Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

Similar documents
nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

Bottle Feeding Your Baby

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

Định hình khối. Rèn kim loại

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN

Phương thức trong một lớp

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0

khu vực ven biển Quảng Bình - Quảng Nam

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1):

Chương1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG CORELDRAW

Các dữ liệu của chuỗi thời gian đã và đang được sử dụng một cách thường xuyên và sâu rộng,

CHƯƠNG VIII GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

Tng , , ,99

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16

khu vực Vịnh Nha Trang

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT

TÍNH CHUYỂN TỌA ĐỘ GIỮA HỆ TỌA ĐỘ QUỐC TẾ WGS84 VÀ HỆ TỌA ĐỘ QUỐC GIA VN2000 ỨNG DỤNG TRONG ĐỊNH VỊ TRÊN BIỂN

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC MỎ DẦU KHÍ THUỘC BỂ CỬU LONG

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì?

Tiến tới hoàn thiện và triển khai hệ thống mô hình giám sát, dự báo và cảnh báo biển Việt Nam

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết)

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

Nghiên cứu này nhằm phân tích mối quan hệ giữa nguồn

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2013 IEC : 2009

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ

PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

Số 1, tháng 1 năm 2017 SPUTNIK NEWSLETTER. giáo dục, các khoa học, và các tin tức Sputnik

NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO CÁC GIỐNG ĐẬU TƯƠNG BIẾN ĐỔI GEN KHÁNG RUỒI ĐỤC THÂN VÀ SÂU ĐỤC QUẢ

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước.

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

NHÂN NUÔI CÂY HOA HỒNG CỔ SAPA (ROSA GALLICA L.) BẰNG KỸ THUẬT CẤY MÔ IN VITRO

Rọi MRI Bụng Làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc rọi hình của quý vị

Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý

NGHIÊN CỨU NHIỆT PHÂN BAO BÌ CHẤT DẺO PHẾ THẢI THÀNH NHIÊN LIỆU LỎNG

Green coffee mong cai

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

ẢNH HƯỞNG CỦA THỨC ĂN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG TRAI TAI TƯỢNG VẢY (Tridacna squamosa Lamack, 1819)

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU

Trí Tuệ Nhân Tạo. Nguyễn Nhật Quang. Viện Công nghệ Thông tin và Truyền thông Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Chuyên đề: TỪ VỰNG LUYỆN THI THPTQG FOOD AND DRINK 2

Transcription:

Từ một bổ đề về đường thẳng uler guyễn Văn inh à ội Tóm tắt nội dung Trong bài viết tác giả giới thiệu tới bạn đọc một bổ đề liên quan tới điểm nằm trên đường thẳng uler và một số ứng dụng trong giải các bài toán liên quan tới đường thẳng uler. húng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. ài 1. ho tam giác không vuông. Gọi D là điểm thỏa mãn D = = D. hi đó D nằm trên đường thẳng uler của tam giác. hứng minh. ách 1. F D Gọi là giao của và D, F là giao của và D. hi đó hai tam giác F và lần lượt cân tại F và. Gọi, lần lượt là trung điểm của, suy ra F giao tại tâm ngoại tiếp của tam giác. Gọi, lần lượt là hình chiếu của trên, trên. giao tại trực tâm của tam giác. Xét hai đường tròn đường kính F và. Ta có = nên P /(F ) = P /(). Do tứ giác F nội tiếp đường tròn đường kính F nên F = hay P /(F ) = P /(). Ta có F = F nên tứ giác F nội tiếp, suy ra D DF = D D hay P D /(F ) = P D /(). Vậy,, D cùng nằm trên trục đẳng phương của () và (F ) hay D nằm trên đường thẳng uler của tam giác. ách 2. 1

F G D Gọi, F lần lượt là giao điểm của và D, và D;, lần lượt là trung điểm,. Do = = nên hai tam giác F và lần lượt cân tại F,. Suy ra F giao tại là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Gọi G là trọng tâm của tam giác thì giao tại G. Áp dụng định lý Pappus cho hai bộ ba điểm (,, ) và (F,, ) ta có giao điểm của các cặp đường thẳng F và, F và, và lần lượt là D,, G thẳng hàng hay D nằm trên đường thẳng uler của tam giác. hận xét. ài toán 1 khá nổi tiếng, bạn đọc có thể tìm thấy trong một số tài liệu như [1] hoặc [2]. ua cách dựng điểm D, ta còn nhận thấy trong tam giác còn hai điểm khác có tính chất giống như D: điểm và F lần lượt thỏa mãn = = và F = = F. hi ta viết ba góc bằng nhau, bạn đọc nên hiểu rằng đó là các góc định hướng giữa hai đường thẳng. Tuy nhiên để bài viết đơn giản và tiện quan sát, tác giả viết theo góc thường. Tiếp theo chúng ta đến với một số ví dụ. ài 2. ho tam giác nội tiếp đường tròn (), là tâm uler., là hai điểm trên, sao cho là trung điểm. hứng minh rằng nằm trên đường thẳng uler của tam giác. hứng minh. (guyễn Tuấn ải Đăng, S TPT chuyên T) Gọi là điểm đối xứng với qua. Suy ra đối xứng với qua. Ta có là hình bình hành nên = =. Suy ra tứ giác nội tiếp, từ đó = = =. Tương tự ta thu được = =. Theo bài toán 1, nằm trên đường thẳng uler của tam giác. 2

ài 3. (Geometry athley 2011-2012). ho tam giác nội tiếp đường tròn (). là tâm uler. ua kẻ các đường thẳng song song với, P song song với, song song với (, P,,,, ). hứng minh rằng đường thẳng uler của các tam giác,, P, đồng quy. G' S G X R P hứng minh. Trên, lấy các điểm S, R sao cho là trung điểm SR. Theo bài 2, nằm trên đường thẳng uler của tam giác SR. Dễ thấy tam giác là tam giác trung tuyến của tam giác RS nên đường thẳng uler của các tam giác và RS trùng nhau. Gọi G là trọng tâm tam giác thì G là đường thẳng uler của tam giác. Gọi G là trọng tâm tam giác thì G đối xứng với G qua trung điểm, từ đó G là trung điểm G. Do hai tam giác và đối xứng nhau qua trung điểm nên đường thẳng uler của hai tam giác song song với nhau. Gọi X là điểm đối xứng với qua thì G X G hay G X là đường thẳng uler của tam giác. hứng minh tương tự suy ra đường thẳng uler của các tam giác,, P, đồng quy tại điểm đối xứng với qua. hận xét. Thay điều kiện song song với cạnh bằng hình chiếu vuông góc của trên ba cạnh ta thu được bài toán mới. ài 4. (Vietnam I Training Test 2015) ho tam giác có là tâm đường tròn uler. Gọi X, Y, Z là hình chiếu của trên,,. hứng minh rằng đường thẳng uler của các tam giác Y Z, XZ, XY, đồng quy. hứng minh. ách 1. c a Y b Z J a 3

Gọi là tâm ngoại tiếp tam giác, là trung điểm. ta sẽ chứng minh đường thẳng uler của các tam giác Y Z, XZ, XY đều đi qua. Gọi a là tâm ngoại tiếp tam giác Y Z. J là trung điểm a. J cắt tại. Ta có a là trung điểm nên a. Từ đó thu được là trung điểm. Gọi a, b, c lần lượt là trung điểm,,. Ta có và lần lượt là tâm ngoại tiếp các tam giác b c và a b c nên và đối xứng nhau qua b c. Từ đó J là trung điểm b c và J b c. Suy ra tứ giác JY b nội tiếp, ta thu được JY = J b = b a c =. Tương tự suy ra Y J = ZJ = Y Z. Áp dụng bài toán 1 suy ra J nằm trên đường thẳng uler của tam giác Y Z. Vậy a là đường thẳng uler của tam giác Y Z. hứng minh tương tự ta có đpcm. ách 2 (ê Thị ải inh, S TPT chuyên ắc inh). c Z c T R a b J Y b a Gọi, a, J, lần lượt là trung điểm,,, ; a, b, c lần lượt là trung điểm,,. Ta có ( a b c ) và ( b c ) đối xứng qua b c nên các tâm ngoại tiếp và đối xứng qua b c, suy ra J là trung điểm b c. iển nhiên J là trung điểm a. Gọi b, c là chân đường cao kẻ từ,. R, lần lượt là trung điểm b c, XY. Do by = cz = 1 và R,, J lần lượt là trung điểm b c, Y Z, b c nên theo định lý Y b Z c RI, là trung điểm RJ. Ta có R b c, b c, a nên R a. Gọi là giao của a với. í hiệu d /l là khoảng cách từ đến đường thẳng l. Do = nên d R/ = 2d J/. là trung điểm RJ nên d / = 3 2 d J/. Từ đó a = 2 a. Gọi T là trực tâm tam giác Y Z thì T = 2 a hay T = a, suy ra T a. Từ đó T, a, thẳng hàng hay đường thẳng uler của tam giác Y Z đi qua trung điểm. hứng minh tương tự ta có đpcm. Tiếp theo chúng ta đến với một bài toán của tác giả trong đợt tập huấn I năm 2015. ài 5. ho tứ giác D có = = 120. Phân giác góc và góc giao nhau tại P. hứng minh rằng đường thẳng uler của 10 tam giác có đỉnh là 3 trong 5 điểm,,, D, P đồng quy. 4

1 P G 2 T X Y D hứng minh. Gọi G, lần lượt là trọng tâm tam giác P D, D; là trung điểm D, 1, 2 lần lượt là tâm ngoại tiếp các tam giác D,. P cắt ( 1 ) lần thứ hai tại. Dễ thấy tam giác D đều nên 1 là trọng tâm tam giác D. Từ đó 1 = G P = = 1. Suy ra 3 1, G, thẳng hàng hay đường thẳng uler của tam giác D đi qua trọng tâm tam giác P D. hứng minh tương tự với các tam giác D, P, DP, P, DP. hư vậy ta cần chứng minh G nằm trên đường thẳng uler của các tam giác, D, P. Gọi Y, X là giao của G với ( 2 ), G với ( 1 ), P cắt ( 2 ) lần thứ hai tại T. Ta có G 1 nên theo định lý Reim, X, 1, G, 2 đồng viên. Tương tự 1, G, 2, Y đồng viên. hư vậy 5 điểm X, 1, G, 2, Y cùng nằm trên ω. à 1 X = 2 Y nên XY T. Từ đó Y = X. Đặt P G = P G = x. iển nhiên số đo các cung X 1, 1 2, 2 Y của ω đều bằng 2x. Do đó XGY = 180 3x. à XGY = 360 G G = 360 2x 120. Do đó = 60 + x = G = G. Áp dụng bài toán 1 suy ra G nằm trên đường thẳng uler của tam giác. Tương tự với tam giác D. ằng cộng góc cũng suy ra P = 180 x = 180 P G = 180 P G. Suy ra G nằm trên đường thẳng uler của tam giác P. Ta có đpcm. ài 6. ho tam giác không cân có l là phân giác góc. hứng minh rằng l song song với đường thẳng uler của tam giác khi và chỉ khi = 120. F F R P 5

hứng minh. - ếu = 120. Về phía ngoài tam giác dựng các tam giác đều F và. hi đó d F. Theo cách chứng minh bài toán 1, ta biết rằng F giao tại một điểm nằm trên đường thẳng uler của tam giác. Do đó các đường thẳng l, F, và đường thẳng uler của tam giác đôi một song song. - ếu l song song với đường thẳng uler của tam giác. Gọi, F lần lượt là giao của đường trung trực với, đường trung trực với. Giả sử F và không song song. hi đó F giao tại P. Gọi, lần lượt là trung điểm F,. giao, lần lượt tại, R. Theo cách giải 1 của bài toán 1, P là trục đẳng phương của các đường tròn (, F 2 ) và (, ). Do đó P. à P là đường thẳng uler của tam giác nên l. Suy 2 ra tam giác R cân tại. à hai tam giác F và đồng dạng nên = R. Suy ra tam giác P cân tại P hay P = P. ặt khác P nằm trên trục đẳng phương của hai đường tròn (), () nên F =. Điều này vô lý do hai tam giác F và đồng dạng và. Do đó F. Suy ra = F = = hay và F là hai tam giác đều. Suy ra = 120. Tiếp theo là một bài toán từ kì thi Tuymaada- Republic of Saka, Russia. ài 7. (Tuymaada 2009) ho tam giác nội tiếp đường tròn (). Gọi 1 là điểm đối xứng với qua, 1 là điểm đối xứng với qua, a là điểm đối xứng của qua. hứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác 1 1 nằm trên a. J 1 1 c b a hứng minh. (Đinh gọc Tùng, S TPT chuyên ạ ong, uảng inh) Gọi J, b, c lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác 1 1, 1 và 1. Do phép đối xứng ta có và b đối xứng qua, và c đối xứng qua. Do đó = b = c hay là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác b c. Dễ thấy a là trực tâm tam giác b c nên a là đường thẳng uler của tam giác b c. ( c ) và (J) cắt nhau tại và 1 nên J c = 180 1 = 180 = c b. hứng minh tương tự suy ra J c = c b = J b. Áp dụng bài toán 1 suy ra J nằm trên đường thẳng uler của tam giác b c hay J a. hận xét. Thực hiện phép đổi trực tâm thành đỉnh tam giác, ta được một bài toán trong kì thi P 2010. ài 8. (P 2010). ho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn () với là trực tâm. Đường tròn ngoại tiếp tam giác cắt lần thứ hai tại, đường tròn ngoại tiếp tam giác cắt lần thứ hai tại. hứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm trên. 6

J c b a hứng minh. ản chất của bài toán này giống bài 7. Do đó ta hoàn toàn sử dụng được cách tương tự như sau. Gọi J, a, b, c lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác,,,. Dễ thấy cũng đồng thời là đường thẳng uler của tam giác a b c. Do (J) và ( b ) giao nhau tại và, ( b ) và ( a ) giao nhau tại và nên J b a = 180 = = b a c. hứng minh tương tự suy ra J b a = b a c = 180 J c a. Do đó theo bổ đề 1, J nằm trên. ài 9. ho tam giác. I a là tâm đường tròn bàng tiếp góc. Gọi là điểm đối xứng với I a qua. hứng minh rằng song song với đường thẳng uler của tam giác I a. R P I G F J I a hứng minh. Gọi, F lần lượt là trung điểm các cung, của đường tròn (). Suy ra I a và F I a. Gọi G là giao điểm của và F. Ta có I a F = = 180 2 I a nên F I a = F hay GI a = I a. hứng minh tương tự suy ra GI a = I a = GI a. Áp dụng bài toán 1, G nằm trên đường thẳng uler của tam giác I a. Gọi là giao điểm của F và, J là điểm chính giữa cung,, J giao () lần thứ hai tại, R. 7

Áp dụng định lý rocard cho tứ giác F, ta có là trực tâm tam giác GI a. ại áp dụng định lý rocard lần thứ hai cho tứ giác RJ, suy ra R giao J tại G. Do F là đường trung trực của I a và là đường trung trực của I a nên là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác I a. Ta có G = J = + 1 2, = = 90 I a = 90 I a I a. ằng một số phép tính góc đơn giản ta thu được G = hay GJ. hận xét. Ta có thể suy ra một tính chất khá thú vị là G nằm trên đường thẳng I với I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác như sau. Gọi P là giao của I a với G, là giao của với GI a. Do là trực tâm tam giác GI a nên GP I a = I a = 90. Do GI a là đường đối cực của ứng với () nên P I a = = P /() =. Do đó P (I a ). Suy ra GP đi qua điểm đối xứng với I a qua tâm của (I a ) hay GP đi qua I. Vậy G I. Từ nhận xét trên, bằng cách đổi vai trò của các tâm đường tròn bàng tiếp của tam giác về các đỉnh,, ta thu được hai bài toán sau. ài 10. ho tam giác. ác đường cao 1, 1. Gọi 2, 2 lần lượt là trung điểm,. 1 2 giao 2 1 tại P. hứng minh rằng P là giao điểm của đường thẳng uler của hai tam giác và 1 1. ài 11. ho tam giác. ác đường cao 1, 1. Gọi 2, 2 lần lượt là trung điểm,. Gọi P là giao điểm của 1 1 và 2 2. hứng minh rằng P vuông góc với đường thẳng uler của tam giác. Tiếp theo xin giới thiệu với bạn đọc một bài toán khá nổi tiếng về đường thẳng uler. ài 12. ho tam giác. ột đường thẳng d song song với đường thẳng uler của tam giác cắt, lần lượt tại, F. hứng minh rằng đường thẳng uler của tam giác F song song với. hứng minh. Ta phát biểu và chứng minh một bổ đề sau. ổ đề. ho hai tam giác, và cặp điểm P, trong mặt phẳng. iết rằng, P,, P, P. hi đó. ' ' ' T P hứng minh. Trên lấy điểm sao cho P, đường thẳng qua song song với cắt P tại T. T cắt tại. Theo giả thiết ta thu được hai tam giác và P T đồng dạng với cặp điểm có vị trí tương đương trong hai tam giác là,. hư vậy ta cần chứng minh T. Do T suy ra T = P. à P nên P =. hư vậy T = hay = T. Vậy T hay. Trở lại bài toán. 8

' ' F Gọi, là điểm thỏa mãn = =, = F = F. Theo bài toán 1,, lần lượt nằm trên đường thẳng uler, của các tam giác, F. Do cách dựng ta thu được, F. ại có, F, F. Áp dụng bổ đề trên suy ra hay. hận xét. Theo cách giải trên ta có thể tổng quát bài toán như sau. Tổng quát. ho tam giác và hai điểm, F bất kì nằm trên,. Gọi, lần lượt là trực tâm tam giác, F. P là điểm bất kì trong mặt phẳng. là điểm thỏa mãn P, F P. hi đó. Ta cũng có thể thay, trong bài toán tổng quát thành hai tâm ngoại tiếp,. ài toán trên là một bổ đề quan trọng trong phép chứng minh định lý Gossard, phát biểu như sau. Định lý Gossard. ho tam giác. Đường thẳng uler của tam giác cắt các cạnh,, lần lượt tại X, Y, Z. hứng minh rằng đường thẳng uler của các tam giác Y Z, XZ, XY cắt nhau tạo thành một tam giác vị tự với tam giác theo tỉ số 1, tâm vị tự nằm trên đường thẳng uler của tam giác. Để kết thúc bài viết mời bạn đọc thử sức một số bài toán sau. ài 13. ho tam giác. ác đường cao 1, 1. hứng minh rằng đường thẳng uler của hai tam giác 1 1 và song song khi và chỉ khi = 60. ài 14. hứng minh rằng tiếp tuyến chung của đường tròn nội tiếp và đường tròn uler của một tam giác song song với đường thẳng uler của tam giác đó khi và chỉ khi có một trong ba góc của tam giác bằng 60. ài 15. ho tam giác có = 30. Gọi là tâm đường tròn uler của tam giác, P, là hình chiếu của trên,, là trung điểm. hứng minh rằng P =. 9

Tài liệu [1] Đoàn uỳnh, Văn hư ương, Trần am Dũng, guyễn inh à, Đỗ Thanh Sơn, ê á hánh Trình, Tài liệu chuyên Toán bài tập ình học 10, X Giáo Dục, 2013. [2] guyễn Văn ho, hững định lý chọn lọc trong hình học phẳng qua các kì thi lympic, X Giáo Dục, 2007. [3] Tổng tập athley, 2011-2012, exagon of math and science. http://www.hexagon.edu.vn/mathley/tong-tap-mathley-17.html [4] guyễn Văn inh, Vietnam I training 2015, uclidean Geometry log. https://nguyenvanlinh.wordpress.com/2016/01/21/vietnam-imo-training-2015/ [5] ops topic sian Pacific athematical lympiad 2010 Problem 4. http://www.artofproblemsolving.com/community/c6h348349p1868946 [6] ops topic Prove that the circumcentre of 1 1 lies on the line 1. http://www.artofproblemsolving.com/community/q8h289760p1628552 [7] ops topic l is parallel the uler line. http://www.artofproblemsolving.com/community/q1h527295p2993911 [8] ops topic Tangent and uler line. http://www.artofproblemsolving.com/community/c6h478314p2678302 [9] ops topic Gossard theorem. http://artofproblemsolving.com/community/c6h284982p1539397 mail: ovemathforever@gmail.com 10