FTIF Templetion Frontier Markets 8,5 KWE Beteiligungen AG 8,2 Phano 6,7 Balestrand Limited 5,9 Sở hữu NĐTNN (%) 49,0 Nguyễn Đức Hiếu KLGD 09/16 10/16 11/16 12/16 01/17 02/17 03/17 04/17 05/17 06/17 07/17 08/17 (084) 028-6299 2006 Ext 1514 hieu.nd@vdsc.com.vn imp 400 300 200 100 0 Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 1

Đón chờ tác động tích cực từ quá trình đẩy mạnh bảo hiểm toàn dân Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28-6-2016 điều chỉnh chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế (BHYT) đã cho thấy quyết tâm của Chính phủ trong việc đẩy mạnh lộ trình bao phủ BHYT toàn dân. Từ mức 76% năm 2015, tỷ lệ bao phủ BHYT đã tăng lên 82% dân số ở thời điểm hiện tại. Tham khảo từ Thái Lan, quốc gia đã thực hiện chính sách bảo hiểm toàn dân từ năm 2001 và đến 2004 đạt được tỉ lệ bao phủ là 95,5% dân số, chúng tôi nhận thấy có 2 tác động rõ rệt nhất mà chính sách này mang lại: Doanh số thuốc vào kênh bệnh viện (ETC) tăng theo thời gian Nguyên nhân là nhờ có bảo hiểm toàn dân, ngày càng nhiều bệnh nhân đến bệnh viện để điều trị các bệnh mà trước đó họ không chi trả được. Cụ thể, theo nghiên cứu từ BMJ Open, sau khi bảo hiểm toàn dân được thực thi, doanh số kênh bệnh viện của các loại thuốc cho các bệnh mãn tính điều trị ở các cơ sở chăm sóc ban đầu (primary care setting) như tiểu đường, cao huyết áp và cholesterol đều tăng rất mạnh. Tuy nhiên, chính sách này không làm tăng doanh số thuốc cho các bệnh nặng hơn như suy tim, loạn nhịp và ung thư, thường phải điều trị ở các cơ sở chăm sóc thứ cấp và chuyên biệt (secondary/tertiary care). Trong khi đó, doanh số thuốc từ kênh bán lẻ không chịu tác động đáng kể nào. Hình 1, 2: Số lượng thuốc tiểu đường (đơn vị/ngàn người - hình trái) và thuốc hạ huyết áp (đơn vị/ngàn người hình phải) tại Thái Lan trong kênh ETC tăng mạnh 14 12 10 8 6 4 2 0 Q2 1998 Q4 1998 Q2 1999 Q4 1999 Q2 2000 Q4 2000 Q2 2001 Q4 2001 Q2 2002 Q4 2002 Q2 2003 Q4 2003 Q2 2004 Q4 2004 Q2 2005 Q4 2005 Q2 2006 7000 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 Q2 1998 Q4 1998 Q2 1999 Q4 1999 Q2 2000 Q4 2000 Q2 2001 Q4 2001 Q2 2002 Q4 2002 Q2 2003 Q4 2003 Q2 2004 Q4 2004 Q2 2005 Q4 2005 Q2 2006 ETC OTC ETC OTC Nguồn: BMJ Open Nguồn: BMJ Open Thuốc sản xuất trong nước chiếm tỷ trọng vượt trội so với thuốc ngoại ở kênh ETC Để tiếp tục đẩy mạnh và duy trì BHYT, một trong những vấn đề tiên quyết là phải giảm chi phí sử dụng thuốc. Ở Thái Lan, sau 5 năm thực thi bảo hiểm toàn dân, 80% thuốc trong kênh bệnh viện được cung cấp bởi tổ chức dược của chính phủ Thái Lan do được hưởng chính sách ưu tiên so với thuốc ngoại. Ở Việt Nam, một sự thay đổi rõ rệt tương tự có lẽ cũng sắp đến khi mà tinh thần xuyên suốt trong những văn bản điều chỉnh sắp tới là dành sự ưu tiên cho thuốc sản xuất trong nước. Các công ty dược nội địa có định hướng bán thuốc vào kênh ETC như IMP vì vậy sẽ hưởng lợi rất lớn trong những năm sắp tới. Cụ thể các văn bản này bao gồm: Luật Dược số 105/2016/QH13: Luật Dược số 105/2016/QH13 (có hiệu lực vào 1/1/2017), khoản 4, điều 7, chương II quy định: không chào thầu thuốc nhập khi thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp. Chúng tôi lưu ý rằng dù có hiệu lực từ đầu 2017, hiện tại quy định này chưa tác động lên việc đấu thầu vào kênh ETC của các doanh nghiệp dược trong nước. Lý do là các cơ sở y tế vẫn cần thêm các nghị định và thông tư hướng dẫn cụ thể hơn. Do đó, khả năng sắp tới đây, khi mà dự thảo về thông tư hướng dẫn đấu thầu vào các cơ sở y tế được thông qua, tác động mới trở nên rõ rệt. Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 2

Dự thảo về thông tư hướng dẫn đấu thầu vào các cơ sở y tế Đáng chú ý, trong dự thảo này có gắn kèm danh mục hơn 100 (trong tổng số khoảng hơn 500) loại thuốc biệt được gốc (BDG) đã hết hạn bảo hộ và có thể thay thế bằng thuốc generic nhóm 1. Trong số đó, các hoạt chất kháng sinh phổ biến mà IMP có thể sản xuất đều nằm trong danh sách này. Bảng 1: Một số hoạt chất kháng sinh nằm trong danh mục dự kiến không chào thầu thuốc BDG Tên BDG Hoạt chất Hàm lượng Dạng bào chế/quy cách đóng góp Augmentin Inj Amoxicilin (dạng trihydrat); Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanate) 1g +200mg Hộp 10 lọ thuốc bột pha dung dịch tiêm hoặc truyền tĩnh mạch Augmentin 625mg Amoxicilin (dạng trihydrat); Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanate) 500mg+125mg Viên nén bao phim; Hộp 2 vỉ x 7 viên Augmentin 1g tablets Amoxicilin (dạng trihydrat); Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanate) 875mg+125mg Viên nén bao phim; Hộp 2 vỉ x 7 viên Cefobid Cefoperazone sodium 1g Bột pha tiêm; Hộp 1 lọ 1 g Fortum Ceftazidime 1g Hộp 1 Lọ thuốc bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml Rocephin 1g I.V Ceftriaxone 1g Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống 10 ml dung môi pha tiêm Zinnat tablets 250mg Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 250mg Viên nén bao phim; Hộp 1 vỉ x 10 viên Zinnat tablets Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime axetil) 500mg Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim Zinacef Cefuroxime (dưới dạng Cefuroxime natri) 750mg Hộp 1 lọ bột pha tiêm hoặc truyền Tazocin Piperacillin monohydrate; Tazobactam 4g+0,5g Bột đông khô pha tiêm; Hộp 1 lọ 4,5g Nguồn: RongViet Research tổng hợp Công văn 3794/BHXH-DVT thống nhất tỷ lệ sử dụng BDG tại các tuyến điều trị Thêm vào đó, việc sử dụng BDG còn bị giới hạn bởi Công văn 3794/BHXH-DVT, trong đó quy định: Bệnh viện tuyến trung ương: tỷ lệ sử dụng BDG tối đa bằng 30% tổng chi thuốc tại bệnh viện. Bệnh viện tuyến tỉnh: tỷ lệ sử dụng BDG tối đa bằng 5% tổng chi thuốc. Bệnh viện tuyến huyện: không sử dụng BDG (kể cả các cơ sở y tế ngoài công lập) Dự thảo về danh mục thuốc đấu thầu tập trung do BHXH thực hiện Bên cạnh việc đấu thầu theo thông lệ (danh mục theo Thông tư 09/2016/TT-BYT), BHXH dự kiến sẽ tổ chức đấu thầu tập trung trên toàn quốc riêng 5 hoạt chất kháng sinh tiêm phổ biến để đồng bộ chi phi mua thuốc. Trong số này, IMP có thể cung cấp 3 hoạt chất (3,4, và 5). So với việc đấu thầu ở từng cơ sở công lập hoặc các sở y tế, việc đấu thầu tập trung trên cả nước đòi hỏi đơn vị trúng thầu bên cạnh việc đáp ứng các yêu cầu về giá, chất lượng còn phải đáp ứng được khả năng cung cấp với số lượng lớn. Do vậy, quy mô sản xuất sẽ là một lợi thế của IMP. Bảng 2: 5 hoạt chất kháng sinh tiêm nằm trong danh mục đấu thầu tập trung do BHXH tổ chức Hoạt chất Nồng độ, hàm lượng Đường dùng Đơn vị tính 1. Levofloxacin 500mg Tiêm/tiêm truyền Chai/lọ/ống 2. Meropenem 500mg/1g Tiêm/tiêm truyền Chai/lọ/ống 3. Ceftriaxon 1g Tiêm/tiêm truyền Chai/lọ/ống 4. Cefepim 1g Tiêm/tiêm truyền Chai/lọ/ống 5. Cefoperazon + sulbactam 500mg+500mg Tiêm/tiêm truyền Chai/lọ/ống Nguồn: RongViet Research tổng hợp Lợi thế cạnh tranh từ hệ thống nhà máy chuẩn EU-GMP Tổng kết lại, chúng tôi nhận định rằng việc thay thế thuốc ngoại bằng thuốc nội trong các cơ sở y tế là một xu hướng ngày càng rõ rệt. Trong xu hướng đó, các cơ sở sản xuất trong nước sở hữu các dây chuyền EU-GMP sẽ có ưu thế hơn hẳn so với các đối thủ. Nguyên nhân là thuốc sản xuất trên các dây chuyền EU- GMP được xếp vào nhóm đấu thầu số 2 (và nhóm 1 nếu xin được Visa xuất khẩu vào nước ngoài), và sẽ là lựa chọn đầu tiên để thay thế cho các loại thuốc BDG và thuốc generic ngoại thuộc nhóm 1 và 2. Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 3

Công ty đã có Visa vào Bồ Đào Nha cho sản phẩm kháng sinh tiêm dòng Cephalosporin Imetoxim (hoạt chất Cefatoxim 1g), và đang tiến hành xin Visa cho 2 sản phẩm khác là kháng sinh uống PMS-Opxil 500mg (hoạt chất Cephalexin) và kháng sinh tiêm dòng Penicilin Zobacta 4.5g (hoạt chất Piperacilin+Tazobactam), dự kiến hoàn tất vào đầu 2018. Hiện tại, IMP đã vận hành 2 nhà máy theo chuẩn EU-GMP, và đang trong quá trình hoàn thiện 2 nhà máy nữa cũng theo chuẩn này. Danh mục sản phẩm của 2 nhà máy này vẫn chưa được phía công ty tiết lộ. Việc xây dựng hay nâng cấp một nhà máy dược phẩm lên chuẩn EU-GMP cần nhiều thời gian và công sức (khoảng 2 năm). Đặc biệt là nhà máy kháng sinh tiêm khi đòi hỏi nhiều tiêu chuẩn khắt khe về độ vô trùng, hệ thống xử lý không khí, cũng như nhân sự vận hành. Đơn cử, việc nâng chuẩn EU-GMP dây chuyền kháng sinh tiêm của Pymepharco phải đến đầu năm 2018 mới có thể hoàn tất (lâu hơn dự tính 1 năm), trong khi của DBD đã tạm dừng vì lo ngại về tính khả thi của dự án. Vì thế, hệ thống cơ sở vật chất vẫn sẽ là lợi thế của IMP trong khoảng 2-3 năm tới đây, cho đến khi có nhiều thêm các doanh nghiệp bắt kịp được chuẩn này. Bảng 3: Không có nhiều cơ sở sản xuất tại Việt Nam đạt chuẩn EU-GMP Tên cơ sở sản xuất Phạm vi chứng nhận Cơ quan cấp Nhóm Pymepharco Thuốc không vô trùng chứa kháng sinh nhóm cephalosporin : Viên nén, viên nén bao phim, viên Đức nang cứng 2 Viên nang Cefaclor Stada (Cefaclor 500 mg) Viên nén bao phim Cepoxitil 200 (Cefpodoxime 200 mg) 1 Liên doanh Stada-VN Thuốc không vô trùng: Viên nang cứng; viên nén (bao gồm cả viên bao); viên sủi Đức 2 Bisoprodol, Pantostad 40, Paracetam 800 & 1200 1 Imexpharm Thuốc vô trùng: thuốc dạng rắn và cấy ghép chữa kháng sinh nhóm beta-lactam Tây Ban Nha Thuốc không vô trùng: viên nang cứng chứa kháng sinh nhóm beta-lactam 2 Thuốc bột pha tiêm Imetoxim 1g (Cefotaxim 1g) 1 Medochemie (Far East/ Thuốc không vô trùng: Viên nang cứng; viên nén Síp Viễn Đông) Thuốc không vô trùng: Thuốc bán rắn (thuốc kem, thuốc gel, thuốc mỡ) 2 Tenamyd Thuốc vô trùng: kháng sinh nhóm beta-lactam; thuốc bột pha tiêm Slovakia 2 Nguồn: DAV, RongViet Research tổng hợp Công suất hoạt động thấp của 2 nhà máy chuẩn EU-GMP là một trong những vấn đề của IMP trong quá khứ. Tuy nhiên, với những thay đổi trong thời gian tới, chúng tôi kỳ vọng 2 nhà máy này có thể hoạt động với công suất cao hơn và đóng góp đáng kể vào tăng trưởng doanh thu của IMP kể từ 2018. Bảng 4: Công suất hoạt động các nhà máy EU-GMP hứa hẹn sẽ còn tiếp tục tăng trong 2018 Nhà máy Tiêu chuẩn Vốn đầu tư Công suất thiết kế Công suất 2016 Công suất hiện tại Công suất dự phóng 2018 1. Cephalosporin Bình Dương EU-GMP - Tiêm 24 triệu lọ 15% 30% 70% - Viên-gói 800 triệu đơn vị 20% 45% 70% 2. Penicilin tiêm Bình Dương EU-GMP 4 triệu lọ 0% 0% 15-20% 3. Penicilin viên-gói Đồng Tháp WHO-GMP 500 triệu đơn vị 70-80% 70-80% 70-80% 4. Non-betalactam Đồng Tháp WHO-GMP 1.200 triệu đơn vị 100% 100% 100% 5. Kháng sinh CNC Vĩnh Lộc (2019) EU-GMP 170 tỷ n/a 6. Thuốc đặc trị Bình Dương (2019) EU-GMP 470 tỷ n/a Nguồn: IMP, RongViet Research tổng hợp và ước tính Để lượng hóa phần giá trị thuốc mà IMP có thể thay thế, Rồng Việt Research tiến hành ước tính nhu cầu của một số hoạt chất kháng sinh tiêm trong năm 2016 như sau: Nhu cầu đối với các hoạt chất nằm trong danh mục dự kiến đấu thầu tập trung toàn quốc của BHXH: Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 4

Bảng 5 và Hình 3: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Ceftriaxon 1g Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Thụy Sĩ - Rocephin 276.230 181.440 50,1 Nhóm 1 TBN, Ba Lan, Pháp 1.275.790 20.000-54.800 35,3 Nhóm 2 Ba Lan, Ấn Độ, Việt Nam 262.700 11.900-19.600 3,6 (Tenamyd) Nhóm 3 Việt Nam 515.149 7.500-12.800 7,6 Nhóm 5 Việt Nam, Trung Quốc 17.000 8.280 0,1 Tổng 2.346.869 96,7 Nguồn: Vinapharm, RongViet Research tổng hợp Bảng 6 và Hình 4: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Cefepim 1g Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Nhóm 1 Síp, Hy Lạp, TBN 509.530 78.800-110.000 45,2 Nhóm 2 Ấn Độ 109.440 28.500-44.500 4,1 Nhóm 3 Việt Nam 276.330 17.900-19.500 9,1 Nhóm 5 Việt Nam 4.340 18.820 0,1 Tổng 899.640 58,5 Nguồn: Vinapharm, RongViet Research tổng hợp Bảng 7 và Hình 5: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Cefoperazon + sulbactam (500mg + 500mg) Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Ý - Sulperazol 64.170 205.000 13,2 Nhóm 1 Nhật Bản 128.600 130.000 16,7 Nhóm 2 Ấn Độ, Trung Quốc 200.300 28.000-34.000 6,0 Nhóm 3 Việt Nam 485.932 11.400-13.500 12,5 Nhóm 5 Việt Nam, Ấn Độ, Hàn Quốc 36.430 11.400-12.000 0,4 Tổng 915.432 48,8 Nguồn: Vinapharm, RongViet Research tổng hợp Tổng nhu cầu thuốc BDG, nhóm 1 và nhóm 2 của các hoạt chất Ceftriaxon, Cefepim và Cefoperazon lần lượt là 1,8 triệu lọ, 619 ngàn lọ và 393 ngàn lọ. Lấy phần số lượng này nhân với giá trúng thầu trung bình của nhóm 2, ước tính giá trị mà các sản phẩm nội nhóm 2 (trong đó có thuốc của IMP) có thể thay thế được của 3 hoạt chất trên lần lượt là 29 tỷ, 23 tỷ và 12 tỷ. Nhu cầu đối với các hoạt chất được đấu thầu tập trung ở sở y tế hoặc riêng lẻ ở các bệnh viện: (1) Các kháng sinh chủ lực của IMP: Imetoxim 1g (hoạt chất Cefotaxim), Imetozim 1g (hoạt chất Ceftazidim), Zobacta 4.5g (hoạt chất Piperacilin), PMS-Opxil 500mg (hoạt chất Cephalexin) Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 5

Bảng 8 và Hình 6: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Cefotaxim 1g Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG UK - Claforan 232.870 69.000 16,1 Nhóm 1 TBN, Ba Lan, Ý 1.096.524 19.000-28.000 24,3 Nhóm 2 TQ, Ukraina, Việt Nam 2.621.326 9.100-15.800 47,3 (Tenamyd) Nhóm 3 Việt Nam 2.621.614 6.300-6.800 20,1 Nhóm 5 Việt Nam 186.870 6.200-6.800 1,2 Tổng 6.759.204 109,0 Bảng 9 và Hình 7: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Ceftazidim 1g Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Ý - Fortum 350.880 75.600 26,5 Nhóm 1 TBN, Ba Lan, Bồ Đào 854.701 32.000-45.000 29,8 Nha, Hy Lạp Nhóm 2 Hàn Quốc, Việt Nam 631.813 17.000-25.600 13,3 (Tenamyd) Nhóm 3 Việt Nam 1.468.624 11.500-12.900 29,8 Nhóm 5 Việt Nam 38.500 8.280 0,5 Tổng 3.344.518 99,9 Bảng 10 và Hình 8: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Piperacilin+Tazobactam (4g +0,5g) Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Ý - Tazocin 53.960 223.700 12,1 Nhóm 1 TBN, Bồ Đào Nha, Ý, 118.660 89.200-166.000 11,6 Pháp Nhóm 2 TBN, Bồ Đào Nha, Ấn 27.190 70.000-100.000 2,4 Độ Nhóm 3 Việt Nam (Bidiphar) 16.610 66.000 1,1 Nhóm 5 Ấn Độ, Việt Nam 52.000 62.400-86.100 3,7 (Bidiphar) Tổng 268.420 30,8 Bảng 11 và Hình 9: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Cephalexin 500mg Nhóm NSX Số lượng (viên) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Nhóm 1 Rumani, Síp 6.858.666 3.280-3.780 24,3 Nhóm 2 Malaysia, Việt Nam 13.387.948 945-1.400 15,6 (Pymepharco) Nhóm 3 Việt Nam 8.594.279 690-735 6,1 Nhóm 5 Tổng 28.840.893 46,0 Nguồn: Vinapharm, RongViet Research tổng hợp Tính toán tương tự, phần các sản phẩm nội nhóm 2 (trong đó có thuốc của IMP) có thể thay thế đối với các hoạt chất Cefotaxim, Ceftazidim, Piperacilin và Cephalexin lần lượt là 4 triệu lọ (50 tỷ), 1,8 triệu lọ (39 tỷ), 200 ngàn lọ (17 tỷ) và 20 triệu viên (23 tỷ). Nếu xin được visa và đấu thầu ở nhóm 1, IMP có thể trúng thầu với giá trị cao hơn. (2) Một số hoạt chất kháng sinh tiêm khác: Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 6

Bảng 12 và Hình 10: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Cefazolin Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Nhóm 1 Ba Lan, Bulgaria 535.680 18.000-45.000 26,5 Nhóm 2 Belarus, Ukraina,Việt 182.200 15.000-28.000 29,9 Nam(Tenamyd, Amvi) Nhóm 3 Việt Nam 124.200 7.000 13,3 Nhóm 5 Tổng 842.080 69,6 Bảng 13 và Hình 11: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Cefoperazon Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Ý - Cefobid 84.800 125.700 10,7 Nhóm 1 Síp 183.660 47.500 8,7 Nhóm 2 Hàn Quốc, Ukraina 418.210 38.400-54.000 30,4 Nhóm 3 Việt Nam 203.230 11.700-12.400 6,1 Nhóm 5 Hàn Quốc, Việt Nam 13.000 11.700-13.000 0,2 Tổng 902.900 56,1 Bảng 14 và Hình 12: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Cefoxitin 1g và 2g Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Nhóm 1 TBN, Pháp 744.010 134.000-198.000 127,5 Nhóm 2 Đài Loan, Việt Nam 139.100 40.000-136.000 10,0 (Tenamyd) Nhóm 3 Việt Nam 254.800 22.000-23.400 5,8 Nhóm 5 Tổng 1.172.910 143,3 Bảng 15 và Hình 13: Số lượng và giá trị trúng thầu hoạt chất Ceftizoxim Nhóm NSX Số lượng (lọ) Giá có VAT ( Giá trị (tỷ BDG Nhóm 1 Nhóm 2 Hàn Quốc, Đài Loan, Việt 981.700 48.500-71.000 55,5 Nam (Tenamyd) Nhóm 3 Việt Nam 333.750 20.900-23.600 15,1 Nhóm 5 Việt Nam 89.300 23.000-23.400 3,8 Tổng 1.404.750 74,5 Nguồn: Vinapharm, RongViet Research tổng hợp Số liệu trên được Rồng Việt Research tổng hợp từ dữ liệu công bố kết quả đấu thầu của các BVTW và hơn 20 sở y tế năm 2016. Với việc con số trên chưa bao gồm đầy đủ toàn bộ các sở y tế các tỉnh thành trên cả nước, và đặc biệt là sở y tế và các bệnh viện tại Hồ Chí Minh, nơi chiếm khoảng 25% về nhu cầu thuốc cả nước, tổng nhu cầu còn lớn hơn rất nhiều. Giả sử các sản phẩm kháng sinh tiêm của IMP chỉ cần chiếm được 15% trong miếng bánh này, giá trị của các gói thầu mà chỉ riêng các nhà máy tiêm mang lại đã có thể lên đến hàng trăm tỷ đồng. Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 7

Tham khảo so sánh với Tenamyd, là đơn vị duy nhất của Việt Nam đã có kháng sinh tiêm đạt chuẩn EU- GMP từ khá lâu, giá trị các sản phẩm kháng sinh tiêm trúng thầu của công ty này trong dữ liệu trên cũng lên tới 125 tỷ đồng, chưa tính đến những ưu tiên thuốc nội trong thời gian tới. Dự phóng KQKD Dựa trên những ước tính ở trên, chúng tôi cho rằng nhà máy Cephalosporin sẽ có đóng góp vượt bậc vào doanh thu của IMP từ 2018. Đóng góp từ nhà máy tiêm Penicilin sẽ không nhiều bằng do trong điều trị hiện tại, kháng sinh tiêm dòng Cephalosporin, đặc biệt là thế hệ 3 và 4, là phổ biến hơn cả. Bảng 16: Ước tính và dự phóng đóng góp doanh thu của từng nhà máy (tỷ Doanh thu 2016 2017F 2018F Cephalosporin Bình Dương 197 435 742 - Tiêm 49 122 277 - Viên-gói 148 313 465 Penicilin 398 413 476 - Tiêm Bình Dương 0 4 16 - Viên-gói Đồng Tháp 398 409 460 Non-betalactam 375 394 394 Gia công tại Agimexpharm 25 30 30 Tổng cộng 1.010 1.272 1.643 Nguồn: RongViet Research dự phóng Biên lợi nhuận cũng hứa hẹn có sự cải thiện do (1) công suất hoạt động tăng làm giảm khấu hao trên 1 đơn vị sản phẩm và (2) sản phẩm ở nhóm 2 có thế bán với giá cao hơn (có thể thấy rõ điều này qua mức giá ở các bảng trên). Cả năm 2017, chúng tôi ước tính LNST của IMP đạt 138 tỷ đồng (+37% YoY), tương ứng EPS là 2.835 đồng. LNST 2018 sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh, đạt 185 tỷ đồng (+34%), ứng với EPS là gần 3.800 đồng. Quan điểm và định giá IMP không phải là cơ hội đầu tư cổ phiếu giá rẻ hay dưới giá trị khi cổ phiếu này đang giao dịch ở mức P/E 2017 là 22x. Đầu tư vào IMP là đầu tư vào một cổ phiếu tăng trưởng khi mà chuyên viên cho rằng trong dài hạn, tiềm năng tăng trưởng của công ty là lớn nhờ vào các thuận lợi về mặt chính sách và được dựa trên nền tảng cạnh tranh bền vững là hệ thống nhà máy hiện đại không nhiều công ty có được. Không những thế, hệ thống cơ sở vật chất này khiến cho IMP trở thành một mục tiêu lý tưởng cho các thương vụ hợp tác với các đối tác chiến lược nước ngoài. Do đó, câu chuyện nới room hay đối tác chiến lược hoàn toàn có thể xảy ra với IMP và tác động tích cực lên giá cổ phiếu như trường hợp của DMC và DHG. Cân nhắc triển vọng của IMP, chúng tôi cho rằng mức định giá 80.000 đồng, tương ứng P/E 2018 là 21x là phù hợp cho IMP tại thời điểm 2018. Đầu 2019, 2 nhà máy mới của IMP sẽ đi vào hoạt động và các dòng sản phẩm của 2 nhà máy này vẫn đang là ẩn số. Nhưng chúng tôi tin rằng xu hướng chung của ngành dược vào lúc đó vẫn sẽ tiếp tục câu chuyện thay thế thuốc nhập khẩu mà chúng tôi đặt kỳ vọng vào, đồng nghĩa tăng trưởng vẫn sẽ được duy trì. Cộng thêm mức cổ tức ổn định 1.800 đồng/cổ phiếu, so với mức giá đóng cửa ngày 14/09 là 65.200 đồng, tổng mức sinh lời kỳ vọng là 25%. Do đó, chúng tôi thay đổi khuyến nghị từ TRUNG LẬP sang MUA đối với cổ phiếu IMP. Rủi ro đối với khuyến nghị này là triển vọng thay thế thuốc nhập khẩu của Công ty không lạc quan hoặc chậm hơn kỳ vọng. Bên cạnh đó, những thay đổi về mặt chính sách theo hướng bất lợi (tham khảo phụ lục), nếu có, chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến viễn cảnh đề cập trong báo cáo này. Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 8

Phụ lục: Đánh giá về những thay đổi (nếu có) về cách thức phân chia gói thầu thuốc Generics Dự thảo về thông tư hướng dẫn đấu thầu vào các cơ sở y tế, điều 5, mục 1 đang xem xét những thay đổi trong việc phân nhóm này. Cụ thể: Cũ Nhóm 1: Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s-GMP tại cơ sở sản xuất thuộc nước tham gia ICH và Australia; Mới Nhóm 1: Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP tại cơ sở sản xuất thuộc nước tham gia ICH hoặc Australia; Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn WHO- GMP do Bộ Y tế Việt Nam cấp giấy chứng nhận và được cơ quan quản lý quốc gia có thẩm quyền cấp phép lưu hành tại nước tham gia ICH hoặc Australia; Nhóm 2: Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s-GMP nhưng không thuộc nước tham gia ICH và Australia; Nhóm 3: Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn WHO-GMP được Bộ Y tế Việt Nam cấp giấy chứng nhận. Nhóm 4: Thuốc có chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố. Nhóm 5: Thuốc không đáp ứng tiêu chí của các nhóm 1, 2, 3 và 4 ở trên. - Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 1, được dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 5; - Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 2 được dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 5; - Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 3 được dự thầu vào Nhóm 3, Nhóm 5; - Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 4 được dự thầu vào Nhóm 4 hoặc nhóm khác nếu đáp ứng tiêu chí của nhóm đó; - Nhà thầu có thuốc không đáp ứng các tiêu chí của Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3, Nhóm 4 thì chỉ được dự thầu vào Nhóm 5. Như vậy, có 2 thay đổi lớn ở đây: Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn WHO-GMP do Bộ Y tế Việt Nam cấp giấy chứng nhận và được cơ quan quản lý quốc gia có thẩm quyền cấp phép lưu hành tại nước tham gia ICH hoặc Australia; Nhóm 2: Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-GMP do cơ quan có thẩm quyền nước tham gia ICH hoặc Australia cấp nhưng cơ sở sản xuất không thuộc nước tham gia ICH hoặc Australia; Nhóm 3: Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn WHO-GMP được Bộ Y tế Việt Nam cấp giấy chứng nhận. Nhóm 4: Thuốc có chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố. Nhóm 5: Thuốc không đáp ứng tiêu chí của các nhóm 1, 2, 3 và 4 ở trên. Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 1: được dự thầu vào Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 5; Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 2: được dự thầu vào Nhóm 2, Nhóm 5; Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 3: được dự thầu vào Nhóm 3, Nhóm 5; trường hợp thuốc có chứng minh tương đương sinh học do Bộ Y tế công bố được dự thầu vào Nhóm 2. Nhà thầu có thuốc đáp ứng tiêu chí tại Nhóm 4: được dự thầu Nhóm 4 hoặc nhóm khác nếu đáp ứng tiêu chí của nhóm đó; Nhà thầu có thuốc không đáp ứng các tiêu chí của Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3, Nhóm 4 thì chỉ được dự thầu vào Nhóm 5. Thứ nhất, thuốc tiêu chuẩn PIC/S sẽ không còn được xếp chung nhóm với thuốc tiêu chuẩn EU-GMP mà dự kiến sẽ có 1 nhóm riêng. Thứ hai, thuốc tiêu chuẩn WHO-GMP ở nhóm 3, nếu có tương đương sinh học thì sẽ được đưa lên dự thầu cùng nhóm 2, tức chung với thuốc tiêu chuẩn EU-GMP vốn có chất lượng và giá cao hơn. Về điểm thứ hai, có những lo ngại nhất định về việc thuốc ở nhóm 3, với giá thấp hơn sẽ cạnh tranh mạnh với các thuốc nhóm 2 như của IMP. Trao đổi với những người trong ngành về tác động của thay đổi này, chuyên viên nhận được những quan điểm khá đa chiều. Có những nhận định rằng tùy trường hợp mà vẫn sẽ có sự phân biệt thay vì đánh đồng giữa thuốc nhóm 2 và thuốc nhóm 3 có tương đương sinh học khi đấu thầu. Ý kiến khác cho rằng các thuốc nhóm 3 có tương đương sinh học khả năng không đi vào những phân khúc sản phẩm kháng sinh của IMP. Nhìn chung, do dự thảo vẫn còn đang trong quá trình hoàn thiện, những ý kiến nêu trên vẫn đang là quan điểm và nghiên cứu của từng bên. Tác động của thay đổi này (nếu diễn ra) vẫn cần chờ thực tế giải đáp. Do đó, chúng tôi cho rằng vấn đề này vẫn là một rủi ro nhất định khi đầu tư vào IMP ở thời điểm hiện tại. Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO> 9

Đvt: tỷ đồng Đvt: tỷ đồng KQ HĐKD 2015 2016 2017F 2018F BẢNG CĐKT 2015 2016 2017F 2018F Doanh thu thuần 964 1.010 1.272 1.643 Tiền 88 100 93 123 Giá vốn 581 605 742 948 Đầu tư tài chính ngắn hạn 104 15 285 100 Lãi gộp 383 405 531 696 Các khoản phải thu 303 367 445 542 Chi phí bán hàng 193 204 267 345 Tồn kho 246 234 297 379 Chi phí quản lý 73 71 93 120 Tài sản ngắn hạn khác 5 4 4 5 Thu nhập từ HĐTC 18 9 15 17 Tài sản cố định hữu hình 207 275 450 589 Chi phí tài chính 15 12 12 15 Tài sản cố định vô hình 71 71 70 69 Lợi nhuận khác -1 0-1 -1 Đầu tư tài chính dài hạn 49 61 61 61 Lãi/lỗ từ LDLK 0 0 0 0 Tài sản dài hạn khác 21 28 30 33 LNTT 119 126 173 232 TỔNG TÀI SẢN 1.093 1.155 1.736 1.901 Thuế TNDN 26 25 35 46 Tiền hàng phải trả và ứng trước 58 89 116 148 Lợi ích CĐTS 0 0 0 0 Khoản phải trả ngắn hạn khác 98 109 145 187 LNST 93 101 138 185 Vay và nợ ngắn hạn 0 0 0 0 EBIT 119 126 173 232 Vay và nợ dài hạn 0 0 0 0 Khoản phải trả dài hạn khác 29 22 43 46 CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 2015 2016 2017F 2018F Tổng nợ 186 220 304 381 Tăng trưởng (%) Vốn chủ sở hữu 907 936 1.432 1.519 Doanh thu 7,5 4,8 25,9 29,2 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 289 289 430 430 EBITDA 6,5 3,8 32,6 29,2 Lợi nhuận giữ lại 85 91 118 171 EBIT 7,8 6,0 37,1 33,8 Các quỹ 235 257 283 317 Lợi nhuận sau thuế 8,3 8,7 37,1 33,8 Nguồn vốn chủ sở hữu 907 936 1.432 1.519 Tổng tài sản 6,1 5,7 50,2 9,5 Lợi ích CĐTS 0 0 0 0 Vốn chủ sở hữu 13,8 3,2 53,0 6,1 TỔNG NGUỒN VỐN 1.093 1.155 1.736 1.901 Khả năng sinh lợi (%) LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2015 2016 2017F 2018F LN gộp / Doanh thu 39,7 40,1 41,7 42,3 LNTT 119 126 173 232 EBITDA/ Doanh thu 16,4 16,2 17,1 17,1 Khấu hao 38 37 44 49 EBIT/ Doanh thu 12,4 12,5 13,6 14,1 Các điều chỉnh -8-6 -10-10 LNST/ Doanh thu 9,6 10,0 10,9 11,3 Thay đổi vốn lưu động -105-73 -91-149 ROA 8,8 9,0 9,6 10,2 Tiền thuần từ HĐKD 45 85 116 121 ROIC 13,5 13,3 14,2 15,3 Thay đổi TSCĐ -75-103 -217-185 ROE 10,9 11,0 11,7 12,6 Thay đổi cho vay hoặc góp vốn -102 76-270 0 Hiệu quả hoạt động (x) Lãi cho vay, cổtức, LN được chia 9 13 8 8 Vòng quay kh. phải thu 3,6 3,0 3,1 3,3 Tiền thuần từ HĐ ĐầuTư -168-14 -479-177 Vòng quay hàng tồn kho 2,2 2,5 2,8 2,8 Nhận/trả lại vốn góp 85 0 443 0 Vòng quay khoản phải trả 3,3 3,4 3,2 3,2 Vay mới/trả nợ vay 0 0 0 0 Khả năng thanh toán (x) Cổ tức, LN trả cho CĐ -52-58 -85 85 Hiện hành 4,8 3,6 4,3 3,4 Tiền thuần từ HĐ Tài Chính 33-58 358 85 Nhanh 3,2 2,5 3,2 2,3 Tiền thuần trong kỳ -91 12-5 29 Cấu trúc tài chính (x) Tiền đầu năm 179 88 100 93 Tổng nợ/ Vốn CSH 20,5 23,5 21,2 25,1 Tiền cuối kỳ 88 100 93 123 Vay ngắn hạn / Vốn CSH 0,0 0,0 0,0 0,0 Vay dài hạn/ Vốn CSH 0,0 0,0 0,0 0,0 Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO>10

BÁO CÁO CÔNG TY Báo cáo này được lập nhằm mục đích cung cấp cho nhà đầu tư một góc nhìn về doanh nghiệp và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc ra các quyết định đầu tư. Báo cáo được lập trên cơ sở phân tích hoạt động của doanh nghiệp, dự phóng kết quả kinh doanh dựa trên những dữ liệu cập nhật nhất nhằm xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu tại thời điểm phân tích. Chúng tôi đã cố gắng chuyển tải đầy đủ những đánh giá và quan điểm của người phân tích về công ty vào báo cáo này. Nhà đầu tư mong muốn tìm hiểu thêm hoặc có ý kiến phản hồi, vui lòng liên lạc với người phân tích hoặc bộ phận hỗ trợ khách hàng của chúng tôi. Các loại khuyến cáo Khuyến Nghị MUA TRUNG LẬP BÁN Tổng mức sinh lời bao gồm cổ tức trong 12 tháng >20% -20% đến 20% <-20% GIỚI THIỆU CTCP Chứng Khoán Rồng Việt (viết tắt là VDSC) được thành lập vào năm 2007, được phép thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ chứng khoán gồm: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư, lưu ký chứng khoán. VDSC đã mở rộng mạng lưới hoạt động đến các thành phố lớn trên toàn quốc. Với thành phần cổ đông chiến lược cũng là đối tác lớn như Eximbank, CTCP Quản Lý Quỹ Việt Long,... cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động, VDSC có tiềm lực về con người và tài chính để cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ phù hợp và hiệu quả. Đặc biệt, VDSC là một trong số ít các công ty chứng khoán đầu tiên quan tâm phát triển đội ngũ phân tích và ưu tiên nhiệm vụ cung cấp các báo cáo phân tích hỗ trợ thông tin hữu ích cho khách hàng. Phòng Phân Tích & Tư Vấn Đầu Tư cung cấp các báo cáo về kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán, về chiến lược đầu tư, các báo cáo phân tích ngành, phân tích công ty và các bản tin chứng khoán hàng ngày, hàng tuần. KHỐI PHÂN TÍCH & TƯ VẤN ĐẦU TƯ Đoàn Thị Thanh Trúc Head of Research truc.dtt@vdsc.com.vn + 84 28 62992006 (1308) Trần Thị Hà My Deputy Manager my.tth@vdsc.com.vn + 84 28 62992006 (1309) Kinh tế vĩ mô Nguyễn Thị Phương Lam Senior Strategist lam.ntp@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1313) Ngân hàng Tập đoàn đa ngành Bùi Vĩnh Thiện Senior Analyst thien.bv@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1321) Thị trường Dịch vụ tài chính Hàng hóa cá nhân Nguyễn Hải Hoàng Senior Analyst hoang.nh@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1319) Vận tải Bất động sản công nghiệp Nguyễn Đức Hiếu Senior Analyst hieu.nd@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1514) Thị trường Dược phẩm Đồ gia dụng lâu bền Lại Đức Dương Senior Analyst duong.ld@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1522) Bất động sản Vật liệu xây dựng Trần Hà Xuân Vũ Senior Analyst vu.thx@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1518) Dầu khí Thực phẩm & Đồ uống Nguyễn Trần Trí Analyst tri.nt@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1511) Vận tải Nguyễn Hà Trinh Analyst trinh.nh@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1331) Thép Xây dựng Công nghệ Võ Văn Quang Analyst quang.vv@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1517) Thị trường Vật liệu cơ bản Hàng hóa cá nhân Phan Nguyễn Thanh Sơn Analyst son.pnt@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1519) Tiện ích công cộng Cao su tự nhiên Lê Thị Anh Thư Analyst thu.lta@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1521) Ô tô và phụ tùng Trần Thị Ngọc Hà Assistant ha.ttn@vdsc.com.vn + 84 28 6299 2006 (1526) Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO>11

Bản báo cáo này được chuẩn bị cho mục đích duy nhất là cung cấp thông tin và không nhằm đưa ra bất kỳ đề nghị hay hướng dẫn mua bán chứng khoán cụ thể nào. Các quan điểm và khuyến cáo được trình bày trong bản báo cáo này không tính đến sự khác biệt về mục tiêu, nhu cầu, chiến lược và hoàn cảnh cụ thể của từng nhà đầu tư. Ngoài ra, nhà đầu tư cũng ý thức có thể có các xung đột lợi ích ảnh hưởng đến tính khách quan của bản báo cáo này. Nhà đầu tư nên xem báo cáo này như một nguồn tham khảo khi đưa ra quyết định đầu tư và phải chịu toàn bộ trách nhiệm đối với quyết định đầu tư của chính mình, Rong Viet Securities tuyệt đối không chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hay bất kỳ thiệt hại nào, hay sự kiện bị coi là thiệt hại, đối với việc sử dụng toàn bộ hoặc từng phần thông tin hay ý kiến nào của bản báo cáo này. Toàn bộ các quan điểm thể hiện trong báo cáo này đều là quan điểm cá nhân của người phân tích. Không có bất kỳ một phần thu nhập nào của người phân tích liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến các khuyến cáo hay quan điểm cụ thể trong bản cáo cáo này. Thông tin sử dụng trong báo cáo này được Rong Viet Securities thu thập từ những nguồn mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Tuy nhiên, chúng tôi không đảm bảo rằng những thông tin này là hoàn chỉnh hoặc chính xác, Các quan điểm và ước tính trong đánh giá của chúng tôi có giá trị đến ngày ra báo cáo và có thể thay đối mà không cần báo cáo trước. Bản báo cáo này được giữ bản quyền và là tài sản của Rong Viet Securities. Mọi sự sao chép, chuyển giao hoặc sửa đổi trong bất kỳ trường hợp nào mà không có sự đồng ý của Rong Viet Securities đều trái luật, Bản quyền thuộc Rong Viet Securities, 2017. Vui lòng xem những công bố thông tin quan trọng ở phần cuối báo cáo này BLOOMBERG VDSC <GO>12