Hướng dẫn Sử dụng. Phần 1: Tổng quan về Volume Viewer Dynamic Shuttle. Các ấn bản VI Bản sửa đổi 1

Size: px
Start display at page:

Download "Hướng dẫn Sử dụng. Phần 1: Tổng quan về Volume Viewer Dynamic Shuttle. Các ấn bản VI Bản sửa đổi 1"

Transcription

1 Các ấn bản VI Bản sửa đổi 1 Hướng dẫn Sử dụng Phần 1: Tổng quan về Volume Viewer Dynamic Shuttle General Electric Company, inc. Bản quyền đã được bảo hộ. Hướng dẫn sử dụng 1

2 Mục lục Yêu câ u theo Quy đi nh... 4 Thông báo Pháp lý... 4 Giới thiệu... 5 Lưu ý về Giao diện Người dùng... 5 Mô tả Sản phẩm... 6 An toa n... 7 Chỉ dẫn Sử dụng... 8 Cẩn trọng và Cảnh báo... 8 Thông báo về An toàn Phâ n mềm...15 Thông tin Bảo mật và Quyền riêng tư Bắt đâ u: Khảo sát Trình chụp Đơn giản với 5 bước Tổng quan về Volume Viewer Mô tả Giao diện của Phác đồ...24 Mô tả Thanh công cụ...27 Các bảng điều khiê n cố đi nh va di động...40 Các nu t điều khiê n Trên A nh...41 Menu Ngữ cảnh...44 Bảng Tổng hợp...48 Global Preferences (Tùy chọn Chung) Loading (Tải) [chi a p du ng với CT]...54 Hiê n thi...55 Viewports (Khung hình)...56 Annotations (Chú thích)...58 Toolbar (Thanh công cụ)...59 Tools (Công cụ)...61 Export (Xuất)...63 Khảo sát Tổng quát...65 Integrated Registration...66 So sánh va Đối chiếu Sử dụng VV General Review (Khảo sát Tổng quát VV)...67 Sử dụng Tải Động

3 MR trong Volume Viewer Phác đồ Khảo sát MR tiêu chuẩn...73 Tạo một phác đồ khảo sát MR tùy chỉnh...76 MR AutoBind (MR Liên kết tư động)...78 PET trong Volume Viewer Tổng quan...82 Hiê n thi và các Nu t điều khiê n...82 Các phác đồ CT/PET...82 A nh kết hợp...83 Các phác đồ PET khác...89 CT năng lượng kép Các Lối tắt trên Bàn phím và Thủ thuật Độ chính xác của các Thông số đo Nhật ký Điều chỉnh

4 Yêu cầu theo Quy đi nh Sản phẩm na y tuân theo các yêu câ u theo quy đi nh sau: Chỉ thi của Hội đồng số 93/42/EEC về thiết bi y tế: dán nhãn 0459 đê chứng thư c sản phẩm tuân theo đu ng Chỉ thi. Hướng dẫn Thư c ha nh Sản xuất Tốt Thiết bi Y tế do FDA (Cơ quan Quản lý Thư c phẩm va Dược phẩm, Bộ Y tế va Di ch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ) ban ha nh. International Electrotechnical Commission (IEC, Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế), tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, nếu câ n. USA/HHS (Bộ Y tế va Di ch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ) Pháp luật Liên bang Hoa Kỳ chỉ cho phép sản phẩm này được sử dụng bởi hoặc theo chỉ đi nh của bác sỹ. GE Medical System SCS được cấp chứng nhận ISO 9001 va ISO Ta i liệu gốc được viết bằng tiếng Anh. Đi a chỉ nha máy: GE Medical Systems SCS 283, rue de la Miniere Buc FRANCE (PHA P) Điện thoại: Thông báo Pháp lý GE va GE Monogram la các thương hiệu của General Electric Company. Advantage Workstation, AutoBone, Innova, OncoQuant và VesselIQ la các thương hiệu của General Electric Company hoặc một trong các công ty con của hãng. DICOM la thương hiệu đã đăng ký bản quyền của National Electrical Manufacturers Association cho các ấn phẩm tiêu chuẩn của hãng về truyền thông kỹ thuật số thông tin y tế. Tất cả những thương hiệu khác đều la ta i sản của những chủ sở hữu tương ứng. 4

5 Giới thiệu Hướng dẫn Sử dụng na y la ta i liệu đa o tạo trư c tuyến tại nơi la m việc về Volume Viewer và Dynamic Shuttle. Có thê đọc ta i liệu na y trên bất kỳ máy tính cá nhân na o có sử dụng DVD ca i đặt Volume Viewer. Người dùng phải thường xuyên kiê m tra lại các quy trình thao tác, đặc biệt chu ý đến các hướng dẫn về An toa n va Quy đi nh. Câ n luôn có sẵn Hướng dẫn Sử dụng na y khi sử dụng các sản phẩm na y. Nếu bạn muốn được đa o tạo thêm, vui lòng liên lạc với nhân viên đại diện của phòng Di ch vụ Chăm sóc Người dùng của GE đê được hỗ trợ. Hướng dẫn Sử dụng na y gồm 3 phâ n. Bạn đang đọc Phần 1: Tổng quan xem xét các chức năng của giao diện người dùng phâ n mềm. Thông tin bổ sung về các sản phẩm na y có tại: - Phần 2: Chuyên sâu về Volume Viewer, mô tả chi tiết các chức năng chính. - Phần 3: Các tình huống Lâm sàng, mô tả từng bước tiến trình hậu xử lý phâ n lớn các trình chụp lâm sa ng thông dụng nhất. Giống như bất kỳ quy trình chụp hình y tế khác, chỉ những người đủ trình độ chuyên môn mới được sử dụng thiết bi này. Bạn phải nắm rõ những hạn chế trong mô thức chụp hình cơ bản va quy trình xử lý ảnh sau đó. Nghĩa la phải hiê u rõ những hạn chế trong việc chụp sê-ri ảnh ban đâ u, công nghệ xử lý ảnh được sử dụng va phương pháp hiê n thi ảnh. Lưu ý về Giao diện Người dùng Xin lưu ý rằng các ảnh chụp ma n hình trong ta i liệu na y chỉ da nh cho mục đích minh họa va có thê không hoa n toa n giống với giao diện người dùng thư c tế (ví dụ như, chế độ ma u sắc). Sử dụng các ảnh chụp ma n hình na y theo hướng dẫn. 5

6 Mô tả Sản phẩm Volume Viewer la một ứng dụng hậu xử lý. Có thê xử lý các dữ liệu thu được từ các hệ thống CT, MR, PET, PET/CT, AdvantX và Innova TM 3D X-Ray bằng cách sử dụng Volume Viewer. Không giới hạn đối tượng bệnh nhân. Dynamic Shuttle la một ứng dụng hậu xử lý được thiết kế đê sử dụng với các kết quả chụp CT GE Volume Shuttle (Hướng trục), Volume Helical Shuttle va chụp CT động theo hướng trục. Không giới hạn đối tượng bệnh nhân. Các sản phẩm trên chạy trên những nền hệ thống khác nhau. Trên AW Server không có các tính năng báo cáo. Trên Seamless Intergration, chỉ có một khung hình PACS có thê hiê n thi vùng 3D. 6

7 An toàn Đê bảo đảm sử dụng Volume Viewer / Dynamic Shuttle hiệu quả và an toàn, câ n đọc chương na y trước khi cố gắng sử dụng các gói phâ n mềm. Người dùng ứng dụng phâ n mềm Volume Viewer phải la kỹ thuật viên CT, MR, y học hạt nhân, hoặc kỹ thuật viên chụp X-quang, bác sỹ X-quang, bác sỹ chuyên khoa tim hoặc bác sỹ đã được đa o tạo về khả năng thao tác các ứng dụng nâng cao của phâ n mềm hoặc những người ma chủ thiết bi cho rằng đã được đa o tạo thích hợp đê sử dụng phâ n mềm na y (trợ lý X-quang, trợ lý bác sỹ, v.v.). Người dùng ứng dụng phâ n mềm Dynamic Shuttle phải la kỹ thuật viên chụp CT X-quang mạch, bác sỹ X-quang, bác sỹ chuyên khoa tim hoặc bác sỹ đã được đa o tạo về khả năng thao tác các ứng dụng nâng cao của phâ n mềm hoặc những người ma chủ thiết bi cho rằng đã được đa o tạo thích hợp đê sử dụng phâ n mềm na y (trợ lý X-quang, trợ lý bác sỹ, v.v.). Đê tránh mắc lỗi khi sử dụng, người dùng PHA I có kiến thức và hiê u biết tốt cả về nền tảng và các chức năng hoạt động chính của nó. Đê đáp ứng được yêu câ u na y, người dùng câ n phải được đa o tạo về ứng dụng, hiê u và áp dụng đu ng nội dung của Hướng dẫn Sử dụng. Vui lòng liên lạc với đại diện của GE đê yêu câ u và thư c hiện theo nội dung đa o tạo bắt buộc này. Cá nhân đủ tiêu chuẩn sẽ do đại diện được ủy quyền xác nhận. Đại diện được ủy quyền giữ quyền kiê m soát chương trình va có thê được đặt trong một bệnh viện, phòng khám hoặc một văn phòng riêng (cố đi nh hoặc di động) hoặc tại bất kỳ nơi na o sử dụng chương trình na y. Câ n bảo đảm rằng bạn luôn có sẵn phiên bản Hướng dẫn Sử dụng phù hợp. Lưu ý đi nh kỳ xem lại các quy trình và biện pháp phòng ngừa an toàn. Các mối lo ngại bổ sung về an toa n được nêu trong tài liệu hướng dẫn sử dụng AW VolumeShare/AW Server. Chú giải về thông báo an toàn: THÔNG BÁO NÀY CHỈ TÌNH HUỐNG CÓ KHA NĂNG GÂY NGUY HIỂM MÀ NẾU KHÔNG TRA NH ĐƯỢC THÌ CÓ THỂ GÂY TỬ VONG HOẶC THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG. Thông báo này chỉ tình huống có khả năng gây nguy hiê m mà nếu không tránh được thì có thê gây thương tích nhẹ hoặc trung bình. Thông báo Thông báo này chỉ một tình huống không nguy hiê m, nhưng nếu không tránh được thì có thê dẫn tới hư hại thiết bi, mất thời gian hoặc giảm chất lượng hình ảnh. 7

8 Chỉ dẫn Sử dụng Volume Viewer là phâ n mềm chẩn đoán y khoa, cho phép xử lý, đánh giá, phân tích va truyền tải ảnh tái tạo 3D và liên hệ với những ảnh chụp ban đâ u từ các thiết bi chụp CT, MR, X-Ray Angio và PET. Việc kết hợp các ảnh đã chụp, ảnh tái tạo, chú thích và các phép đo do bác sĩ lâm sa ng thư c hiện nhằm cung cấp cho các bác sỹ tham khảo các thông tin liên quan về mặt lâm sàng câ n thiết cho mục đích chẩn đoán, phẫu thuật và lập kế hoạch điều tri. Mục đích Sử dụng của Dynamic Shuttle: Dynamic Shuttle được thiết kế đê hỗ trợ phân vùng các cấu tru c xương từ các dữ liệu về đâ u va cổ, thân va tứ chi. Khi sử dụng với dữ liệu ảnh động, phâ n mềm na y hỗ trợ khả năng hiê n thi các đặc điê m của mạch. Cẩn trọng và Cảnh báo 1. Độ tin cậy của ảnh CÓ THỂ NẠP CA C A NH CHỤP KHÔNG PHA I CỦA GE VÀO VOLUME VIEWER, SONG GE KHÔNG ĐA M BA O CHẤT LƯỢNG HAY ĐỘ TIN CẬY CỦA BẤT KỲ HOẠT ĐỘNG TA I TẠO, PHÂN VÙNG HOẶC ĐO LƯỜNG NÀO ĐƯỢC THỰC HIỆN TRÊN NHỮNG A NH NÀY. CÓ THỂ DỄ DÀNG NHẬN BIẾT A NH KHÔNG PHA I CỦA GE BẰNG CHÚ THÍCH A NH TƯƠNG ỨNG. TUÂN THỦ CA C HƯỚNG DẪN VỀ THÔNG SỐ CHỤP DICOM ĐƯỢC NÊU TẠI MỖI TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ỨNG DỤNG. THAM KHA O TUYÊN BỐ TUÂN THỦ DICOM DO GE PHA T HÀNH CỦA VOLUME VIEWER ĐƯỢC ĐĂNG TA I TẠI TRANG WEB CỦA GE HEALTHCARE TẠI ĐỊA CHỈ LUÔN ĐỐI CHIẾU TẤT CA CA C THÔNG TIN (VỊ TRÍ CON TRỎ, HƯỚNG CỦA A NH, CA C PHÉP ĐO, CHẤT LƯỢNG A NH, V.V.) TRONG QUÁ TRÌNH TÁI TẠO A NH 3D (MẶT PHẲNG TA I ĐỊNH DẠNG, A NH XIÊN, MPVR, MIP, KẾT XUẤT KHỐI, A NH ĐIỀU HƯỚNG NỘI MẠCH, A NH CONG, PHÂN VÙNG, CÁC PHÉP ĐO, DO TI M, A NH ĐÃ LƯU., V.V.) VỚI DỮ LIỆU GỐC (A NH CHỤP HOẶC A NH CƠ SỞ). Thông báo Kiê m tra độ tin cậy của đối tượng đã lưu theo các bộ dữ liệu gốc sau khi tải lại và hậu xử lý (dò tìm, phân vùng, các phép đo,...). 8

9 A NH 3D LÀ MỘT HI NH CHIẾU HAI CHIỀU TRÊN MÀN HI NH KHỐI 3D. KHÔNG CÓ CHỈ BA O TRÊN A NH 3D VỀ ĐỘ SÂU CỦA CON TRỎ 3D TRONG KHỐI 3D. CẦN LUÔN KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XA C VÀ TÍNH ĐỒNG NHẤT CỦA CA C TỌA ĐỘ 3D BẰNG CA CH KIỂM TRA VỊ TRÍ CON TRỎ TRÊN DỮ LIỆU GỐC (A NH CHỤP). LUÔN THAM KHA O A NH CHỤP GỐC KHI CHẨN ĐOA N VÀ CHỈ SỬ DỤNG A NH CHỤP TÁI TẠO THỨ CẤP (SCPT) ĐỂ HỖ TRỢ THÊM. KHÔNG ĐƯỢC DÙNG A NH JPEG ĐỂ CHẨN ĐOA N Chiều rộng và Độ cao Cửa sổ (W/L) 1.2 Kết xuất Khối 1.3 Điều hướng 1.4 Ảnh cong CHIỀU RỘNG VÀ ĐỘ CAO CỬA SÔ (W/L) QUYẾT ĐỊNH MỨC ĐỘ RÕ RÀNG TRONG VIỆC PHÂN BIỆT CA C BỆNH LÝ VÀ CA C CẤU TRÚC GIA I PHẪU KHA C. VIỆC THIẾT LẬP CHIỀU RỘNG VÀ ĐỘ CAO KHÔNG ĐÚNG CÓ THỂ KHIẾN CA C BỆNH LÝ VÀ CẤU TRÚC GIA I PHẪU CƠ BA N KHA C KHÔNG ĐƯỢC HIỂN THỊ CHÍNH XA C. NẾU MỘT THIẾT LẬP W/L KHÔNG HIỂN THỊ HẾT ĐƯỢC TẤT CA CA C ĐẶC ĐIỂM TRONG MỘT TRI NH CHỤP THI CẦN SỬ DỤNG NHIỀU THIẾT LẬP KHA C NHAU, NẾU CẦN THIẾT, ĐỂ KHAI THA C TẤT CA CA C DỮ LIỆU CỦA TRI NH CHỤP. KHI SỬ DỤNG KẾT XUẤT KHỐI, THIẾT LẬP ĐƯỜNG CONG CHẮN SA NG, NGƯỠNG CHẮN SA NG VÀ ĐỘ TRONG SUỐT KHÔNG ĐÚNG KHI KẾT HỢP CA C ĐỐI TƯỢNG VR CÓ THỂ KHIẾN KHÔNG THỂ HIỂN THỊ CA C DẤU HIỆU BỆNH LÝ HOẶC ĐẶC ĐIỂM GIA I PHẪU QUAN TRỌNG. CẦN LUÔN ĐỐI CHIẾU CA C A NH KẾT XUẤT KHỐIING VỚI A NH GỐC. KHI SỬ DỤNG A NH ĐIỀU HƯỚNG, VIỆC CÀI ĐẶT NGƯỠNG HOẶC CHẾ ĐỘ NGƯỠNG KHÔNG ĐÚNG CÓ THỂ LÀM CHO CA C DẤU HIỆU BỆNH LÝ HOẶC ĐẶC ĐIỂM GIA I PHẪU QUAN TRỌNG KHA C KHÔNG HIỂN THỊ. A NH ĐIỀU HƯỚNG SỬ DỤNG PHÉP CHIẾU HI NH NÓN (PHỐI CA NH) CÓ THỂ TRI NH BÀY CÁC BIẾN DẠNG HI NH A NH, NHẤT LÀ A NH MẮT CA. DO ĐÓ, VIỆC ĐA NH GIA KÍCH THƯỚC VÀ KHOA NG CÁCH THƯỜNG MANG TÍNH CHỦ QUAN. PHA I LUÔN ĐỐI CHIẾU A NH ĐIỀU HƯỚNG VÀ CA C THÔNG SỐ ĐO VỚI A NH GỐC VÀ A NH TA I ĐỊNH DẠNG. A NH TA I ĐỊNH DẠNG CONG CÓ THỂ TRI NH BÀY CA C BIẾN DẠNG THEO HI NH DẠNG CỦA ĐỐI TƯỢNG. ĐỂ TRA NH GIA I THÍCH SAI, NGƯỜI DÙNG PHA I LUÔN ĐỐI CHIẾU VỊ TRÍ CON TRỎ TRONG A NH TA I ĐỊNH DẠNG CONG VỚI A NH ĐÃ CHỤP. 9

10 1.5. Quang thông 1.6 Dynamic Shuttle 1.7 Trình lọc Quang thông. Việc chuyê n đổi na y dẫn đến biến dạng hình học các đặc điê m giải phẫu được hiê n thi do các mặt cắt liên tiếp nhau không song song. Vì lý do na y, KHÔNG nên sử dụng riêng ảnh Quang thông đê chẩn đoán, ma phải kết hợp với các loại ảnh khác. Các mảng canxi hóa có thê bi loại bỏ cùng với phâ n xương khi sử dụng kỹ thuật loại bỏ xương DSA. CÁC PHA C ĐỒ KHA O SÁT DẠNG CON THOI ĐƯỢC THIẾT KẾ DÀNH RIÊNG CHO VIỆC HIỂN THỊ ĐỘNG HỌC MẠCH. KHÔNG ĐƯỢC DÙNG A NH ĐÃ XỬ LÝ ĐỂ THỰC HIỆN BẤT KỲ PHÉP ĐO NÀO. DO NỘI DUNG BỊ NHIỄU TƯƠNG ĐỐI CAO, KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG CA C A NH NÀY ĐỂ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG MẠCH. NGOÀI RA, KỸ THUẬT LOẠI BỎ XƯƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG KẾT HỢP VỚI CA C PHA C ĐỒ NÀY CÓ THỂ KHIẾN LOẠI BỎ MỘT PHẦN MẠCH. KỸ THUẬT LOẠI BỎ XƯƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG KẾT HỢP VỚI CA C PHA C ĐỒ KHA O SA T DẠNG CON THOI CÓ THỂ KHIẾN LOẠI BỎ MỘT PHẦN MẠCH. ĐIỀU NÀY RẤT DỄ XA Y RA KHI CA C MẠCH ĐÃ ĐƯỢC TIÊM CHẤT CA N QUANG Ở PHA 1. CẦN PHA I LUÔN KIỂM TRA CA C KẾT QUA PHÂN VÙNG XƯƠNG. CA C THÔNG SỐ THỐNG KÊ THỰC HIỆN TRÊN A NH ĐÃ LỌC ĐƯỢC LƯU VÀ NẠP LẠI VÀO VOLUME VIEWER LÀ KHÔNG PHÙ HỢP VÀ KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHẨN ĐOA N. 2. Chất lượng ảnh TRONG MỌI TI NH HUỐNG, BA C SỸ LUÔN PHA I CÓ TRA CH NHIỆM XA C ĐỊNH XEM KHOA NG CA CH GIỮA CA C LA T CẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO MỘT TRI NH CHỤP CỤ THỂ CÓ THÍCH HỢP HAY KHÔNG. VIỆC TA I MỘT ĐIỂM A NH KHÔNG VUÔNG SẼ DẪN ĐẾN CHẤT LƯỢNG A NH KÉM. Thông báo Đối với cấu hình hai ma n hình, câ n thường xuyên kiê m tra hiệu chỉnh ma n hình đê tránh chất lượng ảnh pet kém khi hiê n thi trên thang độ xám nghi ch đảo va đảm bảo ảnh được hiê n thi ở chế độ thang ma u xám nghi ch đảo trên hai ma n hình la giống nhau. 10

11 3. Công cụ Phân vùng TRƯỚC KHI SỬ DỤNG BẤT KỲ CÔNG CỤ PHÂN VÙNG NÀO (THRESHOLD (NGƯỠNG), SCALPEL (CẮT), REMOVE & KEEP OBJECT (LOẠI BỎ & GIỮ ĐỐI TƯỢNG), AUTOSELECT (TỰ ĐỘNG CHỌN), "FLOATER" FILTER (TRÌNH LỌC "ĐỘNG"), V.V.), CẦN LUÔN ĐA M BA O RẰNG CÔNG CỤ ĐÓ SẼ KHÔNG LOẠI BỎ CA C DẤU HIỆU BỆNH LÝ HOẶC CẤU TRÚC GIA I PHẪU QUAN TRỌNG KHA C. KHI SỬ DỤNG BẤT KỲ CÔNG CỤ PHÂN VÙNG NÀO (AUTOSELECT (TỰ ĐỘNG CHỌN), THRESHOLD (NGƯỠNG), PAINT ON SLICE (VẼ TRÊN LA T CẮT), QUICK PAINT (VẼ NHANH), V.V.), CẦN KIỂM TRA ĐƯỜNG BAO ĐỂ XEM XÉT ĐỘ TIN CẬY CỦA KẾT QUA PHÂN VÙNG. CẦN ĐA M BA O CA C ĐƯỜNG BAO KHỚP VỚI PHÂN VÙNG VÀ CA C KHỐI CHÍNH XÁC. KIỂM TRA SỰ KHỚP NHAU GIỮA CA C KHỐI ĐÃ PHÂN CHIA VỚI CA C ĐƯỜNG BAO. CẦN KIỂM TRA SỰ KHỚP NHAU GIỮA KHỐI ĐÃ PHÂN CHIA ĐƯỢC TẠO TỪ CA C ĐƯỜNG BAO VÀ CA C KHỐI ĐÃ VẼ. 4. Các phép đo 11 KHÔNG SỬ DỤNG RIÊNG A NH 3D HOẶC A NH PHẲNG ĐỂ THỰC HIỆN CA C PHÉP ĐO (KHOA NG CA CH, GÓC, VÙNG QUAN TÂM, CON TRỎ BA O CA O, DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH, V.V.). CẦN LUÔN KIỂM TRA VỊ TRÍ CỦA CA C ĐIỂM ĐO VÀ ĐỐI CHIẾU A NH CƠ SỞ 2D (A NH CHỤP HOẶC A NH TA I ĐỊNH DẠNG VỚI ĐỘ DÀY NHỎ NHẤT) ĐỂ XA C NHẬN VỀ CA C PHÉP ĐO. Phâ n mềm na y tính toán va hiê n thi các phép đo với độ chính xác đến một đơn vi thập phân (ví dụ: 0,1 mm, 0,1 độ, v.v.). Bạn nên biết rằng độ chính xác trong phép đo trên thư c tế thường thấp hơn vì nhiều lý do khác nhau (độ phân giải ảnh, điều kiện chụp, v.v.). Các phép đo khoảng cách, góc va diện tích chỉ có giá tri khi tất cả vùng đánh dấu da i hơn khoảng cách giữa các lát cắt. CA C ĐỐI TƯỢNG CÓ THỂ HIỂN THỊ KHA C NHAU, TÙY THEO THIẾT LẬP WW/WL. CẦN KIỂM TRA THIẾT LẬP WL/WW TRƯỚC KHI ĐẶT CA C ĐIỂM ĐO. TRONG TRƯỜNG HỢP MẤT ĐỘ NÉN, CÁC PHÉP ĐO VÀ ĐẶT ĐIỂM CÓ THỂ KHÔNG CHÍNH XÁC. Phâ n mềm na y tính toán va hiê n thi các phép đo với độ chính xác đến một đơn vi thập phân (ví dụ: 0,1 mm, 0,1 độ, v.v.). Bạn câ n hiê u rằng vì nhiều lý do khác nhau, độ chính xác thư c tế của các phép đo thường thấp hơn một cách đáng kê.

12 Đê đánh giá độ chính xác của các phép đo thư c hiện bằng Volume Viewer, bạn câ n tìm hiê u kỹ phâ n "Độ chính xác trong Phép đo" trong chương "Các phép đo" thuộc Hướng dẫn Sử dụng Volume Viewer. Có sư khác biệt giữa phép đo thê tích khối trong PET, trong CT va trong MR. MẶC DÙ CA C SỐ LIỆU THỐNG KÊ ĐƯỢC TÍNH TOA N TRÊN CƠ SỞ CA C KHỐI ĐƯỢC HIỂN THỊ TRONG VOLUME VIEWER (CÓ HOĂC KHÔNG PHÂN VÙNG), BA NG TÔ NG HỢP CHỈ HIỂN THỊ CA C THỐNG KÊ ĐƯỢC TÍNH TOA N TỪ CA C KHỐI GỐC (KHÔNG PHÂN VÙNG). 5. Các phép đo trên đường trung tâm cho Quick Vessel Trace (Dò tìm Mạch Nhanh) Sau khi dò tìm mạch bằng Quick Vessel Trace (Dò tìm Mạch Nhanh), câ n thư c hiện kiê m tra trư c quan mạch đã được phân vùng. Người dùng có trách nhiệm kiê m tra tính nhất quán của các kết quả với các ảnh chụp gốc. ĐỐI VỚI CA C TI NH HUỐNG KHÓ, VÍ DỤ NHƯ MẠCH CÓ ĐƯỜNG ĐI PHỨC TẠP, HOẶC CA C MẠCH TIẾP XÚC NHAU TRÊN HÌNH, THUẬT TOA N DO TI M MẠCH TỰ ĐỘNG CÓ THỂ KHÔNG LUÔN ĐI THEO ĐƯỜNG ĐI CHÍNH XA C. NGƯỜI DÙNG CẦN LUÔN PHA I KIỂM TRA ĐƯỜNG ĐI ĐÃ TÍNH TOA N, VÀ NẾU CẦN, HÃY SỬA LẠI KẾT QUA BẰNG CA CH ĐIỀU CHỈNH DO TI M ĐƯỜNG TRUNG TÂM HOẶC HIỆU CHỈNH CA C ĐIỂM DO VÀ/HOẶC THÊM CA C ĐIỂM TRUNG GIAN, SAU ĐÓ LẶP LẠI QUY TRI NH DO TI M ĐƯỜNG TRUNG TÂM. Thuật toán dò tìm đường trung tâm mạch (nhận dạng mạch) dư a trên sư chính xác của người dùng khi đánh dấu điê m đâ u va điê m cuối của các nhánh mạch câ n dò. Người dùng có trách nhiệm kiê m tra xem tất cả các nhánh mạch câ n phân tích đã được phâ n mềm xác đi nh chính xác hay chưa. Việc kiê m tra na y đáng tin cậy hơn khi thư c hiện trên ảnh MIP. VIỆC TA I LẠI MỘT KẾT QUA DO ĐÃ LƯU SẼ PHỤC HỒI ĐƯỜNG TRUNG TÂM ĐƯỢC DO TI M VỀ TRẠNG THA I TƯƠNG TỰ NHƯ KHI LƯU. 12 CA C PHÉP BIẾN ĐÔ I HI NH HỌC CẦN THIẾT ĐỂ "DUỖI" MẠCH, HAY NÓI CA CH KHA C LÀ ĐỂ CHUYỂN CA C ĐƯỜNG TRUNG TÂM BA CHIỀU THÀNH MỘT ĐƯỜNG THẲNG, SẼ GÂY BIẾN DẠNG HI NH HỌC Ở MỨC ĐỘ NHẤT ĐỊNH CỦA CA C ĐẶC ĐIỂM GIA I PHẪU HIỂN THỊ TRONG A NH NÀY, DO ĐÓ A NH KHÔNG TRI NH BÀY ĐÚNG HƯỚNG HAY ĐƯỜNG ĐI THỰC TẾ CỦA MẠCH. VI NHỮNG LÝ DO TRÊN, CHỈ NÊN SỬ DỤNG A NH QUANG THÔNG ĐỂ ĐỊNH HƯỚNG, CHỨ KHÔNG NÊN DÙNG ĐỂ CHẨN ĐOA N. SỬ DỤNG A NH TƯƠNG QUAN 2D ĐỂ KIỂM TRA KẾT QUA.

13 Phâ n mềm tính toán các phép đo như sau: Giá tri Đo +/- XX mm (mm2, mm3.....). XX la độ chính xác của phép đo. Chúng tôi có thê cung cấp một giá tri đo với độ XX chính xác tối ưu (Giá tri +/- XX mm) dư a trên: - Độ dày lát cắt: độ dày lát cắt càng nhỏ thì độ chính xác càng cao. - Chất lượng hình ảnh: kích cỡ điê m ảnh càng nhỏ thì độ chính xác càng cao. - Độ chính xác có thê bi ảnh hưởng nếu mạch đi quanh co va hướng theo chiều ngang. 6. Xử lý phim và Lưu Ảnh Khi xử lý phim hoặc lưu ảnh cho mục đích chẩn đoán, câ n luôn đảm bảo rằng tên bệnh nhân va thông tin hình học được hiê n thi trên tất cả các ảnh va trùng khớp với thông tin trên các ảnh tham chiếu. Khi xuất ảnh bằng cách sử dụng công cụ xử lý phim theo lô (Filmer (Trình phim), Printer (Máy in), Screensave (Bảo vệ ma n hình)), câ n kiê m tra độ chính xác va nhất quán về hình học, FOV, RAS, khoanh vùng theo các thông số quy đi nh (hình học, FOV, RAS, khoanh vùng). 7. Bảo mật cho bệnh nhân Thông báo Thiết bi chạy ứng dụng Volume Viewer phải có một hay nhiều ổ đĩa cứng có thê lưu trữ dữ liệu y khoa liên quan đến bệnh nhân. Tại một số nước, thiết bi như vậy có thê bi ra ng buộc bởi các quy đi nh về quá trình xử lý dữ liệu cá nhân va lưu chuyê n tư do dữ liệu đó. Nên bảo vệ ngăn không cho những người không tham gia công tác điều tri y khoa truy cập va o hồ sơ của bệnh nhân. 8. Ảnh kết hợp 13 KIỂM TRA TRỰC QUAN XEM CA C A NH KẾT HỢP CÓ HIỂN THỊ ĐÚNG VỚI CA A NH 3D VÀ A NH TA I ĐỊNH DẠNG HAY KHÔNG. KHI SO SÁNH CÁC TRÌNH CHỤP PET-CT, BẠN NÊN TA I CA HAI NGHIÊN CỨU RIÊNG TRONG PHA C ĐỒ PET-CT COMPARE (SO SÁNH PET-CT) CHUYÊN DỤNG. KHI A NH CỦA HAI BỆNH NHÂN KHA C NHAU ĐƯỢC CHỌN VÀ TA I BẰNG VOLUME VIEWER VÀ HIỂN THỊ TRÊN CA C A NH KẾT HỢP, THÔNG TIN CỦA CA HAI BỆNH NHÂN ĐỀU ĐƯỢC HIỂN THỊ. DO ĐÓ, NGƯỜI DÙNG CÓ TRA CH NHIỆM KIỂM TRA VÀ XA C MINH LÀ CHỈ SỬ DỤNG A NH CỦA MỘT BỆNH NHÂN ĐỂ CHẨN ĐOA N VÀ XA C ĐỊNH CA CH ĐIỀU TRỊ CHO BỆNH NHÂN NÀY.

14 9. AutoBind (Liên kết tự động) CA C THỐNG KÊ THỰC HIỆN TRÊN CA C SÊ-RI A NH MR LIÊN KẾT ĐÃ ĐƯỢC ĐỊNH LẠI KÍCH CỠ DO AUTOBIND (LIÊN KẾT TỰ ĐỘNG) TẠO RA, SỬ DỤNG CA C SÊ-RI A NH CÓ KÍCH CỠ ĐIỂM A NH KHA C NHAU VÀ ĐƯỢC TA I LẠI VÀO VOLUME VIEWER LÀ KHÔNG LIÊN QUAN VÀ KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ CHẨN ĐOA N. PHA C ĐỒ AUTOBIND (LIÊN KẾT TỰ ĐỘNG) CHO PHÉP BẠN TA I CÁC SÊ-RI A NH ĐÃ CHỌN MỘT CA CH KHÔNG CHÍNH XA C (VÍ DỤ NHƯ, CA C SÊ-RI A NH THUỘC CÙNG MỘT LẦN QUÉT ĐÃ ĐƯỢC BỎ QUA KHI LỰA CHỌN, HOẶC CA C SÊ-RI A NH KHÔNG CÙNG MỘT LẦN QUÉT ĐƯỢC CHỌN VÀ TA I), MÀ NẾU ĐƯỢC TA I VÀ LƯU VÀO ỨNG DỤNG THI CÓ THỂ DẪN ĐẾN CHẨN ĐOA N SAI. DO ĐÓ CẦN ĐA M BA O KIỂM TRA TRỰC QUAN CÁC SÊ-RI A NH LIÊN KẾT TỰ ĐỘNG TRƯỚC KHI LƯU. 14

15 Thông báo về An toàn Phần mềm Các thông báo na y cung cấp thông tin va cảnh báo liên quan đến tình trạng hệ thống hiện tại được hiê n thi trên ma n hình. Một va i trong số những thông báo na y có thê liên quan đến vấn đề an toa n. Ví dụ: một thông báo cảnh báo rằng một ma n hình hoặc ảnh in sẽ được phóng to hoặc thu nhỏ va câ n phải xem xét vấn đề na y khi tiến ha nh chẩn đoán. Điều quan trọng la người dùng phải lưu ý va có hành động thích hợp với thông tin trong những thông báo na y. Bảng dưới đây trình ba y những thông báo về an toa n có thê xuất hiện. Trong hướng dẫn sử dụng ở một số nước ma ma n hình thiết bi không hiê n thi ngôn ngữ đi a phương, bảng na y sẽ trình ba y những thông báo hiê n thi va cung cấp bản di ch bằng ngôn ngữ đi a phương. Trong các hướng dẫn sử dụng ở một số nước ma ma n hình thiết bi hiê n thi ngôn ngữ đi a phương, bảng na y sẽ không hiê n thi. English Some CT and PET selected series from the same exam have different Landmark IDs, indicating they may not be registered. The fused images from these series may not be correct. Please verify the alignment of the data. The series selected may not be registered. You must register them by using Integrated Registration Package. The fused images from these series may not be correct. Please verify the alignment of the data. The SUV comparison may not be relevant. The decays between the administered time and scan time differ more than 10 percent: <series names>, <administered times>. The acquisition method is different in the exams: <series names>, <acquisition methods>. There may be missing or duplicate phases loaded. Patient ID: (%s), Exam: (%s), Series: (%s), Phase: (%d): The slices (%.1f) and (%.1f) are (%3.1f) mm apart. Missing data will be interpolated. Any quantitative data in these regions must not be used for diagnosis. Do you want to continue? Vietnamese Một số sê-ri ảnh CT va PET được lư a chọn từ cùng một trình chụp có Landmark ID (ID Mốc) khác nhau, biê u thi chu ng có thê chưa được căn chỉnh. A nh kết hợp từ các sê-ri ảnh na y có thê không chính xác. Vui lòng xác thư c sư thống nhất của các dữ liệu. Sê-ri ảnh đã chọn có thê chưa được căn chỉnh. Bạn phải căn chỉnh bằng cách sử dụng Gói Intergrated Registration. A nh kết hợp từ các sê-ri ảnh na y có thê không chính xác. Vui lòng xác thư c sư thống nhất của các dữ liệu. Việc so sánh SUV có thê không liên quan. Thời gian theo kiê m soát va thời gian quét chênh lệch trên 10%: <tên sê-ri>, <thời gian kiê m soát>. Phương thức chụp trong các trình chụp có sư khác biệt: <tên sê-ri>, <các phương thức chụp>. Có thê dữ liệu bi thiếu hoặc đã tải đồng thời hai pha. Patient ID (ID bệnh nhân): (%), Trình chụp: (%), Sê-ri: (%), Pha: (%d): Các lát cắt (%,1f) va (%,1f) cách nhau (%3,1f) mm. Các dữ liệu còn thiếu sẽ được nội suy. Không được sử dụng dữ liệu đi nh lượng ở các vùng na y đê chẩn đoán. Bạn có muốn tiếp tục? 15

16 English CAUTION: The view sent to the Filmer contains a Simple Annotation. This annotation will NOT appear in the Filmer at the same location. Please use Linked Annotations or disable High Definition Filming if the original position needs to be preserved. Some pixels in this PET series have negative values. These negative values are not taken into account in the calculation of ROI or VOI statistics. Any images saved out of this study will replace the negative values in the original series with zero. Warning, you are mixing images from different patients. Annotations will be removed from displayed, filmed and saved images. This Save State was originally created using a different screen layout. Some views may not be displayed on the current configuration. Vessel Identification and Quantification on non 3D or non-contrast enhanced images may not be accurate. Measurement points have been modified. Please verify them. Error creating Save State. Please erase and restart vessel tracking. Filtered images: measurements are computed on native images. Patient ID: [...], Exam: [...], Series: [...] Slice thickness or spacing is inconsistent. Data will be interpolated, and any measurement performed on the bound series must not be used for diagnosis. Do you want to continue? Vietnamese THẬN TRỌNG: A nh gửi cho Filmer (Trình phim) có chứa một Simple Annotation (Chu thích Đơn giản). Chu thích na y sẽ KHÔNG xuất hiện ở cùng vi trí trong Filmer (Trình phim). Vui lòng sử dụng Linked Annotations (các Chu thích được Liên kết) hoặc tắt High Definition Filming (Xử lý phim có Độ nét cao) nếu câ n phải giữ vi trí ban đâ u. Một số điê m ảnh trong sê-ri ảnh PET na y có giá tri âm. Các giá tri âm na y không được xét đến khi tính toán số liệu thống kê ROI hoặc VOI. Tất cả các ảnh được lưu trong nghiên cứu na y sẽ được thay giá tri âm trong sê-ri ảnh ban đâ u bằng 0. Cảnh báo! Bạn đang trộn các ảnh của các bệnh nhân khác nhau. Các chu thích sẽ bi xóa khỏi các ảnh hiê n thi, ảnh được tạo phim va ảnh đã lưu. A nh Lưu Trạng thái na y ban đâ u được tạo ra bằng cách sử dụng một bố cục ma n hình khác. Một số ảnh có thê không được hiê n thi trên cấu hình hiện tại. Vessel Identification (Xác đi nh Mạch) va Quantification (Đi nh lượng) trên ảnh không phải 3D hoặc ảnh không tăng cản quang có thê không chính xác. Các điê m đo đã được chỉnh sửa. Đề nghi kiê m tra lại. Lỗi khi tạo ảnh Lưu Trạng thái. Đề nghi xóa va khởi động lại quy trình dò mạch. Hình ảnh đã được lọc: các phép đo đã được tính trên hình ảnh nguyên bản. IDBệnhnhân: [...], Trìnhchụp: [...], Sê-ri: [...] Bề da y lát cắt hoặck hoảng cách giữa các lát cắt không đồng nhất. Dữ liệu sẽ được nội suy va bất cứ phép đo na o được thư chiện trêncácsêriliênkếtđềukhôngđượcsử dụngđê chẩn đoán. Quý vi có muốntiếptụckhông? 16

17 Thông tin Bảo mật và Quyền riêng tư Ứng dụng Volume Viewer không mã hóa dữ liệu lưu trữ nội bộ và bên ngoài. 17

18 Bắt đầu: Khảo sát Trình chụp Đơn giản với 5 bước Bước 1: Khởi chạy Trình chụp trong một Phác đồ 3D Số Chụp Màn hình Mô tả Bước 1 [AW] 2 [AW và AW Server] Chọn một bệnh nhân đê Khảo sát và Khởi chạy một phác đồ từ danh sách Phác đồ 3D (1) hoặc từ một lối tắt phác đồ 3D (2). 1 Nếu câ n, chọn sê-ri ảnh mong muốn hoặc pha câ n tải, rồi nhấn (OK) đê xác thư c. [AW Server]

19 Số Chụp Màn hình Mô tả Bước [Seamless Integration] [Seamless Integration] Nhấp vào một Bệnh nhân câ n Khảo sát đê khởi chạy phác đồ treo tương ứng (1). Nếu không khung hình 3D nào được hiê n thi, hãy chọn khung hình có chứa sê-ri ảnh câ n tải vào Volume Viewer và chọn Phác đồ 3D từ danh sách 3D Applications (Ứng dụng 3D)(2). 1 (ví dụ như, nhấp vào (Reformat) (Tái đi nh dạng)) 2 Nếu câ n, chọn sê-ri ảnh muốn tải rồi nhấn (OK) đê xác thư c. Lưu ý: đê biết thêm thông tin về tùy chỉnh các công cụ PACS với các Ứng dụng 3D va tạo các Phác đồ Treo có chứa Khung hình 3D, đề nghi tham khảo Hướng dẫn Sử dụng PACS. 19

20 Bước 2: Lật các ảnh, điều chỉnh Window Width/Level (Độ rộng/chiều cao Cửa sổ), Rotate (Xoay) và Zoom (Thu phóng) Số Chụp Màn hình Mô tả Bước 2 Trong Volume Viewer: Để lật các ảnh Axial (Hướng trục), Sagittal (Đối xứng dọc) hoặc Coronal (Chính diện), chọn chế độ chuột tương ứng trong tab Mouse Modes (Chế độ Chuột) (chế độ mặc đi nh). Giữ nu t Chuột trái và di chuột lên xuống. Để xoay các ảnh xiên va 3D, chọn chế độ chuột tương ứng (tương tư như Page (Lật)). Giữ nu t chuột trái trong khi di chuyê n theo hướng câ n xoay. Để lật, thu phóng hoặc quay, chọn chế độ chuột tương ứng trong tab Mouse Modes (Chế độ Chuột). Thao tác trong khi giữ nu t chuột trái va di chuột. Để sử dụng chế độ chọn (đê tách hoặc chọn các khung hình, kết hợp các khung hình), nhấp từ tab Mouse Modes (Chế độ Chuột). 20 Để điều chỉnh Window Width và Level (Chiều rộng và Độ cao Cửa sổ), chọn chế độ chuột tương ứng [chi a p du ng với AW và AW Server] hoặc nhấp chuột phải va o khung hình va chọn W/L mode (chế độ W/L). Cũng có thê sử dụng các chế độ chuột "Window Width/Window Level ("Độ rộng va Chiều cao Cửa sổ") đê điều chỉnh thiết lập cho Volume Renderding (Kết xuất Khối).

21 Bước 3: Sử dụng MPR và Tái đi nh dạng 3D Số Chụp Màn hình Mô tả Bước 3 Để làm dày ảnh: 5 Chọn ảnh câ n la m da y va điều chỉnh thanh trượt độ da y (2) (xem phâ n Các nu t điều khiê n Trên A nh bên dưới) hoặc nhập một giá tri mong muốn va o ảnh (3). Thay đổi chế độ kết xuất bằng cách chọn trong số các chế độ sẵn có (4). Đê la m việc trong chế độ 3D, cài đặt loại ảnh về chế độ 3D (5). Thay đổi chế độ kết xuất bằng cách chọn trong số các chế độ sẵn có(6)

22 Bước 4: Thực hiện các phép đo, Chú thích và Lưu ảnh Số Chụp Màn hình Mô tả Bước 4 Measure/Annotate (Đo/Chú thích) Đê Thực hiện một phép đo, chọn công cụ thích hợp: [AW/AW Server] Meassure Distance (Đo Khoảng cách) [Seamless Integration] Report cursor (Con trỏ báo cáo) cung cấp giá tri điê m ảnh ba chiều Đo ROI cung cấp giá tri điê m ảnh ba chiều trung bình trong Vùng Quan tâm Đê Chú thích một ảnh, chọn công cụ: [Seamless Integration] Trước tiên chọn menu Measurements (Các phép đo) hoặc menu Labels (Nhãn). Export (Xuất) Đê Lưu một Lô ảnh, chọn công cụ Batch Film (Tạo lô Phim) Đê Lưu một ảnh, 22 chọn công cụ.

23 Bước 5: Phân vùng các Cấu trúc Số Chụp Màn hình Mô tả Bước 5 Đê Phân vùng các Cấu trúc, chọn công cụ AutoSelect (Tự động Chọn) trong tab Segment (Phân vùng). 1 2 Từ bảng AutoSelect (Tự động Chọn), Chọn nu t tương ứng với cấu tru c ma bạn muốn phân vùng (1) Chọn (Add) (Thêm) hoặc (Remove) (Xóa) (2) Nếu có sẵn, chọn (Auto-Remove Bone) (Tự động loại bỏ xương) đê loại bỏ xương từ các trình chụp CTA (chỉ từ ngư c xuống ba n chân). Nu t na y được kích hoạt khi có giấy phép AutoBone TM Xpress. Nhấp (Transparent Background) (Nền Trong) đê ca i đặt nền sang chế độ trong đê tối ưu hóa việc khảo sát các đối tượng hiê n thi. Bạn cũng có thê sử dụng các công cụ phân vùng khác từ tab Segmentation (Phân vùng): 3 Công cụ Scalpel (Cắt) Các công cụ dò mạch bằng một nhấp chuột chuột hoặc hai nhấp Nhấp nu t (Exit) (Thoát) khi hoàn tha nh khảo sát (3). 23

24 Tổng quan về Volume Viewer Mô tả Giao diện của Phác đồ Giao diện của các phác đồ Volume Viewer hiê n thi mỗi khi lối tắt Volume Viewer [AW] hoặc 3D Viewer [AW Server và Seamless Integration] khởi chạy

25 Số 1 Mô tả Giao diện Phác đồ Tên của Phác đồ va tên phụ chỉ loại phác đồ được hiê n thi. Mô tả về Phác đồ được hiê n thi khi rê chuột trên ảnh. Để khởi chạy một phác đồ Nhấp một lâ n vào ảnh. [Chi a p du ng với AW và AW Server] Để khẳng đi nh một phác đồ là "My Protocol" ("Phác đồ của Tôi") Nhấp vào biê u tượng ngôi sao. Phác đồ xuất hiện ở dạng lối tắt có thê truy cập trư c tiếp từ Patient List (Danh sách Bệnh nhân) (đối với AWS thì đăng xuất rồi đăng nhập trở lại). Lưu ý: đê bỏ chọn My Protocol (Phác đồ của Tôi), nhấp lâ n nữa va o ngôi sao đê bỏ kích hoạt. [chi a p du ng với AW] Để khẳng đi nh một phác đồ là One Touch ("Một Chạm") Nhấp va o biê u tượng ba n tay. Ba n tay chuyê n sang ma u xám va phác đồ xuất hiện dưới dạng lối tắt có thê truy cập trư c tiếp trong Patient List (Danh sách Bệnh nhân) mỗi khi lư a chọn trình chụp hiện tại phù hợp (mô thức va /hoặc phác đồ chụp tương tư ). Việc na y được biê u thi bởi một mũi tên trong Patient List (Danh sách Bệnh nhân). Các Phác đồ One Touch (Một Chạm) được tạo ra đê liên kết một phác đồ hậu xử lý với một phác đồ chụp hoặc một mô thức cụ thê. Các phác đồ One Touch (Một Chạm) sẽ xuất hiện trong Applications List (Danh sách Ứng dụng) của Patient List (Danh sách Bệnh nhân) mỗi khi lư a chọn trình chụp phù hợp với mô thức và/hoặc tiêu chí chụp tương tư khi đã thư c hiện khă ng đi nh. 2 Anatomical Filter (Trình lọc Giải phẫu) Chọn một tab giải phẫu đê truy cập các phác đồ liên quan nhất đối với vùng giải phẫu na y. Chọn (All Anatomy) (Tất cả các vùng Giải phẫu) đê hiê n thi các phác đồ của tất cả các vùng giải phẫu. 25

26 Số 3 Category Filter (Trình lọc Loại) Mô tả Giao diện Phác đồ Lọc các phác đồ theo: - Vùng quan tâm: Cardiac (Tim), Oncology (Ung thư), Orthopedics (Chỉnh hình) và Vascular (Mạch máu) - Các ứng dụng Sẵn có: Lung Analysis (Phân tích Phổi), Vessel Analysis (Phân tích Mạch) - Loại: Basic (Cơ bản), Fast Reading (Đọc Nhanh), Filming (Xử lý phim) 4 [Chi a p du ng với AW và AW Server] My Protocols Filter (Trình lọc "Phác đồ của Tôi"): Nhấp (Show My Protocols Only) (Chỉ Hiển thi Phác đồ của Tôi) đê chỉ hiê n thi các phác đồ đã được người dùng xác đi nh la "Phác đồ của Tôi". Nhấp (Show More protocols) (Hiển thi Thêm Phác đồ) đê hiê n thi tất cả các phác đồ. Có thê kết hợp các trình lọc Anatomy (Giải phẫu), category (loại) va My Protocols ("Phác đồ của tôi") đê lọc một tìm kiếm. 5 Tìm kiếm Nhanh bằng Từ khóa: Hiê n thi các phác đồ từ tất các vùng giải phẫu có chứa các từ khóa trong tên, tên phụ hoặc mô tả. 6 Để thiết lập cấu hình cho Giao diện Phác đồ: Sử dụng (Protocol page layout) (Bố cục giao diện phác đồ) đê điều chỉnh số lượng phác đồ hiê n thi theo giao diện trang tha nh 9, 12 hoặc 16. Cũng có thê thay đổi thứ tư các phác đồ bằng cách kéo va thả các phác đồ va o vi trí mong muốn. Sau đó phải lưu thứ tư các phác đồ bằng lệnh (Save Protocol Order) (Lưu Thứ tự Phác đồ). 7 Để thiết lập cấu hình các tùy chọn tải: Nút (Configuration) (Cấu hình) được dùng đê bật và tắt High-Resolution (Độ phân giải Cao) khi tải. Khi lư a chọn High-Resolution (Độ phân giải Cao), ảnh được tải với độ phân giải tối đa (thiết lập mặc đi nh), nếu không ảnh sẽ được tải với độ phân giải 256X Thoát Volume Viewer. 26

27 Mô tả Thanh công cụ Thanh công cụ Volume Viewer hiê n thi mỗi khi khởi chạy một phác đồ Volume Viewer: Số Nút Mô tả Màn hình nền VV 1 [chi a p du ng với AW] Vi trí Điều hướng Trên cùng. Nhấp đê mở Patient List (Danh sách Bệnh nhân), có thê mở đồng thời với Volume Viewer. Từ danh sách thả xuống, chọn (Viewer (Trình xem)) đê mở 2D Viewer, có thê mở đồng thời với Volume Viewer hoặc nhấp [Filmer] ([Trình phim]) đê mở cửa sổ Filmer (Trình phim). 2 Tải Động / danh sách bệnh nhân mini [AW & AW Server] cho phép: - Tải thêm các sê-ri ảnh ngay va o khung hình Volume Viewer bằng ca ch kéo và thả. - Tải thêm các sê-ri ảnh SCPT va o 2D mini-viewer [AW] hoặc vào khung hình Volume Viewer [AW Server] - Tải các sê-ri ảnh Lưu Trạng thái Đê biết thêm thông tin, đề nghi tham khảo mục Tải Động ở phâ n So sánh & Đối chiếu bên dưới Cửa sổ Review Steps (Các bước Khảo sát) hiê n thi các bố cục va phác đồ. Có thê khởi chạy bất kỳ bố cục hay phác đồ na o trong số na y bằng cách nhấp va o nó. Ca i đặt mặc đi nh của các Phác đồ câ n cung cấp quyền truy cập bằng một nhấp chuột cho các nhiệm vụ xử lý câ n thiết thông thường nhất. Ví dụ như, phác đồ REFORMAT (TA I ĐỊNH DẠNG) gồm các bước sau:

28 Số Nút Mô tả Màn hình nền VV Nhấp (Reformat) (Tái đi nh dạng) đê xem tái tạo hiê n thi trong 3 mặt phă ng trư c giao va trong các lát cắt xiên mỏng Nhấp (3D MIP) đê hiê n thi ảnh tái tạo MIP 3D Nhấp (Volume Rendering) (Kết xuất Khối) đê hiê n thi Kết xuất Khối Nhấp (Curved Reformat) (Tái đi nh dạng Cong) đê tư động mở bảng Trace (Vết), hướng dẫn bạn tạo ra một ảnh tái đi nh dạng cong va chuyê n khung hình phía trên bên trái sang dạng Cong Nhấp (Multi Oblique) (Nhiều ảnh Xiên) đê chuyê n đến một bố cục đã tối ưu hóa cho chỉ đi nh xiên. Điều chỉnh trục đê thiết lập các mặt phă ng xiên. Nhấp (MPVR 3 mm Average) đê tư động chuyê n tất cả các ảnh tha nh các lát cắt lớn 3mm. Có thê điều chỉnh độ da y lát cắt lớn của tất cả các ảnh một cách đồng thời bằng cách sử dụng thanh trượt độ da y từ công cụ MPR/3D, đồng thời chọn Apply to all option (A p dụng cho tất cả các tùy chọn). Nhấp (Segment Structures) (Phân vùng các Cấu trúc) đê mở công cụ (Tư động Chọn) va thay đổi bố cục. Có thê sắp xếp lại trình tư các bước khảo sát bằng cách kéo va thả chuột. Nhấn đê lưu trình tư bước mới. Xem thêm Bố cục va phác đồ bằng cách nhấp va o nu t Protocol List (Danh sách Phác đồ). Thiết lập cấu hình danh sách các bước Khảo sát có tại phâ n Review Manager (Trình quản lý Khảo sát) trong Layout and Review options (Các tùy chọn Bố cục và Khảo sát). 4 Mouse Modes (Chế độ Chuột) cung cấp khả năng thay đổi chức năng của Nút Chuột Trái đê thư c hiện các thao tác ảnh cơ bản: Ngoa i ra có thê điều chỉnh Image Controls (Các nu t điều khiê n A nh) bằng cách nhấp chuột phải (xem phâ n "Menu Ngữ cảnh" bên dưới). 28

29 Số Nút Mô tả Màn hình nền VV Lật các lát/xoay Khối * Thu phóng * Chọn một Khung hình Đặt phép đo (tư động khi chọn một công cụ) Điều chỉnh Chiều rộng va Độ cao Cửa sổ * Điều chỉnh tỷ lệ % kết hợp trên các khung hình kết hợp Chỉ có sẵn nếu bố cục chứa một khung hình kết hợp Quay/Di chuyê n * Kính lúp * Seamless Integration: các chế độ chi có sẵn trong ca c công cu PACS. Chi có thể truy cập W/L qua menu nhâ p chuột phải. 5 Các công cụ Visualization (Hiển thi )cung cấp khả năng tương tác với hiê n thi ảnh. Các nút Image Orientation (Đi nh hướng Ảnh) được dùng đê thay đổi các mặt phă ng của ảnh tái đi nh dạng 3D hoặc Xiên. [L] = Left (Trái) [A] = Anterior (Trước) [I] = Inferior (Dưới) [P] = Posterior (Sau) [S] = Superior (Trên) [R] = Right (Phải) Link / Unlink (Liên kết / Bỏ liên kết) Khi so sánh nhiều trình chụp hoặc sê-ri ảnh, các khối được liên kết với nhau một cách tư động bởi vi trí con trỏ va được đồng bộ hóa (hoặc căn chỉnh) khi bạn cuộn qua các ảnh. Công cụ Link/Unlink (Liên kết/bỏ liên kết) được dùng đê điều chỉnh thủ công căn chỉnh này bằng cách bỏ liên kết các khối ở cấp sê-ri ảnh* hoặc trình chụp*, thay đổi vi trí con trỏ và liên kết lại. chỉ ra rằng tất cả các khối đã được "liên kết" chỉ ra rằng tất cả các khối đang KHÔNG được "liên kết" 29

30 Số Nút Mô tả Màn hình nền VV 30 Công cụ na y chỉ được kích hoạt khi nhiều khối được tải. * xem phâ n Global Preferences (Tùy chọn Chung) dưới đây đê hiê u thêm về việc bỏ liên kết ở cấp sê-ri ảnh hoặc ở cấp trình chụp (mặc đi nh). Nút Simple Oblique Mode (Chế độ Xiên Đơn giản) hiê n thi một con trỏ dạng đường trong các ảnh Tái đi nh dạng, dùng đê xác đi nh một mặt phă ng mới. Ca i đặt chức năng của một khung hình về dạng Xiên. Đưa một khung hình khác tha nh khung chính va sau đó nhấp va o nu t Simple Oblique Mode (Chế độ Xiên Đơn giản). Một đường ma u va ng xuất hiện, biê u thi mặt phă ng tái đi nh dạng Xiên. Đường thă ng na y có thê nghiêng đê hiê n thi cơ quan giải phẫu mong muốn: đặt con trỏ va o đường ma u va ng, giữ nu t chuột trái va kéo nghiêng đường ma u va ng đê hiê n thi mặt phă ng mong muốn. NútMulti Oblique Mode (Chế độ Nhiều ảnh Xiên) hiê n thi ba mặt phă ng xiên được xác đi nh bằng ba trục ma u có thê điều chỉnh (cam, xanh lá, xanh dương). Điều chỉnh một trong ba trục đê cập nhật mặt phă ng xiên của hai trục còn lại. Hủy kích hoạt chế độ Multiple Oblique (Nhiều ảnh Xiên) (nhấp lại va o nu t) sẽ giữ các hướng đã được xác đi nh trong các khung hình xiên. Enlarge (Phóng to) Nhấp đê xem ảnh toa n ma n hình va sau đó nhấp lại đê trở về ma n hình hiê n thi ban đâ u. Khi chuột được đặt ở chế độ Page/Rotate (Lật trang/xoay), Zoom (Thu phóng) hoặc Pan (Quay), cũng có thê nhấp đu p va o ảnh đê phóng to ảnh. Trace (Vết) Công cụ này cung cấp hướng dẫn đê tạo một ảnh tái đi nh dạng Cong, Nghiêng hoặc Mặt X. Nếu trong bố cục không có khung hình Cong, Nghiêng hoặc Mặt X, hãy chọn một khung hình và nhấp (Apply) (Áp dụng) đê thay đổi. Giữ phím <Shift>, nhấp đê thêm các điê m nhằm tạo vết dọc theo một cấu trúc quan tâm. Bạn có thê di chuyê n vết va điều hướng trong các ảnh cong song song bằng cách sử dụng các nu t hình mũi tên. Cine Cho phép người dùng tư động lật tất cả các lát cắt của một sê-ri ảnh đơn pha hoặc điều khiê n 4D Cine của sê-ri ảnh đa pha. Rotate / Translate (Xoay / Diễn giải) Xoay và diễn giải một ảnh từ một góc cụ thê và thiết lập độ xoay. Từ tab Rotate (Xoay), nhấp vào giữa quả câ u đê chuyê n về ảnh Anterior (Trước). Sử dụng chế độ Tumble (Cuộn qua lại) đê xoay quanh góc hiê n thi.

31 Số Nút Mô tả Màn hình nền VV MPR/3D Hướng dẫn người dùng cách tạo các ảnh MPR và 3D. Có thê điều chỉnh độ da y lát cắt lớn đồng thời cho tất cả các khung hình từ bảng na y, cũng như chọn các chế độ kết xuất như MIP, Average (Trung bình), MinIP và Volume Rendering (Kết xuất Khối). Nút Integrated Registration được kích hoạt bằng một giấy phép va cung cấp các công cụ căn chỉnh nhiều mô thức. Tham khảo Hướng dẫn Sử dụng Integrated Registration đê biết thêm thông tin. VR Tools (Các công cụ VR) sẽ xuất hiện trong các công cụ Visualization (Hiê n thi ) khi sử dụng một phác đồ VR hoặc nếu một ảnh VR được tải xuống một trong những khung hình. Autofit (Tư động điều chỉnh phù hợp) Thay đổi độ chắn sáng (độ mờ) của cấu tru c về độ mờ của con trỏ. Chỉ câ n đặt con trỏ lên cấu tru c quan tâm va nhấn (Autofit) (Tư động điều chỉnh phù hợp) hoặc phím <A> đê hiê n thi. Tiếp tục điều chỉnh độ mờ bằng nu t chuột giữa. VR Presets (Thiết lập trước VR) Cung cấp khả năng truy cập va o một cơ sở dữ liệu của các phác đồ Volume Rendering (Kết xuất Khối) được thiết lập trước. Chọn một vùng giải phẫu va các phác đồ liên quan đến vùng giải phẫu đó sẽ xuất hiện. Nhấp nu t thiết lập trước đê áp dụng thông số thiết lập trước cho khung hình đã lư a chọn. Advanced VR Settings (Thiết lập VR Nâng cao) Cho phép bạn thay đổi độ mờ của một cấu tru c trên cơ sở một biê u đồ tương tác. Đê xem toàn bộ một đối tượng, nhấp và kéo con trỏ trên (a) lên/xuống. a b Đê giảm độ nhiễu cơ bản, câ n tăng giá tri của ngưỡng dưới (b) Đê tăng mức hiê n thi cấu tru c mô mềm, câ n giảm giá tri của ngưỡng dưới (b) 31

32 Số Nút Mô tả Màn hình nền VV Các nghiên cứu CTA thường sử dụng tùy chọn ramp up ("dải dốc điều chỉnh lên"). Với dải dốc điều chỉnh na y, các giá tri dưới giá tri của con trỏ dưới (b) được xử lý ở dạng trong. Tùy thuộc va o việc các giá tri rơi va o điê m trên dải dốc điều chỉnh na y, chu ng sẽ có độ mờ khác nhau. Các giá tri bằng hoặc lớn hơn giá tri của con trỏ trên (a) được xử lý ở độ mờ đã thiết lập (100% ở ví dụ trên). Xem Volume Viewer - phâ n 2 đê tìm hiê u chi tiết thêm về các thiết lập VR nâng cao. Multi Objects (Nhiều Đối tượng) Khi có nhiều đối tượng VR được kết hợp trong một khung hình (kéo va thả, Bone Transparency ("Độ trong Xương") với trình AutoBone (Xương Tư động)), bạn có thê sử dụng công cụ na y đê điều chỉnh độ trong của mỗi đối tượng. Các công cụ Navigator (Trình điều hướng) sẽ xuất hiện khi sử dụng một phác đồ Navigator (Điều hướng) hoặc nếu một ảnh Điều hướng được tải xuống một trong những khung hình. Fly Through hiê n thi một bảng đê : - Tối ưu hóa vi trí hiê n thi - Đi qua toa n bộ các cấu tru c - Quay một đoạn phim điều hướng Xem Volume Viewer - phâ n 2 đê tìm hiê u chi tiết thêm về các thiết lập Điều hướng. Dùng công cụ Navg Settings (Thiết lập Điều hướng) đê điều chỉnh chế độ xử lý điều hướng (bề mặt/vr, mạch/tuyến đi, v.v.). Cài đặt Màu Chọn Color Map (Bản đồ Ma u) hoặc Custom Color (Ma u Tùy chỉnh) đê áp dụng cho tất cả các khung hình không phải la VR. Có sẵn các bản đồ như Inverse Gray (Xám Nghi ch đảo) cho các mức ma u xám nghi ch đảo, RainbowFunc (Chức năng Câ u vồng) cho các bản đồ MRI ADC va Hot Iron (Sắt Nóng) cho các ảnh PET. 32

33 6 Các công cụ Measure/Annotate (Đo/Chú thích) cho phép thư c hiện các phép đo va chú thích lên các ảnh. Đo Khoảng cách Khoảng cách Thẳng Nhấp va o ảnh đê đặt các điê m đâ u va điê m cuối hoặc nhấp đê đặt điê m đâ u va kéo chuột rồi thả đến điê m cuối. - Nếu các điê m cuối được đặt trên cùng một mặt phă ng trên một ảnh 2D hoặc trên một ảnh 3D, phép đo khoảng cách được thiết lập la (2D). - Nếu các điê m cuối được đặt ở một độ sâu khác trên một ảnh 2D, phép đo khoảng cách được thiết lập la (3D). Khoảng cách Cong Đặt nhiều điê m trên ảnh bằng cách nhấp chuột trái va xác thư c đường cong bằng chuột phải. Các Vùng Quan tâm 2D Các loại ROI 2D gồm Elliptical (E-líp), Free Hand (Tự do) và Rectangular (Chữ nhật). Nhấp đê đặt ROI 2D với các giá tri xác đi nh trước (xem phâ n Global Preferences (Tùy chọn Chung)) hoặc kéo va thả đường kính (với ROI e- líp va chữ nhật). Các số thống kê về các giá tri điê m ảnh ba chiều trung bình, tối đa va tối thiê u, Độ lệch Chuẩn, Độ lệch Chuẩn liên quan va Diện tích (mm2) trong phạm vi ROI được hiê n thi. Nhấp chuột phải va o ROI 2D đê chọn các số thống kê câ n hiê n thi trong khung hình từ menu Statistics (Thống kê). Lưu ý: Chỉ có thê đặt các ROI hình elip 2D trên ảnh SCPT (không có sẵn thông số thống kê). Arrow Tool (Công cụ Mũi tên) Nhấp va o nu t Arrow Tool (Công cụ Mũi tên) đê đặt một mũi tên trên ma n hình. Nhấp va o đuôi mũi tên đê đi nh lại kích cỡ va xoay mũi tên. Nhấp va o bất kỳ điê m na o trên mũi tên đê di chuyê n. Khi đặt một mũi tên va o một khung hình 3D, mũi tên sẽ xuất hiện trên tất cả các khung hình 2D tương ứng. CHÚ THÍCH Chọn nút Annotate (Chú thích) đê đặt một chu thích va o một khung hình. 33

34 Nhấp vào (Preset Annotations) (Thiết lập trước Chú thích) đê đặt hoặc tạo các chú thích thiết lập trước (chú thích dạng văn bản hoặc phép đo với nhãn xác đi nh trước). Con trỏ Báo cáo Nhấp vào nút Report Cursor (Con trỏ Báo cáo) đê đặt một điê m lên các khung hình câ n hiê n thi một tọa độ RAS và giá tri điê m ảnh ba chiều cho vi trí hiện tại của con trỏ. Vùng Quan tâm 3D Các loại ROI 3D gồm Auto-contour (Đường bao tự động), Spherical (Hình cầu) và Parallelepiped (Hình hộp). Nhấp chuột phải va o ROI 3D va chọn các số thống kê câ n hiê n thi trong khung hình từ menu Statistics (Thống kê). Hiê n thi các số thống kê về các giá tri điê m ảnh ba chiều trung bình, tối đa va tối thiê u, Độ lệch Chuẩn, Độ lệch Chuẩn liên quan va Thê tích (mm3) trong phạm vi ROI. Các ROI 3D có khả năng tô ma u cho các điê m ảnh ba chiều bên trong ROI trên cơ sở các phạm vi giá tri điê m ảnh ba chiều. Nhấp chuột phải va o ROI 3D va chọn (Activate color coded display) (Kích hoạt hiển thi mã hóa màu) đê kích hoạt tính năng na y. Các phạm vi có thê được cập nhật trư c tiếp ngay từ dải ma u trên khung hình (nhấp chuột phải) va có thê được lưu la m các thiết lập trước của người dùng. Các số thống kê từ các khối nhỏ được xác đi nh bằng các dải ma u cũng có thê được hiê n thi trong Bảng Tổng hợp như la các số thống kê bổ sung. Xem Volume Viewer phâ n 2 đê tìm hiê u chi tiết thêm về ROI Màu 3D. Volume Measurement (Đo Thể tích) Sau khi một đối tượng quan tâm đã được phân vùng, có thê đánh giá thê tích của đối tượng này bằng cách nhấp vào công cụ Volume Measurement (Đo Thê tích) va sau đó nhấp va o đối tượng đã được phân vùng trên khung hình. Angle Measurement (Đo Góc) Nhấp vào ảnh đê đặt ba điê m. Khi đặt một góc trên một khung hình 3D, điê m cuối sẽ xuất hiện trên tất cả các khung hình 2D tương ứng. Lưu ý: Có thê đặt phép đo góc trên ảnh SCPT. 34

35 7 Các công cụ Export (Xuất) cho phép thư c hiện lưu các kết quả xuất va thao tác. Batch Film (Tạo lô Phim) Tạo các lô ảnh Rotation (Xoay), Loop (Vòng) hoặc Oblique (Xiên) trên cơ sở các thiết lập trước của người dùng. Tu y cho n: Â n chu thi ch trên ảnh SCPT đa lưu, Không đươ c lật ảnh xiên khi xuâ t lô. Lưu Trạng thái Lưu các trạng thái hiện tại của Volume Viewer (Mô hình 3D, các hiê n thi, ROI, v.v..) dưới dạng một sê-ri ảnh bổ sung của trình chụp. [Chi áp du ng với AW] Một phác đồ One-Touch (Một Chạm) có tên là Save State (Lưu Trạng thái) sẽ xuất hiện trong trường Application (Ứng dụng), cung cấp khả năng phục hồi Trạng thái của Volume Viewer. Lưu Ảnh Chọn công cụ, sau đó nhấp va o khung hình đê lưu ảnh. Đi nh dạng lưu mặc đi nh là ảnh chụp Ma n hình. Đề nghi tham khảo phâ n Global Preference (Tùy chọn Chung) đê điều chỉnh các tùy chọn về Save Image (Lưu Ảnh). Quick Export (Xuất Nhanh) Xuất ảnh bằng cách nhấp một lâ n vào một lô xoay vòng ảnh 3D hoặc một lô đâ y đủ các ảnh 2D liền kề ở độ dày hiê n thi. Bảng Tổng hợp Nhấp đê mở Bảng Tổng hợp và hiê n thi các phép đo tổng hợp được thư c hiện trong quá trình khảo sát. Xem phâ n Summary Table (Bảng Tổng hợp) bên dưới đê tìm hiê u thêm thông tin. 35 QTVR [Chi a p du ng với AW và AW Server] Lưu nhiều hình chiếu của một kết xuất khối tha nh một đoạn phim QuickTime TM trong Filmer (Trình phim). Phim QuickTime TM na y có thê được xuất sang CD-Rom [chi a p du ng với

36 AW], một máy chủ web cục bộ [chi a p du ng với AW], một máy chủ ftp [chi a p du ngvới AW] hoặc một USB. Có thê tải phim trên bất kỳ máy tính nào có thê xoay và thu phóng tư do (câ n ca i đặt trình phát QuickTime TM đê xem/thao tác các phim QuickTime TM ). Phim 8 Công cụ Phân vùng Tạo một đoạn phim toa n diện bao gồm các xoay, thu phóng va quay khối khác nhau. Xem Volume Viewer phâ n 2 đê tìm hiê u chi tiết thêm về công cụ Movie (Phim). Lưu/Gọi lại Mở bảng ghi tạm la nơi các đối tượng đã phân vùng được gửi đến và được lưu tạm thời trong một phiên làm việc hiện tại của Volume Viewer qua menu nhấp chuột phải. Lưu ý: sử dụng "Save State" (Lưu Trạng thái) đê lưu các khối lâu da i. Xuất STL (In 3D) Cho phép xuất mô hình 3D trong tập tin STL, được sử dụng đê In 3D. Nhấp một khung hình có chứa một khối được phân vùng đê khởi chạy xem trước xuất 3D. Nhấp nu t lưu đê xuất mô hình 3D trong tập tin STL. Lưu ý: Không dùng cửa sổ xem trước cho mục đích chẩn đoán. Auto Select (Tự động Chọn) Đây la công cụ thường được sử dụng nhất trong các nghiên cứu CTA va MRA. Chọn công cụ phù hợp cho vùng câ n phân vùng. Sử dụng công cụ phân vùng Small Vessels (Mạch Nhỏ) đê phân vùng các mạch máu dưới 5mm. Dùng công cụ phân vùng Any Structure (Cấu trúc Bất kỳ) đê phân vùng các mạch máu trên 5mm hoặc các cấu tru c khác, ví dụ như, mô mềm. 36

37 Sử dụng công cụ phân vùng Xương đê phân vùng Xương theo lư a chọn trong một bộ dữ liệu CT. Nếu có sẵn, có thê sử dụng trình Auto-Remove Bones (Tự động Loại bỏ Xương) cho một bộ dữ liệu CTA (yêu câ u phải có giấy phép AutoBone). Đê phân vùng các mạch máu, bạn có thê nhấp chuột một lâ n va o mạch máu ma bạn quan tâm va nó sẽ tư động phát triê n. Đê phân vùng chính xác hơn, nhấn nu t chuột trái cho tới khi phâ n mạch máu quan tâm được bôi đậm. Đối với các Cấu tru c không phải la mạch máu, nhấn nu t chuột trái cho tới khi cấu tru c được bôi đậm. Sử dụng công cụ phân vùng Pick from VR (Lấy từ VR) đê phân vùng bất kỳ cấu tru c nào có thê hiê n thi và tách riêng trong quá trình Kết xuất khối bằng một lâ n nhấp chuột. Scalpel (Cắt) Vẽ một cấu trúc câ n cắt bằng cách giữ nu t chuột trái, sau đó chọn cắt bên trong hay bên ngoa i đường bao. Cũng có thê nhấp Đu p vào một ảnh đê thư c hiện cắt bên trong. Độ sâu của vết cắt có thê được điều chỉnh từ bảng điều khiê n. Quick Vessel Trace (Dò tìm Mạch Nhanh) Cho phép dò mạch bằng một va hai lâ n nhấp chuột. Có thê thư c hiện đo chiều dài trên các khung hình quang thông. Nếu có giấy phép VesselIQ TM Xpress (CT, MR hoặc XA), công cụ Quick Vessel Trace (Dò tìm Mạch Nhanh) trở thành quick AVA, cho phép thư c hiện các phép đo mạch bổ sung như tư động đo đường kính và hẹp mạch. Xem hướng dẫn sử dụng cho phâ n Vessel IQ Xpress (CT, MR hoặc XA) đê tìm hiê u thêm. Paint on Slices (Vẽ lên Lát cắt) Vẽ các đường bao của cấu tru c quan tâm trên các lát cắt khác nhau của cùng một mặt phă ng. Khối câ n giữ sẽ được nội suy dư a trên các đường bao đã xác đi nh. Chọn (Apply)(Áp dụng) đê thư c hiện phân vùng trên khung hình hiện tại hoặc (Convert to ROI) (Chuyển sang ROI) đê tạo một ROI 3D và nhận số liệu thống kê (đường kính tối đa, thê tích, giá tri trung bình, v.v.) Xem Volume Viewer phâ n 2 đê tìm hiê u chi tiết thêm về công cụ Paint on Slices (Vẽ lên Lát cắt). 37

38 Quick Paint (Vẽ Nhanh) Vẽ một cấu trúc quan tâm trong tất cả các mặt phă ng câ n phân vùng với chổi có thê điều chỉnh được và nhấn (Apply) (Áp dụng) đê chỉ giữ lại cấu tru c đã vẽ. Remove Objects (Loại bỏ Đối tượng) Cho phép Loại bỏ hoặc Giữ các đối tượng tách biệt cũng như hiê n thi cá cấu tru c đã loại bỏ. 9 Threshold (Ngưỡng) Đặt ngưỡng cho ảnh, chỉ giữ các điê m ảnh ba chiều trong một phạm vi giá tri quy đi nh. - Đặt phạm vi cho các điê m ảnh ba chiều câ n giữ, dùng cách điều chỉnh thủ công hoặc các ngưỡng "Air" (Khí) va "Bone" (Xương) đã xác đi nh trước cho CT - Nhấp va o (Apply Threshold) (Áp dụng Ngưỡng) đê phân vùng khối - Việc phân vùng có thê được tinh chỉnh như sau: o Chọn (Remove Object) (Loại bỏ Đối tượng) va nhấp va o cấu tru c câ n loại bỏ. Tất cả các vđiê m ảnh ba chiều liên quan đến cấu tru c được chọn sẽ được loại bỏ. o Chọn (Keep Object) (Giữ Đối tượng) va nhấp va o cấu tru c quan tâm đê giữ lại. Tất cả các cấu trục không liên quan sẽ được loại bỏ. Advanced Processing (Xử lý Nâng cao) - Hợp nhất nhiều quy trình: mở rộng, thu hẹp, lọc, các phương pháp loại bỏ, đóng khe hở/mở câ u, đóng lỗ hở và trích xuất bề mặt. Xem Volume Viewer phâ n 2 để tìm hiểu chi tiết thêm về xử lý nâng cao. Layout and Review options (Các tùy chọn Bố cục và Khảo sát) - Save Layout (Lưu Bố cục): lưu bố cục hoặc phác đồ trong các vùng giải phẫu đã cho - Split layout (Tách bố cục): thay đổi màn hình, tách và tùy chỉnh hiê n thi màn hình - Review Manager (Trình quản lý Khảo sát): xây dư ng ki ch bản khảo sát va danh sách các bước khảo sát Xem Volume Viewer phâ n 2 để tìm hiểu chi tiết thêm về tạo bố cu c. 38

39 Global Preferences (Tùy chọn Chung) cung cấp một điê m truy cập duy nhất đê tùy chỉnh các tùy chọn trong Volume Viewer. Xem phâ n Global Preferences (Tùy chọn Chung) dưới đây đê biết thêm thông tin về các thông số tùy chỉnh. - Loading (Tải) (kết hợp/chia các sê-ri CT đa pha chồng lên nhau) - Display (Hiển thi ) (đi nh nghĩa thiết lập trước W/L được liên kết cho các phím F trong Volume Viewer) - Viewports (Các khung hình) (hình dạng con trỏ, chế độ lật trang, kiê u thước đo, v.v...) - Annotations (Các chú thích) (các chú thích trên khung hình) - Toolbar (Thanh công cụ) (tùy chỉnh thanh công cụ, tùy chỉnh truy cập các công cụ nhấp chuột phải) - Tools (Các công cụ) (tùy chọn nhân bản ROI, kích cỡ mặc đi nh của ROI, trạng thái các công cụ) - Export (Xuất) (các tùy chọn lưu, đi nh dạng xuất, máy in mặc đi nh [chi áp du ng với AW và AW Server]) Nhấp va o dấu hỏi đê xem số phiên bản va /hoặc khởi chạy ta i liệu - Hướng dẫn Sử dụng Ta i liệu Tham khảo. Exit (Thoát) Nhấp đê Thoát khỏi Volume Viewer. Nên thoát khỏi ứng dụng mỗi khi một ca khảo sát hoa n tha nh. Ở trang Exit (Thoát), người dùng có thê khởi chạy End Review (Kết thu c Khảo sát) [chi a p du ng với AW] và các thao tác Auto Save State (Tư động Lưu Trạng thái). 39

40 Các bảng điều khiển cố đi nh và di động Nhiều công cụ trong thanh công cụ la các bảng mở, trong đó có thê thiết lập ngay các thông số tương ứng. Các bảng na y có thê được cố đi nh ở góc trái hoặc góc phải, song cũng có thê được di động bằng cách kéo va thả chuột. Khi di động, các bảng na y có thê được thu nhỏ ma không câ n phải đóng bằng cách nhấp va o biê u tượng hoặc nhấn thanh Space trên ba n phím. Ca c bảng Rotate/Translate (Xoay/Diê n giải), VR Basic settings (Ca c thiết lập VR Cơ bản) và Multi-Objects (Nhiều Đối tươ ng) (VR) có thê được tách riêng va đê mở đồng thời cùng với các công cụ khác bằng cách nhấn va o biê u tượng. Các bảng cụ thê được mở cùng với các phác đồ ứng dụng được gọi la Thuật sỹ va chỉ có thê được cố đi nh ở bên trái hoặc bên phải (nếu la cấu hình ma n hình kép thì chỉ đê ở ma n hình bên trái [AW và AW Server]). 40

41 Các nút điều khiển Trên Ảnh Các nu t điều khiê n Trên A nh xuất hiện khi rê chuột trên khung hình. 1 2 Số Các nút điều khiển Mô tả 1 Lật trang và làm dày a b a a = Nhấp va kéo một trong hai nu t bên đê thay đổi độ da y của ảnh MIP. b = Nhấp va kéo thanh trượt đê lật các ảnh trong bộ ảnh. Bạn cũng có thê nhấn phím <Ctrl> đê lật trang trong khi di chuyê n chuột lên xuống ma không câ n nhấp bất kỳ nu t chuột na o. Nhấn va o biê u tượng các lát (ngoa i mặc đi nh). đê cuộn trang trong tất cả 2 Bookmark scrolling (Đánh dấu cuộn) Nhấp chuột đê cuộn đến phép đo tiếp theo/trước. Đê biết thêm chi tiết về ROI va con trỏ báo cáo, xin xem phâ n Ma n hình Volume Viewer ở trên. 41

42 Kích hoạt Chú thích trên Ảnh Một số chu thích cụ thê có thê điều chỉnh được trên khung hình. Các giá tri Số đang Hoạt động có thê được điều chỉnh bằng cách nhấp chuột trái/phải đê tăng/giảm giá tri trong khi có thê điều chỉnh các chu thích đang hoạt động khác bằng cách chọn các tùy chọn trong các danh sách thả xuống Số Chú thích Mô tả 1 Loại Mặt phẳng hoặc Ảnh: Nhấp va chọn từ menu thả xuống đê thay đổi mặt phă ng hoặc chọn một mô hình 3D. 42

43 2 Vi trí Ảnh: Nhấn nút chuột giữa va kéo ngang đê cuộn các ảnh 2D hoặc nhấp chuột trái đê tăng va nhấp chuột phải đê giảm một ảnh tại một thời điê m. 3 DFOV: Nhấn nút chuột giữa va kéo ngang đê phóng to ảnh trong thời gian thư c hoặc nhấp chuột trái đê tăng va nhấp chuột phải đê giảm hệ số phóng. Cũng có thê nhập giá tri DFOV mong muốn trong khi rê chuột trên chu thích DFOV đang hoạt động. 4 Lọc Ảnh [chi a p du ng với CT]: Smooth (Độ mi n) 1 đến 3, Edge (Cạnh) 1 đến 3 va các trình lọc Phổi la trình lọc hiê n thi 2D, va chỉ có sẵn trên các khung hình Axial (Hướng trục), Sagittal (Đối xứng dọc), Coronal (Chính diện) va Oblique (xiên). Smooth 3D Plus la một trình lọc di hướng 3D la m mi n toa n bộ khối. Có thê áp dụng trên bất kỳ khung hình 2D hoặc 3D na o. Quan tro ng: Hiệu ứng lọc rất rõ ra ng và bất kỳ thống kê na o đã thư c hiện cho một ảnh đã lọc sẽ được thư c hiện trên khối gốc (chưa lọc). Lưu ý: Chỉ có thê áp dụng các Trình lọc CT cho các lát cắt lớn da y khi việc kết xuất được đặt ở chế độ Average (Trung bình). Lưu ý: Các trình lọc hiê n thi CT na y có thê kết hợp với các trình lọc Tim khi ở trong các Ứng dụng Tim. 5 Di chuyển Ảnh: Nhấn nu t chuột trái va di chuyê n ảnh trong khung hình. 6 Độ dày Lát cắt: Nhấp chuột giữa va kéo ngang đê thay đổi độ da y của lát cắt trong thời gian thư c hoặc nhấp chuột trái đê tăng va nhấp chuột phải đê giảm độ da y lát cắt (đối với ảnh 2D) hoặc nhập giá tri độ da y mong muốn trong khi rê con trỏ chuột lên trên Chu thích về độ da y lát cắt đang hoạt động. Việc la m da y một khung hình 2D sẽ tạo ra một khung hình 2D MPR khi kết xuất được đặt ở chế độ average (trung bình), MIP, Min IP hoặc VR bên cạnh độ da y lát cắt. 7 Chiều rộng và độ cao cửa sổ: Nhấn nút chuột giữa va kéo ngang đê thay đổi W/L trong thời gian thư c hoặc nhấp chuột trái đê tăng va nhấp chuột phải đê giảm W/L hoặc nhập giá tri mong muốn khi rê con trỏ chuột trên chu thích W/L đang hoạt động. Nhấp chuột trái đê chọn thiết lập WW/WL xác đi nh trước. 8 Tên bệnh nhân: Nhấp chuột va chọn từ menu đê hiê n thi hoặc ẩn tên bệnh nhân. 9 Các thông số chụp: các thông số mô thức dùng đê chụp chỉ được hiê n thi một lâ n cho mỗi ma n hình trên khung hình hiê n thi mặt phă ng chụp (Xem Global Preferences (Tùy chọn Chung) / Chu thích). 43

44 Menu Ngữ cảnh Nhấp chuột phải va o một ảnh đê hiê n thi menu ngữ cảnh. Menu sẽ thay đổi tùy theo loại khung hình. Các lối tắt trên ba n phím tương ứng, nếu có, sẽ được biê u thi (xem phâ n Lối tắt trên bàn phím nêu dưới đây). Số Loại Công cụ 1 Thanh công cu Configurable Viewport (Khung hình có thể Thiết lập câ u hình) Dòng trên cùng của Menu Ngữ cảnh hiê n thi sáu công cụ hay được sử dụng. Các công cụ na y da nh riêng cho ứng dụng được khởi chạy (Volume Viewer, VesselIQ, ). Xem phâ n Global Preferences (Tùy chọn Chung) đê thiết lập cấu hình cho dòng trên cùng này. 2 Save (Lưu) Save Image (Lưu Ảnh) Lưu ảnh va o cơ sở dữ liệu cục bộ Save Image As (Lưu Ảnh Thành) Lưu ảnh va o cơ sở dữ liệu cục bộ, có hỏi tên sê-ri ảnh Save All images (Lưu Tất cả ảnh) Lưu mỗi khung hình trên ma n hình va o cơ sở dữ liệu nội bộ Save Screen (Lưu Màn hình) (SCPT) Lưu toa n bộ ma n hình trong 1 ảnh chụp ma n hình va o cơ sở dữ liệu nội bộ 44

45 Số Loại Công cụ 3 Send To Report (Gửi vào Báo cáo) [chi a p du ng với AW] Yêu câ u phải có giấy phép đối với các công cụ Báo cáo Send image to Report (Gửi ảnh vào Báo cáo) gửi ảnh chụp ma n hình của khung hình hiện tại va o tab báo cáo Send screen to Report (Gửi ảnh màn hình vào Báo cáo) gửi ảnh chụp toa n ma n hình (không có thanh công cụ) va o tab báo cáo 4 Display Properties (Hiển thi các Đặc tính) Ẩn con trỏ 3D - Đê loại bỏ con trỏ 3D ra khỏi ma n hình. Bật hiê n thi trở lại bằng lệnh Show 3D cursor (Hiê n thi con trỏ 3D). Show Cross-References (Hiển thi Tham chiếu Chéo) Hiê n thi mặt phă ng hiện tại trên các khung hình của các sê-ri ảnh khác trong cùng một trình chụp. Chọn (Show all planes) (Hiển thi tất cả các mặt phẳng) hoặc (Show only current plane) (Chỉ hiển thi mặt phẳng hiện tại). Reference Image (Ảnh Tham chiếu)-hiê n thi một ảnh tham chiếu nhỏ, cho thấy hướng của mặt phă ng va vi trí của ảnh hiện tại. Center on Cursor (Đi nh tâm trên Con trỏ) - Đi nh tâm ảnh trên con trỏ. Ca c mu c bổ sung trên ca c khung hình phóng đại 2D và 3D Lock Orientation (Khóa Hướng) - Khóa hướng ảnh (chỉ áp dụng với ảnh 3D va 2D xiên). Không thê thay đổi hướng bằng chuột trong ảnh đã khóa. Center on FOV (Đi nh tâm trên FOV) - Đi nh tâm ảnh trên FOV. Center on Object (Đi nh tâm trên Đối tượng) - Đi nh tâm ảnh trên một đối tượng (rất hữu ích sau khi phân vùng). 45

46 Số Loại Công cụ 5 Chú thích No Annotation (Không Chú thích) - Ẩn tất cả các chu thích, bao gồm cả các dấu đánh dấu bên trái va bên phải. Partial Annotation (Chú thích Một phần) - Ẩn hoặc hiê n thi một phâ n các chu thích ảnh (các thông số quét). Full Annotation (Chú thích Đầy đủ) Khi các chú thích đâ y đủ không được hiê n thi, sẽ xuất hiện tùy chọn đê chọn chu thích đâ y đủ đê hiê n thi tất cả các chú thích. Custom Annotation (Tùy chỉnh Chú thích) - Hiê n thi các chu thích đã được kiê m tra trong tab Annotation (Chu thích) của Display option Panel (Bảng tùy chọn Hiê n thi ). User Graphics (Đồ họa Người dùng) Chỉ hiện thi các đồ họa người dùng, bao gồm các phép đo va các chú thích. 6 Trace (Vết) Clear Last point (Xóa điểm Cuối) xóa điê m cuối đã đặt Clear trace (Xóa vết) xóa tất cả các điê m Lock cursor to trace (Khóa con trỏ để tạo vết) sử dụng tùy chọn na y đê khóa con trỏ 3D trên vết. Khi sử dụng phím <Shift> đê di chuyê n con trỏ 3D, nó sẽ di chuyê n dọc theo vết trên tất cả các ảnh. 7 Mouse Modes (Chế độ Chuột) 8 Enlarge/Reset Size (Phóng to/đặt lại Kích cỡ) 9 Reset Pointer (Cài đặt lại Con trỏ) Left Mouse Button Modes (Chế độ Nút Chuột Trái) Ca i đặt thao tác của nút chuột trái. Chế độ đang hoạt động được tô đậm. Phóng to khung hình đang hoạt động (tương tư như Phóng to khung hình từ các công cụ Visualization (Hiê n thi )) trên toa n ma n hình. Nhấp lâ n nữa đê đặt lại kích cỡ ma n hình. Đưa con trỏ 3D trở về giữa khối. Sử dụng công cụ na y khi bạn có các khung hình trống. 46

47 Số Loại Công cụ 10 Restore Volume (Khôi phục Hiê n thi khối ban đâ u (khi chưa phân vùng). Khối) 11 Convert to ROI (Chuyển sang Chuyê n khối đã phân vùng tha nh một ROI 3D. ROI) 12 Các khung hình cụ thể Tâ t cả ca c khung hình Enlarge (Phóng to) Tham khảo mục số 8. Reset Pointer (Cài đặt lại Con trỏ) Tham khảo mục số 9. Menu ngữ cảnh trong ca c ảnh Điều hướng Light/contrast (Sáng/tương phản) Mở bảng Navigator settings (Thiết lập điều hướng) (xem Phâ n 2 Thiết lập VR Nâng cao đê biết thêm thông tin). Turn around (Quay lại) tạo đường xoay chữ U trong ảnh điều hướng. Look at (Nhìn vào) khóa hướng điều hướng đê luôn luôn "nhìn" theo hướng con trỏ 3D. Start Synchronized Navigations (Bắt đầu Điều hướng Đồng bộ) hiê n thi đồng bộ thời gian thư c giữa ảnh Điều hướng va các ảnh xiên vuông góc 2D (3 ảnh sẽ được tư động chuyê n sang dạng Xiên khi chế độ na y dược kích hoạt). Menu ngữ cảnh trong ca c khung hình Quang thông Clip to width (Cặp vào độ rộng) Nếu một khung hình 3D được xác đi nh, các điê m ảnh ba chiều 3D sẽ hiê n thi dọc theo vết va trong khoảng chiều rộng đã được xác đi nh trên khung hình quang thông. Menu ngữ cảnh trong ca c khung hình 3D và VR Save Volume (Lưu Khối) Lưu khối đã phân vùng va lưu trong một bảng ghi tạm tạm thời có thê truy cập được qua công cụ Save/Recall (Lưu/Gọi lại) trong số các công cụ Export (Xuất). Menu ngữ cảnh trong ca c khung hình Kết hơ p Blend Modes (Các Chế độ Kết hợp) ca i đặt chế độ kết hợp. Xem phâ n Fusion modes (Các chế độ kết hợp) trong mục PET trong Volume Viewer dưới đây. 47

48 Bảng Tổng hợp Bảng Tổng hợp la một tính năng tiêu chuẩn của Volume Viewer, tư động thu thập các phép đo khi thư c hiện trong một phiên la m việc với VV. Bảng tổng hợp được tối ưu hóa trong các ứng dụng nâng cao đê cung cấp các thông số thống kê hiê n thi một cách thân thiện với người dùng. Có thê so sánh các số liệu thống kê qua thời gian với số liệu của một nga y tham chiếu, có thê điều chỉnh một cách dễ da ng va sẽ hiê n thi tỷ lệ phâ n trăm thay đổi trên các phép đo so sánh. Nếu có giấy phép OncoQuant TM, các thông số nâng cao có thê được ca i đặt ở chế độ Morphological Criterion (Tiêu chí Hình thái), có thê được sử dụng với RECIST va WHO từ bất kỳ phác đồ Volume Viewer tiêu chuẩn na o. Bảng tổng hợp có thê được mở va "cố đi nh" hoặc "mở rộng" như một bảng di động. Mô tả Chung Bảng Tổng hợp Cố đi nh

49 Mục Mô tả EXPAND SUMMARY TABLE (MỞ RỘNG BẢNG TỔNG HỢP) Nhấp vào biê u tượng này hoặc kéo và thả thanh tên đê mở rộng Bảng Tổng hợp trên một cửa sổ di động và hiê n thi nhiều nga y tháng hơn. Ở chế độ cố đi nh, chỉ có thê hiê n thi 1 ngày tháng trong một thời điê m. CHANGE DISPLAY MONITOR (THAY ĐỔI MÀN HÌNH HIỂN THỊ (chỉ áp dụng với 2 màn hình) Đối với cấu hình 2 màn hình [AW và AW Server], Bảng Tổng hợp có thê được hiê n thi trên màn hình trái hoặc màn hình phải. Vi trí có thê được lưu từ một phiên la m việc sang một phiên khác. DATES IN COLUMS (NGÀY THÁNG TRÊN CÁC CỘT) Trong chế độ cố đi nh, chỉ có thê hiê n thi 1 ngày tháng. Nếu các phép đo được thư c hiện trong quá 1 ngày, nhấp va o mũi tên bên trái/bên phải đê điều hướng về phía trước hoặc phía sau hoặc nhấp chuột phải va o nga y tháng đê chọn một nga y khác đê hiê n thi từ danh sáchthả xuống. Nếu bạn câ n hiê n thi nhiều hơn 1 nga y, hãy chuyê n sang chế độ mở rộng. FINDINGS IN ROWS (KẾT QUẢ THEO HÀNG) Mỗi kết quả tìm được (thương tổn, sư bất thường...) có thê được đo lường bằng nhiều công cụ (khoảng cách, ROI...) Do đó, mỗi phép đo thư c hiện trên khung hình đều liên quan đến một kết quả (một cách tư động hay thủ công) và một kết quả có thê có nhiều phép đo. Ở chế độ cố đi nh, chỉ có ID kết quả (được thiết lập tư động) được hiê n thi. Nhấp vào mũi tên ở trên đâ u của cột ID đê lên danh sách trên cơ sở ID giảm dâ n hoặc tăng dâ n. MEASUREMENTS (CÁC PHÉP ĐO) (mô tả ô) Đối với mỗi phép đo tương thích được thư c hiện trên một khung hình (mũi tên, con trỏ báo cáo, ROI 2D, ROI 3D, khoảng cách, góc, Đường bao Tư động), ô phép đo hiê n thi : Khối la đối tượng đo (*) Tên/nhãn phép đo Các số liệu thống kê tính toán trên phép đo (có thê lư a chọn) Siêu liên kết: nhấp va o ô đê hiê n thi ảnh tương ứng trong khung hình. Nếu khối có phép đo không hiê n thi trên bất kỳ khung hình na o, tin nhắn báo lỗi sẽ được hiê n thi trên thanh trạng thái (xem mu c 6). Nhấp chuột phải va o khu vư c thống kê đê : Chọn số liệu thống kê được hiê n thi Xóa phép đo hiện tại (*) số lươ ng khối có thể kha c khi tải lại Save State (Lưu Trạng tha i) từ trình chu p này sang trình chu p kha c khi đang có ca c trình chu p mới. 49

50 Mục 6 7 Mô tả COMMENTS (NHẬN XÉT) Người dùng có thê nhập va lưu các nhận xét tư do cho mỗi trình chụp. Khi tải lại các sê-ri ảnh Lưu Trạng thái, có thê phục hồi các nhận xét tư do song không thê chỉnh sửa được. STATUS BAR (THANH TRẠNG THÁI) Nếu có các vấn đề nảy sinh khi sử dụng Bảng Tổng hợp, tất cả các tin nhắn gửi cho người dùng được hiê n thi trên thanh trạng thái, từ cảnh báo đơn giản đến tin nhắn báo lỗi. Ở chế độ cố đi nh, tin nhắn đâ y đủ có thê bi cắt bớt. Di chuột lên trên thanh trạng thái đê đọc toa n bộ tin nhắn. Tin nhắn được hiê n thi tạm thời trong Thanh Trạng thái. Đê đánh giá li ch sử của các tinh nhắn chính, đơn giản chỉ câ n nhấp vào biê u tượng mũi tên trên thanh trạng thái ở góc dưới cùng bên trái của Bảng Tổng hợp. Bảng Tổng hợp Mở rộng

51 Mục 1 Mô tả MINIMIZE (TỐI THIỂU HÓA) Nhấp đê chuyê n sang chế độ cố đi nh. EXPORT IMAGES (XUẤT ẢNH) Save images (Lưu ảnh) cục bộ dưới dạng DICOM SCPT hoặc gửi tới Filmer (Trình phim) [chi áp du ng với AW và AW Server]: o Chỉ với Bảng Tổng hợp: một ảnh chụp ma n hình đơn giản hóa của Bảng Tổng hợp o Chỉ các biện pháp: Chỉ các ảnh gắn cờ (nhấp và biê u tượng đê gắn cờ/bỏ gắn cờ cho ảnh) o Bảng Tổng hợp và các biện pháp (yêu câ u phải có giấy phép OncoQuant): một báo cáo ngắn có bao gồm các giá tri số của các phép đo va ảnh liên quan (khi ca i đặt mặt phă ng, FOV va W/L trong quá trình đặt phép đo). Đê chất lượng đọc tốt hơn, số lượng nga y ca i đặt trong báo cáo ngắn là 4 ngày, trong khi trong bảng hiê n thi trên 4 ngày. 4 ngày ít nhất phải bao gồm thời gian của các trình chụp Baseline (Cơ sở), Nadir (Điê m đáy), Prior (Trước) và Current (Hiện tại). Tùy chọn này không có sẵn trong mặc đi nh của các phác đồ Volume Viewer tiêu chuẩn. Kích hoạt chế độ nâng cao từ biê u tượng Options (Tùy chọn), sau đó chuyê n về chế độ đơn giản. Lưu ý: Khi khảo sa t ca c ảnh màn hình của Bảng Tổng hơ p, câ n lưu ý rằng số lươ ng khối có thể kha c khi tải lại Save Sate (Lưu Trạng tha i) từ trình chu p này sang trình khác. 2 EXPORT TO CSV (XUẤT SANG CSV) (yêu câ u phải có giấy phép OncoQuant) Xuất toa n bộ các số liệu thống kê của phép đo dưới dạng tệp CSV trong một USB hoặc trên một thư mục cục bộ [chi a p du ng với AW Server]. Có thê nhập các tệp CSV trong Excel hoặc OpenOffice đê phân tích dữ liệu nâng cao. EXPORT FOR REPORTING (XUẤT ĐỂ BÁO CÁO)[chi a p du ng với Seamless Integration] (yêu câ u phải có giấy phép OncoQuant) Nếu hệ thống báo cáo RIS tương thích hoặc một hệ thống báo cáo tương thích khác được kết nối va thiết lập cấu hình: Xuất các thông số đo ở dạng tệp XML đã được cấu tru c sang nền PACS nhằm đẩy dữ liệu va o hệ thống RIS tương thích hoặc hệ thống báo cáo khác. Sau khi hoa n tha nh xuất dữ liệu, nu t chuyê n sang không hoạt động. Nếu có sư thay đổi đáng kê ( xem phâ n Hướng dẫn Sử dụng OncoQuant - Các lưu ý quan trọng về Chế độ Nâng cao"), nu t Export for Reporting (Xuất để Báo cáo) được kích hoạt trở lại, cho phép bạn gửi các giá tri đã cập nhật va o hệ thống RIS tương thích hoặc hệ thống báo cáo tương thích. SAVE STATE (LƯU TRẠNG THÁI) Mở bảng Save State (Lưu Trạng thái) đê lưu công việc khảo sát hiện tại. Đối với quy trình theo dõi ung thư cụ thê, tham khảo Hướng dẫn Sử dụng OncoQuant. 51

52 Mục 3 Mô tả OPTIONS (CÁC TÙY CHỌN) Chuyển giữa các chế độ đơn giản và nâng cao (yêu câ u phải có giấy phép OncoQuant ) Ở chế độ đơn giản, có thê đặt bất kỳ phép đo na o va so sánh theo thời gian. Không thê tính tổng các số thống kê, cũng không thê gắn cờ cho các thương tổn la thương tổn mục tiêu/không mục tiêu. Đê kích hoạt các chức năng na y, chọn [(Show morphological tools) (Hiển thi các công cụ hình thái)]. Đê vô hiệu hóa các chức năng na y, chọn [(Hide morphological tools) (Ẩn các công cụ hình thái)]. Sắp xếp các Kết quả Sắp xếp các kết quả tìm được theo ID, vi trí, loại Mục tiêu (chỉ áp dụng với Chế độ Nâng cao) hoặc Vùng giải phẫu (chỉ áp dụng với Chế độ Nâng cao). Việc sắp xếp có thê được thư c hiện theo thứ tư tăng dâ n hoặc giảm dâ n. Các tùy chọn hiển thi o Hiê n thi /ẩn các tọa độ RAS va /hoặc số lượng sê-ri ảnh/vi trí lát cắt. o Hiê n thi /ẩn so sánh tương đối (%) va /hoặc so sánh tuyệt đối (chỉ áp dụng với nhiều nga y) o Nga y: Hiê n thi /ẩn nga y cụ thê khi có nhiều nga y được hiê n thi trên các cột của Bảng Tổng hợp. o Volumes (Các Khối): Hiê n thi /ẩn mô thức cụ thê khi các phép đo được thư c hiện trên nhiều mô thức (ví dụ: chỉ hiê n thi các phép đo được thư c hiện trên các sê-ri ảnh MR). Gắn cờ / Bỏ gắn cờ cho các ảnh của phép đo Ca i đặt tất cả các ảnh của phép đo la có gắn cờ hoặc không gắn cờ (xem mu c 3 ở trên, Export Images ("Xuâ t A nh"), Chi ca c Biện pha p". DATES & REFERENCE EXAM (NGÀY VÀ TRÌNH CHỤP THAM CHIẾU) 4 Mỗi nga y được hiê n thi trên một cột. Một nga y có thê được đặt la m tham chiếu đê so sánh với các nga y khác cho tất cả các phép đo tương tư được thư c hiện khi có biê u tượng lá cờ hiê n thi trên đâ u của nga y này. Đê thay đổi nga y tham chiếu, kéo va thả biê u tượng lá cờ va o nga y được chọn hoặc nhấp va o biê u tượng mũi tên ở bên dưới một nga y bất kỳ va chọn (Set as Reference) (Đặt làm Tham chiếu). Việc so sánh tất cả các số liệu thống kê cho các phép đo liên kết sẽ được tính la thay đổi tỷ lệ phâ n trăm va /hoặc thay đổi tuyệt đối các giá tri so với nga y tham chiếu, nhưng chỉ áp dụng với các nga y sau nga y tham chiếu này. 52

53 Mục 5 Mô tả MEASUREMENTS (CÁC PHÉP ĐO) Các phép đo thuộc cùng một loại có thê được liên kết theo thời gian trong một kết quả. Trong trường hợp na y, chu ng sẽ hiê n thi số liệu thống kê tương tư va sẽ được xếp trên cùng một ha ng va tô đậm. Khi thư c hiện 2 phép đo tương tư của một kết quả va o các nga y khác nhau trong một khối câ u 10mm (căn cứ va o tọa độ RAS của chu ng), chu ng sẽ được tư động liên kết với cùng một kết quả va do đó được hiê n thi trên cùng một dòng va được tô đậm. Nếu một phép đo không được liên kết vì vấn đề căn chỉnh, chỉ câ n kéo va thả nó va o dòng phép đo tương ứng trong Bảng Tổng hợp mở rộng đê liên kết va hiê n thi số liệu thống kê so sánh theo thời gian (tuyệt đối va /hoặc tương đối). Kéo va thả cho phép bạn đê : Liên kết phép đo với một phép đo tương tư trong một kết quả khác Bỏ liên kết một phép đo được liên kết trong một kết quả mới Các phép đo va thao tác tương thích được tô đậm trong khi thư c hiện thao tác kéo và thả. 6 FINDING NAME (TÊN KẾT QUẢ) Có thê sửa tên kết quả bằng cách thủ công trư c tiếp trên Bảng Tổng hợp mở rộng (nhấn (Enter) (Nhập) đê xác thư c việc chỉnh sửa). 53

54 Global Preferences (Tùy chọn Chung) Global Preferences (Tùy chọn Chung) cho phép bạn ca i đặt các tùy chọn cho các ứng dụng Volume Viewer từ một vi trí. Nhấp va chọn mục tùy chọn đê ca i đặt. Bảng tùy chọn sẽ được hiê n thi ở mục tùy chọn tương ứng (Viewports (Khung hình), Annotations (Chu thích), Toolbar (Thanh công cụ), Tools (Công cụ), Export (Xuất), Integrated Registration va các ứng dụng VV khác). Loading (Tải) [chi a p du ng với CT] Khi tải nhiều sê-ri ảnh CT có chứa nhiều khối chụp (đa pha, nhiều dãy ảnh chụp...), có thê kết hợp nhiều khối trên cơ sở chồng lấp. Đánh dấu va o ô va ca i đặt mức độ chồng lâ p tối đa cho phép đê tư động liên kết các pha va o một khối khi tải. Lưu ý: nếu có khoảng cách giữa 2 khối, sẽ thư c hiện nội suy khi tải các khối na y. 54

55 Hiển thi Đặt thiết lập trước WW/WL được liên kết cho các phím <F5> đến <F10> trong Volume Viewer. Presets (Thiết lập trước): chọn mô thức hiê n thi các giá tri thiết lập trước (CT, MR, NM, XACT). Nhập giá tri hoặc nhấn (Áp dụng) đê áp dụng (các) sửa đổi. đê chụp W/L hiện tại từ khung hình được chọn. Nhấp [Apply] Nhấp [Reset] (Đặt lại) đê đặt lại thông số thiết lập trước sang các giá tri mặc đi nh ban đâ u cho mô thức được chọn. 55

56 Viewports (Khung hình) Cursor (Con trỏ): ca i đặt loại con trỏ được sử dụng la m mặc đi nh (chữ thập mảnh, mũi tên, dấu chấm, chữ thập thường, Con trỏ tam giác*). * [Seamless integration] Trace type (Loại vết): ca i đặt loại vết được sử dụng theo mặc đi nh (Polygon (Đa giác), Smooth trace (Vết mi n) hoặc free hand (tư do). Paging mode (Chế độ lật trang): Lật tất cả lát cắt bất kê độ da y (Liên tục) hoặc lật các lát cắt lớn (Liên tục, chế độ mặc đi nh). FOV: Ca i đặt "các bước" khi điều chỉnh FOV bằng các nu t chuột trái/phải. Ví dụ: khi ca i đặt 130mm thì DFOV ban đâ u 37,5 cm sẽ giảm bằng cách nhấp chuột trái xuống còn 26 cm, sau đó la 13 cm, rồi 6,5 cm Default % Fusion (Kết hợp % Mặc đi nh): ca i đặt tỷ lệ phâ n trăm kết hợp mặc đi nh khi tạo các ảnh kết hợp bằng cách kéo va thả. Reference image (Ảnh tham chiếu): hiê n thi /ẩn một ảnh tham chiếu trong một góc khung hình. Link pan/zoom for like views (Quay/thu phóng liên kết cho ảnh giống nhau): nếu được kích hoạt, quay va thu phóng tất cả các khung hình trên cùng một mặt phă ng được hiê n thi (ảnh Hướng trục, Chính diện, Đối xứng dọc va Xiên). 56

57 Link/Unlink (Liên kết/bỏ liên kết): Khi tải nhiều trình chụp, việc bỏ liên kết các ảnh sẽ được áp dụng với các trình chụp (tức la các sê-ri ảnh từ cùng một trình chụp sẽ vẫn giữ liên kết) hoặc với sê-ri ảnh (tức la mỗi sê-ri ảnh sẽ được bỏ liên kết với các sê-ri khác). Ruler Style (Kiểu Thước đo): Hiê n thi /ẩn một thước đo đê tham chiếu khoảng cách trên các khung hình. Table Removal (Xóa Bảng): Tư động xóa bảng khỏi các hình ảnh CT trong các khung hình 3D VR va 3D MIP nếu được bật. 57

58 Annotations (Chú thích) Annotations (Chú thích): Tùy chỉnh mức độ chu thích trong các khung hình mặc đi nh với None (Không chu thích), Full (Chu thích đâ y đủ), Partial (Chu thích một phâ n), User graphics (Đồ họa người dùng) (chỉ áp dụng với các phép đo va chu thích) hoặc Custom (Tùy chỉnh). Optimization of Acq Parameter (Tối ưu hóa Thông số Chụp): (chỉ khi đã đặt "Full" ("Chu thích đâ y đủ") hoặc "Custom" ("Tùy chỉnh") va đã đánh dấu va o Acq Parameters (Thông số Chụp). Nếu được kích hoạt, chỉ hiê n thi chi tiết về các thông số chụp trên 1 khung hình với mỗi ma n hình. Nếu không được kích hoạt, chi tiết về các thông số chụp sẽ được hiê n thi trên tất cả các khung hình. Font: Ca i đặt cỡ font hiê n thi trên các khung hình ở dạng chung (Global Annotation) (Chú thích Chung) hoặc nhập chu thích (Custom) (Tùy chỉnh). Tùy chọn na y chỉ đê hiê n thi trong Volume Viewer. Khi chuyê n ảnh đến Filmer (Trình phim) qua F1 hoặc F2 [AW và AW Server] font sẽ không giống như trong Filmer (Trình phim). 58

59 Toolbar (Thanh công cụ) 59

60 Tùy chỉnh menu nhấp chuột phải: Có thê truy cập 6 công cụ qua menu nhấp chuột phải cho mỗi ứng dụng (Volume Viewer, VesselIQ...). Kéo va thả các công cụ câ n truy cập từ menu nhấp chuột phải. Tùy chỉnh thanh công cụ chính: Chọn các công cụ câ n hiê n thi cho từng loại bằng cách đánh dấu va o chu ng. Kích cỡ biê u tượng trong thanh công cụ có thê được điều chỉnh va văn bản mô tả của các loại công cụ có thê được hiê n thi hoặc không. HOẶC Kéo va thả các công cụ trư c tiếp từ thanh công cụ đê loại bỏ chu ng hoặc chèn chu ng va o thanh công cụ. Hiển thi tên loại: Hiê n thi /ẩn tên của loại thanh công cụ. Theo mặc đi nh, loại thanh công cụ được hiê n thi. BÂṬ Hiê n thi TĂ T Hiê n thi 60

61 Tools (Công cụ) Region of Interest (ROI, Vùng Quan tâm): Mức tư động sao chép khi đặt một ROI (khối hiện tại, tất cả các sê-ri ảnh của tất cả các trình chụp, tất cả các pha của sê-ri ảnh hiện tại trong số tất cả các sê-ri ảnh của các trình chụp hiện tại). Kích cỡ ROI mặc đi nh khi đặt với 1 lâ n nhấp chuột. Shape of Measurement Report Cursor (Hình dạng của Con trỏ Báo cáo Phép đo): Ca i đặt loại con trỏ báo cáo phép đo được sử dụng la m mặc đi nh. Float Stats attached to ROI (Các số liệu thống kê Động gắn với ROI): Đa đa nh dâ u: Các số liệu thống kê ROI sẽ được đê động bệnh cạnh phép đo trên khung hình. Chưa đa nh dâ u: Các số liệu thống kê ROI sẽ được hiê n thi ở góc dưới cùng bên phải của khung hình. Có thê điều chỉnh số lượng các dòng thống kê ROI được hiê n thi (1 đến 3). 61

62 Keep the tool active (Giữ cho công cụ hoạt động) : Không đa nh dâ u: công cụ không hoạt động sau khi đặt. Đê đặt lại cùng loại phép đo, người dùng phải chọn lại công cụ. Đa đa nh dâ u: công cụ vẫn hoạt động sau khi đặt (chế độ chuột vẫn ở chế độ đặt) cho tới khi người dùng chọn công cụ khác hoặc chế độ chuột khác hoặc đóng công cụ. 62

63 Export (Xuất) Yêu cầu mô tả: nếu đã đánh dấu thì sẽ hiê n thi một tin nhắn bật lên yêu câ u mô tả về ảnh đã lưu (tức la "Save as..." ("Lưu tha nh...")). Nếu không đánh dấu, sẽ sử dụng tập hợp mô tả mặc đi nh trong Current Description (Mô tả Hiện tại). Format (Đi nh dạng): Color (Màu): lưu các ảnh không phải là VR thành ảnh SCPT Màu. Do giới hạn của đi nh dạng DICOM, không thê chỉnh sửa Cấp độ và Chiều rộng Cửa sổ của các ảnh SCPT màu. Vì vậy khuyến cáo không chọn tùy chọn na y đê có thê thư c hiện các điều chỉnh về cửa số khi đọc các ảnh đã lưu trong các trình xem PACS hoặc DICOM khác. Màu (ảnh VR): lưu ảnh VR thành ảnh SCPT Màu Hide Cursor on Copies (Ẩn Con trỏ trên các Bản sao): Lưu ảnh với con trỏ ẩn. Key Image Note (Lưu ý về Ảnh Chính): khi đã đánh dấu, tất cả các ảnh đã lưu được tham chiếu trong một sê-ri A nh Chính (tiêu chuẩn DICOM) khi thoát khỏi Volume Viewer. Sê-ri A nh Chính này có thê được mở trong Trình xem hoặc PACS tương thích bất kỳ hoặc máy trạm khác (tất cả các ảnh tham chiếu phải được đẩy trên một máy chủ từ xa). Save State (Lưu Trạng thái): lưu trạng thái hiện tại của Volume Viewer (Mô hình 3D, các hiê n thi, ROI ) đồng thời khi lưu ảnh. Trạng thái đã Lưu na y có thê được sử dụng sau đó đê phục hồi Trạng thái của Volume Viewer. 63

64 Force Saving Square Images (Buộc Lưu Ảnh Vuông): Khi gửi khung hình chữ nhật, điều chỉnh ảnh theo đi nh dạng vuông (không đi nh lại cỡ mà thêm khoảng trống xung quanh ảnh). Tùy chọn này chủ yếu được sử dụng với PACS hoặc các hệ thống DICOM khác không hỗ trợ ảnh chữ nhật. High Definition (Độ nét Cao): Lưu ảnh ở độ phân giải cao. Save as Reformatted or PJN (Lưu ảnh dưới dạng ảnh Tái đi nh dạng hoặc PJN): A nh đã lưu ở các đi nh dạng na y có chứa các thông tin hình học giu p chu ng có thê được tải lại ở phâ n mềm 3D va cửa sổ tư do. Đánh dấu Save as Reformatted or PJN (Lưu ảnh dưới dạng ảnh Tái đi nh dạng hoặc PJN) đê lưu ảnh ở đi nh dạng này mỗi khi có thê. A nh đã lưu ở các đi nh dạng này có chứa các thông tin hình học giúp chúng có thê được tải lại ở phâ n mềm 3D và cửa sổ tư do. Nhấp vào liên kết [khi có thê ] đê hiê n thi danh sách các loại ảnh có thê lưu dưới dạng ảnh Tái đi nh dạng và PJN theo các yêu câ u DICOM. Bỏ đánh dấu tùy chọn Save as Reformatted or PJN (Lưu ảnh dưới dạng ảnh Tái đi nh dạng hoặc PJN) đê hưởng các lợi ích từ các chức năng Color (Màu) và Save State (Lưu Trạng thái) mỗi khi bạn lưu ảnh. Các tùy chọn Color (Màu) vàsave State (Lưu Trạng thái) không tương thích với đi nh dạng DICOM Tái đi nh dạng. Các ca i đặt này không thê áp dụng cho các ảnh đã được lưu dưới dạng ảnhtái đi nh dạng. Các khung hình sau đây sẽ được lưu tư động dưới dạng ma u (nghĩa la không thê điều chỉnh W/L) bất cứ khi nào tùy chọn xuất: - các khung hình có áp dụng bản đồ màu - các khung hình có áp đặt ROI màu - các khung hình chứa hình ảnh XA, NM, Kết hợp hoặc ảnh SCPT màu 64

65 Khảo sát Tổng quát Tab tùy chọn na y chỉ có sẵn từ phác đồ VV General Review (Khảo sát Tổng quát VV) (hoặc Oncology Review (Khảo sát Ung thư) yêu câ u phải có giấy phép OncoQuant). Pairing series (Ghép cặp các sê-ri ảnh): Việc ghép cặp các sê-ri ảnh đã tải giữa các trình chụp hiê n thi trên các khung hình được thư c hiện một cách tư động đối với phác đồ VV General Review (Khảo sát Tổng quát VV). Việc ghép cặp tổng quát được dư a trên các sê-ri ảnh cùng được gắn cùng loại cờ về độ tương phản, loại ảnh va hướng ảnh. Có thê tìm thấy các tùy chọn nguyên tắc ghép cặp cụ thê cho các mô thức CT, MR va PET. Bỏ đánh dấu một tùy chọn nếu bạn không muốn sử dụng tiêu chí đó đê tìm các cặp sê-ri ảnh phù hợp từ các trình chụp khác. Vi du : nếu bạn muốn khảo sát 3 sê-ri ảnh CT (xếp song song cạnh nhau) từ các trình chụp khác, phù hợp về độ da y lát cắt, hướng ảnh, song có thê 1 trong số các sê-ri đó không có độ tương phản, như vậy bạn có thê bỏ đánh dấu tùy chọn tương phản đê ghép cặp chu ng cho khảo sát. Nhấp nu t Apply (A p dụng) đê cập nhật hiê n thi các khung hình. Display order (Thứ tự hiển thi ): Chọn từ menu thả xuống thứ tư nga y khảo sát của các nghiên cứu hiện tại va trước đây của bạn trong VV General Review (Khảo sát Tổng quát VV) (từ cũ nhất đến hiện tại hoặc từ hiện tại đến cũ nhất). Tham khảo phâ n "So sánh va Đối chiếu" dưới đây đê biết thêm thông tin về cách sử dụng phác đồ VV General Review ("Khảo sát Tổng quát VV"). 65

66 Integrated Registration (yêu câ u phải có giâ y phép Integration Registration) Tham khảo phâ n Hướng dẫn Sử dụng Integrated Registration đê biết thêm thông tin về các thông số tùy chọn đối với Integrated Registration. 66

67 So sánh và Đối chiếu Sử dụng VV General Review (Khảo sát Tổng quát VV) VV General Review (Khảo sát Tổng quát VV) la phác đồ tiêu chuẩn được thiết kế đê tạo một bố cục đơn giản giống như PACS va có một thiết kế thông minh tích hợp, tìm ra các sê-ri "giống nhau" trong số các trình chụp khác đê bố trí song song cạnh nhau nhằm so sánh/đối chiếu. Phác đồ na y được dùng cho tất cả các mô thức. nội dung 3 Khối Mô tả Số khối được tải sẽ xác đi nh bố cục mặc đi nh. Nếu bạn tải 3 khối, bố cục sẽ bao gồm tổng 3 khung hình. Đang tải: 4 khối, 4 khung hình, 5 khối, 5 khung hình, v.v. đến tổng 8 khung hình trên máy trạm AW. Danh sách sê-ri a nh Nếu có nhiều hơn 8 khối được tải, các khổi bổ sung cũng vẫn được tải va có sẵn đê xem trong menu ma u đỏ thả xuống trên khung hình. Nếu các dữ liệu đa pha được tải, sẽ có thêm một danh sách thả xuống đê chọn pha. cấu hình một màn hình: Nếu kích cỡ ma n hình la 1280x1024 hoặc nhỏ hơn, số khung hinh tối đa sẽ la 4, nhưng áp dụng lý thuyết chung tương tư. 67

68 a Bố cục Thông minh Phác đồ na y có tính năng thông minh tích hợp, nó tìm kiếm các khối câ n tải va cố gắng bố trí các khối đó trên các khung hình theo các sê-ri ảnh "giống nhau". Tùy thuộc va o mô thức ma có thê áp dụng các quy tắc khác nhau: Ví dụ: (a) các sê-ri CT trong cùng một mặt phă ng chụp, trình lọc tái tạo, độ da y lát cắt..vv. sẽ hiê n thi song song cạnh nhau trên ảnh. MR trong cùng một mặt phă ng chụp, trình lọc tái tạo, thông tin về tiêm thuốc cản quang v.v. sẽ hiê n thi song song cạnh nhau trên ảnh. Tất cả các khối sẽ được tải trong mặt phă ng Trục đê khảo sát nhanh, song tất cả các ảnh MIP 3D, VR va tái đi nh dạng đa mặt phă ng khác sẽ luôn có sẵn từ các chu thích ma u đỏ trên các khung hình. 68 Việc ghép cặp các sê-ri ảnh đã tải được thư c hiện một cách tư động đối với phác đồ VV General Review (Khảo sát Tổng quát VV). Điều chỉnh Preferences (Tùy chọn) đê tùy chỉnh nhu câ u ghép cặp. Việc ghép cặp tổng quát được dư a trên các sê-ri ảnh cùng được gắn cùng loại cờ về độ tương phản, loại ảnh va hướng ảnh. Có thê thiết lập quy tắc ghép cặp cụ thê cho từng mô thức. Bỏ đánh dấu các tùy chọn trong General Review Paring Rules (Quy tắc Ghép cặp đê Khảo sát Tổng quát) va các quy tắc ghép cặp mô thức nếu

69 bạn không muốn sử dụng tiêu chí na y. Ca i đặt thứ tư hiê n thi cho các trình chụp so sánh trong menu Display Order (Thứ tư Hiê n thi ) thả xuống. Cross Reference- (Tham chiếu Chéo-) Có sẵn công cụ tham chiếu chéo đê hiê n thi vi trí của ảnh chính được chọn trên các khung hình khác đê đối chiếu. Nhấp chuột phải trên ảnh chính va Chọn Show Cross- References (Hiê n thi Tham chiếu Chéo). Một đường tham chiếu chéo sẽ hiê n thi trên các ảnh tương ứng của cùng trình chụp. Một đường tham chiếu chéo sẽ hiê n thi theo mặc đi nh. Sau khi hiê n thi một đường tham chiếu, menu chuột phải sẽ hiê n thi Hide Cross- References (Ẩn Tham chiếu Chéo) hoặc Show all planes (Hiê n thi tất cả các mặt phă ng). Sau khi hiê n thi tất cả các mặt phă ng, menu chuột phải sẽ cho phép người dùng trở lại một mặt phă ng (Show only current plane) (Chỉ hiê n thi mặt phă ng hiện tại) hoặc Hide Cross-Reference (Ẩn Tham chiếu Chéo) đê tắt tất cả các mặt phă ng tham chiếu chéo. 69

70 Sử dụng Tải Động Dynamic Load (Tải Động) la tính năng cho phép tải các sê-ri ảnh bổ sung đang hoạt động va o Volume Viewer. [AW và AW Server] Tính năng na y có sẵn trong hâ u hết các Phác đồ Khảo sát Volume Viewer có các ứng dụng nâng cao như VesselIQ, LungVCAR, ColonVCAR, sẽ chỉ hữu ích với những tính năng của trình xem 2D mini được mô tả dưới đây. Truy cập bảng qua biê u tượng bên cạnh thanh công cụ Review Steps (Các Bước Khảo sát) Mục Mô tả 1 Tên bệnh nhân 2 Thông tin trình chụp: mô thức, nga y chụp, mô tả trình chụp Tất cả các trình chụp có sẵn trong cơ sở dữ liệu cục bộ về bệnh nhân mới được tải va o đều được liệt kê. 70

71 Mục Mô tả Kéo và Thả bất kỳ sê-ri ảnh 3D (Axial (Hướng trục), Reformatted (Tái đi nh dạng)...) từ MiniPatientList (Danh sách Bệnh nhân mini) va o khung hình mong muốn đê hiê n thi nó. [Chi a p du ng với AW Server] Kéo và Thả sê-ri ảnh 2D từ MiniPatientList (Danh sách Bệnh nhân mini) va o khung hình mong muốn đê hiê n thi nó. Chỉ có thê tải những ảnh chụp ma n hình được tạo bởi Volume Viewer va từng sê-ri ảnh va o Volume Viewer. Lưu ý: có thê căn chỉnh tư động khi đang tải các khối mới đang hoạt động bằng tùy chọn Integrated Registration qua Global Preferences (Tùy chọn Chung). Tham khảo Hướng dẫn Sử dụng Integrated Registration đê biết thêm thông tin. Lưu ý: câ n đảm bảo rằng tất cả các ảnh đã được truyền va o máy trạm cục bộ trước khi tải từ danh sách bệnh nhân mini. Chỉ những ảnh đã lưu trong máy trạm mới được tải va o bằng cách kéo va thả chuột. Nếu mất ảnh, hãy khởi động lại phiên la m việc của Volume Viewer. [chi a p du ng với AW] Khi một số trình chụp từ bệnh nhân đang thư c hiện được lưu trong máy trạm cục bộ nhưng không hiê n thi trong Danh sách bệnh nhân mini (do sai chính tả, ID bệnh nhân không khớp,...): Nhấp (Add Patient) (Thêm Bệnh nhân) Chọn trình chụp mong muốn từ Danh sách Bệnh nhân Nhấp lâ n nữa va o (Add Patient) (Thêm Bệnh nhân) đê xác thư c [chi a p du ng với AW] Không thê tải các sê-ri ảnh 2D, như ảnh chụp ma n hình, DSA hay sê-ri ảnh đơn va o Volume Viewer. Nhấp va o nu t (2D) đê tải các sê-ri ảnh na y va o Trình xem mini, hiê n thi trên cùng khung hình phía dưới bên trái. 6 Nhấp nu t (Load) (Tải) ở cạnh sê-ri Save State (Lưu Trạng thái) trong minipatientlist (Danh sách Bệnh nhân mini) đê tải nó va o một phiên la m việc mới của Volume Viewer (tab mới trên AW Server va ma n hình phải trên AW màn hình kép). Nếu có giấy phép OncoQuant, có thê tải các khối đã tham chiếu va o các sê-ri ảnh Lưu Trạng thái với các phép đo tương ứng trong phiên la m việc hiện tại của Volume Viewer bằng cách sử dụng nu t (Merge) (Kết hợp). Tham khảo Hướng dẫn Sử dụng OncoQuant đê biết thêm thông tin về tính năng na y. 7 Nếu tất cả các trình chụp chưa được truyền khi khởi chạy Volume Viewer, nhấp nu t Refresh (La m mới) đê la m mới danh sách trình chụp/sê-ri có sẵn trong máy trạm cục bộ. 71

72 [Seamless Integration] Đê tải ảnh ngay, mở Series Navigator (Điều hướng Sê-ri ảnh) từ PACS va sau đó kéo va thả sê-ri ảnh mong muốn va o khung hình Volume Viewer. Khi thả một sê-ri ảnh Lưu Trạng thái, một cửa sổ bật lên sẽ hỏi xem các sê-ri ảnh Lưu Trạng thái nên ở trạng thái "Đã tải" (có nghĩa la thay thế tất cả các sê-ri ảnh trong phiên la m việc hiện tại của Volume Viewer) hay "Đã kết hợp" (có nghĩa la nhập các sê-ri ảnh đã tham chiếu và phép đo từ sê-ri Lưu Trạng thái va o phiên la m việc hiện tại của Volume Viewer). 72

73 MR trong Volume Viewer Volume Viewer MR la một tùy chọn trong Volume Viewer, cho phép nhận dạng các kiê u ảnh MR (trình tư chụp, trọng số, v.v.) được chụp trên GE HDxtMR va các hệ thống mới hơn. Tùy chọn na y bao gồm: Truy cập các Phác đồ Khảo sát MR tiêu chuẩn đê xem các ảnh giải phẫu chuyên biệt (Não, Đâ u gối, Vu, Gan,...) Khả năng tùy chỉnh các Phác đồ Khảo sát MR (Phác đồ Người dùng) Kết hợp các dãy ảnh MR (cũng như căn chỉnh giữa các dãy ảnh MR). Có sẵn trong tùy chọn Integrated Registration MR Phác đồ Khảo sát MR tiêu chuẩn Cơ quan giải phẫu Phác đồ Khảo sát MR MR Brain Review (MR Khảo sát Não) o MR Brain Review (MR Khảo sát Não) o MR 3D Reformat (MR Tái đi nh dạng 3D) o MR MIP 3D ĐẦU MR Brain Stroke (MR Tai biến mạch máu Não) o MR Brain Stroke (MR Tai biến mạch máu Não) o MR Brain FLAIR vs DIFFUSION (MR PHỤC HỒI ĐA O CHIỀU SUY GIA M DỊCH NÃO TỦY va KHUẾCH TÁN Não) o MR Brain ADC vs MTT o MR 3D Reformat (MR Tái đi nh dạng 3D) o MR 3D Multiple Oblique (MR Nhiều ảnh Xiên 3D) o MR MIP 3D NGỰC MR Breast Review (MR Khảo sát Vú) o MR Breast Review (MR Khảo sát Vu ) o MR Breast Diffusion (MR Khuếch tán Vu ) o MR Breast Dynamic (MR Động học Vu ) o Water/Fat/IP/OP (Nước/Chất béo/ip/op) 73

74 Cơ quan giải phẫu TIM MR Cardiac AutoCine o MR Cardiac AutoCine Phác đồ Khảo sát MR o CARDIAC Time Course vs MDE (TIM Diễn biến theo Thời gian va MDE) o MR FIESTA vs MDE o CARDIAC Time Course Stress-Rest (TIM Diễn biến theo Thời gian Gắng sức-nghỉ ngơi) MR Prostate Review (MR Khảo sát Tuyến tiền liệt) o MR Prostate Review (MR Khảo sát Tuyến tiền liệt) o MR Prostate Diffusion (MR Khuếch tán Tuyến tiền liệt) o MR Prostate Contrast Uptake (MR Hấp thu Chất cản quan trong Tuyến tiền liệt) MRCP Review (Khảo sát MRCP) o MRCP Review (Khảo sát MRCP) o MR MRCP 3D o MR MRCP MS-MA BỤNG MR Hips Review (MR Khảo sát Hông) o MR Hips Review (MR Khảo sát Hông) o MR Hips Coronal (MR Hông theo hướng Chính diện) o MR Hips Sagittal (MR Hông theo hướng Đối xứng dọc) o MR Hips Axial (MR Hông theo hướng Trục) MR Liver Review (MR Khảo sát Gan) o MR Liver Review (MR Khảo sát Gan) o MR LAVA Dynamic (MR LAVA Động học) o MR LAVA Coronal (MR LAVA theo hướng Chính diện) o MR LAVA 3D MIP o Water/Fat/IP/OP (Nước/Chất béo/ip/op) CỘT SỐNG MR Spine Review (MR Khảo sát Cột sống) o MR Spine Review (MR Khảo sát Cột sống) o MR Spine Multi-View (MR Cột sống theo Nhiều Góc) o MR 3D Multiple Oblique (MR Nhiều ảnh Xiên 3D) 74

75 Cơ quan giải phẫu CHI TRÊN Phác đồ Khảo sát MR MR Shoulders (MR Vai) o MR Shoulders (MR Vai) o MR Shoulders Coronal (MR Vai theo hướng Chính diện) o MR Shoulders Sagittal (MR Vai theo hướng Đối xứng dọc) o MR Shoulders Axial (MR Vai theo hướng Trục) CHI DƯỚI MR Knee Review (MR Khảo sát Đầu gối) o MR Knee Review (MR Khảo sát Đâ u gối) o MR Knee Coronal (MR Đâ u gối theo hướng Chính diện) o MR Knee Sagittal (MR Đâ u gối theo hướng Đối xứng dọc) o MR Knee Axial (MR Đâ u gối theo hướng Trục) o MR 3D Reformat (MR Tái đi nh dạng 3D) o MR 3D Multiple-Oblique (MR Nhiều ảnh Xiên 3D) TỔNG QUÁT MR Review General (MR Khảo sát Tổng quát) o MR Review General (MR Khảo sát Tổng quát) o MR 3D Reformat (MR Tái đi nh dạng 3D) o MR 3D Multiple Oblique (MR Nhiều ảnh Xiên 3D) o MR MIP 3D o MR Functool Outputs (MR Đâ u ra Công cụ Chức năng) o Water/Fat/IP/OP (Nước/Chất béo/ip/op) 75

76 Tạo một phác đồ khảo sát MR tùy chỉnh Bảng lưu bố cục bao gồm các thông tin cụ thê về sê-ri ảnh MR (ảnh được chụp trên GE HDxt MR va hệ thống mới hơn). Có thê thiết lập các thông tin MR sau khi tạo các bố cục mới, từ phâ n Advanced Mode (Chế độ Nâng cao) trong bảng Save Layout (Lưu Bố cục): Sequence name (Tên dãy): Tên Dãy Xung của sê-ri ảnh đã chụp. Options (Tùy chọn): các tùy chọn chụp (EPI, Propeller, 3D, ). Hiê n thi nếu có. Weighting ((Trọng số): T1, T2, T2/T1, T2* Bvalue: giá tri b cho ảnh khuếch tán. Xuất hiện khi ảnh khuếch tán được hiê n thi. Flex: Nước, Chất béo, Trong Pha, Ngoài Pha. Xuất hiện khi ảnh Flex được hiê n thi. Contrast (Tương phản): Xuất hiện với chữ "Yes (Có)" khi cờ hiệu tương phản được gắn trên sê-ri ảnh đã hiê n thi. Funct: kiê u công cụ chức năng của ảnh (ADC, MTT, v.v.). Xuất hiện khi ảnh Công cụ Chức năng được hiê n thi. Slice Type (Kiểu lát cắt): nếu được đánh dấu, sẽ hiê n thi sê-ri ảnh chụp theo một mặt phă ng cụ thê (hướng trục, đối xứng dọc, chính diện). Align to Plane(Căn chỉnh Mặt phẳng): nếu được đánh dấu, sê-ri ảnh đã hiê n thi sẽ được căn chỉnh theo mặt phă ng chụp thư c tế. Acquisition plane (Mặt phẳng chụp): (chỉ áp dụng với chụp 3D) nếu đã đánh dấu, sẽ hiê n thi chụp 3D được thư c hiện trong một mặt phă ng đã cho. Đê tối đa hóa số lượng sê-ri ảnh hiê n thi trong phác đồ Khảo sát MR, 4 đánh dấu được thư c hiện cho mỗi khung hình dư a trên các tiêu chí về bố cục: Đánh dấu các sê-ri ảnh với PSD + trọng số + mặt phẳng + tùy chọn mong muốn tìm thâ y sê-ri ảnh mong muốn Sê-ri ảnh hiê n thi trong khung hình Không đánh dấu thêm cho khung hình này không tìm thâ y sê-ri ảnh mong muốn không tìm thâ y sê-ri ảnh mong muốn không tìm thâ y sê-ri ảnh mong muốn không tìm thâ y sê-ri ảnh mong muốn 76 Đánh dấu các khung hình khác, sau đó đánh dấu sê-ri ảnh với trọng số + mặt phẳng mong muốn Đánh dấu các khung hình khác, sau đó đánh dấu sê-ri ảnh với trọng số mong muốn Đánh dấu các khung hình khác, sau đó đánh dấu sê-ri ảnh với Mặt phẳng mong muốn hiê n thi các sê-ri ảnh chưa tải còn lại HOẶC Sê-ri đâ u tiên trong danh sách sê-ri tìm thâ y sê-ri ảnh mong muốn tìm thâ y sê-ri ảnh mong muốn tìm thâ y sê-ri ảnh mong muốn Sê-ri ảnh hiê n thi trong khung hình Không đánh dấu thêm cho khung hình này Sê-ri ảnh hiê n thi trong khung hình Không đánh dấu thêm cho khung hình này Sê-ri ảnh hiê n thi trong khung hình Không đánh dấu thêm cho khung hình này

77 Ví du : Khung hình phi a trên bên tra i sẽ hiển thị những gì? Trường hợp 1: Volume Viewer sẽ cố gắng tìm một dãy 3D FSPGR, với trọng số T1được chụp trong mặt phă ng Trục. Nếu không tìm thấy, nó sẽ cố gắng tìm bất kỳ dãy T1 na o được chụp trong mặt phă ngtrục. Nếu không tìm thấy, nó sẽ cố gắng tìm bất kỳ dãy T1 na o va /hoặc sê-ri ảnh na o được chụp trong mặt phă ng Trục. Sê-ri ảnh được tìm thấy sẽ được hiê n thi trong mặt phă ng chụp. Trường hợp 2: Volume Viewer sẽ cố gắng tìm bất kỳ sê-ri ảnh T1 na o được chụp bằng chế độ 3D, bất kê PSD va mặt phă ng chụp (không đánh dấu). Nếu không tìm thấy, nó sẽ chọn sê-ri ảnh chưa tải đâ u tiên. 77

78 MR AutoBind (MR Liên kết tự động) Phác đồ MR AutoBind (MR Liên kết tự động) (có sẵn trong phâ n giải phẫu Tổng quát) được thiết kế đê kết hợp bất kỳ sê-ri ảnh MR axial đơn pha, A nh Trọng số Khuếch tán (DWI) hoặc các bản đồ ADC na o với nhau. Nếu câ n quét nhiều sê-ri ảnh theo hướng trục và hình ảnh toàn thân, có thê sử dụng phác đồ AutoBind. 1. Khởi chạy phác đồ: a. [AW và AW Server*] Chọn sê-ri ảnh MR tương thích câ n xử lý, sau đó chọn phác đồ MR AutoBind (MR Liên kết tư động) từ phâ n giải phẫu Tổng quát. b. [Seamless Integration] Tải trình chụp MR trong trình xem PACS, sau đó chọn khung hình các sê-ri ảnh câ n liên kết (sử dụng phím <Ctrl>) va khởi chạy AutoBind ("Liên kết tư động") từ menu phụ Oncology (Ung thư) trong menu 3D Application (Ứng dụng 3D). c. [MR console and PET/MR console] (Bảng điều khiển MR và bảng điều khiển PET/MR) Chọn sê-ri MR tương thích đê tiến ha nh sau đó chọn AutoBind (Liên kết tư động) từ danh sách Session Apps (Ứng dụng Phiên). 2. Sau khi tải xong, nhiều sê-ri đã chọn sẽ được tư động ghép lại với nhau thành một sê-ri đơn va khối kết quả sẽ hiê n thi trong bố cục tái đi nh dạng (Chính diện va Đối xứng dọc) đê xem trước. Bảng Autobind (Liên kết tư động) được hiê n thi cho phép thư c hiện: - Có thê lưu một số thuật toán cải thiện chất lượng dùng đê tính lại sư kết hợp (hiệu chỉnh sư đồng nhất, cân chỉnh và phối chồng ảnh) như những tùy chọn cho các phiên tiếp theo. - Chỉnh sửa mô tả sê-ri. - Lưu bộ khối va thoát. - Thoát khỏi ứng dụng ma không lưu Lặp lại thao tác cho từng dãy MR (ADC, DWI ). *Đối với AW Server trong Full integration (Ti ch hơ p đâ y đủ), tải trình chu p MR trong PACS và khởi chạy pha c đồ MR AutoBind (MR Liên kết tư động). Bảng lư a cho n sê-ri ảnh sẽ đươ c hiển thị để cho n sê-ri ảnh muốn sử du ng để liên kết.

79 Các hiệu chỉnh tùy chọn Mô tả Sử dụng thuật toán Hiệu chỉnh sư Đồng nhất nhằm nâng cao khả năng hiê n thi dữ liệu liên kết đê đồng nhất độ rộng và chiều dài cửa sổ từ đâ u đến chân. Thuật toán hiệu chỉnh sư đồng nhất yêu câ u chồng lặp ít nhất 4 lát cắt giữa các vi trí. Sử dụng thuật toán Cân chỉnh (Registration) đê tối ưu hóa tính liên tục và sư thă ng hàng của các cấu trúc giải phẫu từ đâ u đến chân cho ảnh chụp DWI thu được với cùng kích thước điê m ảnh. Thuật toán cân chỉnh yêu câ u cả hai điều kiện: - Có sư chồng lặp ít nhất 4 lát cắt giữa các vi trí trên ảnh chụp DWI. - Hình ảnh tham chiếu cho khoảng quét các vi trí ảnh DWI (NƯỚC: sê-ri LAVA Flex cho hệ thống MR va NƯỚC: sê-ri MRAC cho hệ thống PET/MR). A nh tham chiếu sẽ có cùng kích thước điê m ảnh. Hình ảnh tham chiếu có thê được phâ n mềm tải tư động, nếu không, người dùng sẽ phải chọn thủ công ảnh tham chiếu và ảnh chụp DWI tương ứng lúc khởi động. Sử dụng thuật toán Phối Chồng (Overlap blending) đê cải thiện mức độ chuyê n tiếp mật độ hình ảnh ở các vùng giao nhau cũng như trên toa n bộ cơ thê. Thuật toán Phối chồng (Overlap bleding) yêu câ u cả hai điều kiện: - Có sư chồng lặp ít nhất 4 lát cắt giữa các vi trí. - Độ khớp hoàn hảo giữa các lát cắt chồng lặp giúp nâng cao kết quả thuật toán. Khả năng áp dụng hiệu chỉnh Thuật toán hiệu chỉnh sư đồng nhất và cân chỉnh ảnh chỉ áp dụng cho các sê-ri ảnh DWI axial. Thuật toán hiệu chỉnh sư đồng nhất và phối chồng mặc đi nh có sẵn cho bộ giới hạn PSD, bao gồm FSE-XL, FSE-IR, FRFSE, PROPELLER, LAVA, LAVA Flex, MRAC, SSFSE, Fast SPGR, efgre3d_aspir. Một số PSD sẽ không có những thuật toán hiệu chỉnh này theo mặc đi nh nên người dùng phải lư a chọn và áp dụng thủ công. Trong trường hợp không thê áp dụng các thuật toán hiệu chỉnh, hình ảnh axial sẽ được xếp chồng đơn giản. 79

80 Xử lý sự cố Luôn kiê m tra khối kết quả trên các ảnh tái đi nh dạng trước khi lưu vì ứng ứng dụng không hạn chế bạn đối với các sê-ri có thông số ghi hình giống nhau hoặc có tiêu chí lư a chọn phù hợp. Ví dụ, nếu quý vi vô tình tải thiếu một vi trí, ứng dụng sẽ sử dụng phép nội suy cho sê-ri không được tải đó (xem hình dưới đây). Non-matching (Không phù hợp): Nếu bệnh nhân cử động trong quá trình chụp hình, có thê dẫn đến các sê-ri ảnh liên tiếp va không phù hợp, ma nếu kết hợp bằng AutoBind (Liên kết Tư động) sẽ giống như ảnh bên trái dưới đây. Non-matching (Không phù hợp) 80

81 Nếu sê-ri đã tải có cả giá tri b =0 va >0, ứng dụng sẽ tạo ra số sê-ri ảnh mới bằng với các giá tri b trong cùng một trình chụp ma sê-ri ảnh đó được tải từ đó. Với 5 giá tri b sẽ có 5 sê-ri ghép được tạo ra. Sau khi lưu (các) khối tư động ghép, câ n luôn kiê m tra kép độ chính xác của các sê-ri ảnh kết quả với phác đồ ma bạn đi nh sử dụng đê ghép ảnh va xóa chu ng nếu câ n. Xóa tất cả các sê-ri ảnh lưu nhâ m hoặc vô tình lưu ra khỏi kho chứa va câ n đảm bảo rằng nếu có hai sê-ri ảnh cùng được tạo ra va lưu thì phải xóa cả hai sê-ri đó. Đê nhận dạng tốt hơn, trong trường hợp các sê-ri tư động liên kết, các khối được lưu với mô tả sê-ri như sau theo mặc đi nh: <AutoBind> <other parameters (thông số khác)> <date, format (nga y tháng, đi nh dạng): YYYY- MM-DD hh:mm:ss> <b-value (giá tri b) (b=b-value (giá tri b))> (Ghi chu : Y= năm; M= tháng; D= nga y; h=giờ; m= phu t; s= giây) Nếu sê-ri được tải có giá tri b tương tư thì phâ n <b-value> (<gia trị b>) được bỏ qua. <Other parameters> (<Thông số kha c>) có thê bao gồm kết hợp của các thông số sau: 1. Tên PSD và tro ng số (nếu tên PSD có sẵn); 2. tro ng số và tên biểu đồ chức năng (khi tên PSD không có sẵn) Lưu ý rằng chuỗi "Apparent Diffusion Coefficient (Hệ số Khuếch tán Biê u kiến) được thay thế bằng ADC. Có thê chỉnh sửa mô tả sê-ri mặc đi nh bằng chức năng chỉnh sửa mô tả sê-ri trong giao diện AutoBind. Nếu các sê-ri đâ u va o có độ phân giải khác nhau, mô tả về sê-ri được lưu sẽ bao gồm nội dung "Đã đi nh lại kích cỡ". 81

82 PET trong Volume Viewer Tổng quan Các phác đồ PET cho phép khảo sát các trình chụp PET/CT trong các chế độ Single and Compare (Đơn va So sánh) với các tính năng PET cụ thê : A nh Kết hợp, Đi nh lượng SUV, Kết xuất Khối cho Nhiều Đối tượng, Tái đi nh hướng Nghiên cứu Não, Khảo sát PET-MR. Lưu ý: Đối với các bộ dữ liệu PET có kích thước ma trận trên 256x256 thì có thê xảy ra một số vấn đề về hiệu quả hiê n thi. Hiển thi và các Nút điều khiển Có nhiều nu t điều khiê n hiê n thi cơ bản, ví dụ như bạn có thê sử dụng phóng to, thu nhỏ ảnh, điều chỉnh chiều rộng va độ cao cửa sổ (độ tương phản va độ sáng) trư c tiếp trên ảnh. Trên thanh công cụ chính, có một mục riêng cho phép truy cập nhanh các công cụ PET. Ở menu nhấp chuột phải, người dùng cũng có thê tùy chỉnh truy cập nhanh tới 6 công cụ khác nhau. Các phác đồ CT/PET Trong mục PET có một tập hợp các phác đồ: PET/CT Single Review (Khảo sát PET/CT Đơn) PET/CT Follow up (PET/CT Theo dõi) PET/CT QC Fused (PET/CT QC Kết hợp) Trong Volume viewer PET có các phác đồ PET bổ sung sau: Cardiac PET/CT QC (PET/CT QC Tim) PET 4D Reorient Guide (Hướng dẫn Tái đi nh hướng) 82

83 Ảnh kết hợp Tỷ lệ phâ n trăm kết hợp được tư động hiê n thi ở phía tay trái của ảnh kết hợp (xem Hình dưới đây). Nhấp chuột giữa va kéo sang trái/phải chu thích trên ảnh đê điều chỉnh liên tục tỷ lệ phâ n trăm thông tin PET hiê n thi (từ 0 đến 100%) trên ảnh kết hợp. Hoặc bằng cách rê chuột trên chu thích đang hoạt động, nhập tỷ lệ phâ n trăm kết hợp mong muốn mới. Điều chi nh tỷ lệ % ảnh PET trên ca c ảnh kết hơ p Dải ma u của ảnh PET được hiê n thi tư động trong tất cả các ảnh kết hợp. Lưu ý: Trên các ảnh Liên kết, dải ma u chỉ hiê n thi trong ảnh đâ u tiên. Để điều chỉnh Độ cao Cửa sổ của phần PET trong ảnh kết hợp, nhấp va giữ nu t chuột giữa trong khi rê chuột trên chu thích đang hoạt động có giá tri tối đa (tối thiê u tương ứng) trên (tương ứng bên dưới) dải ma u va kéo chuột sang trái va phải đê điều chỉnh giá tri tối đa (tối thiê u tương ứng). Hoặc, đê điều chỉnh giá tri tối thiê u hoặc tối đa, nhập giá tri mới bằng cách rê chuột lên trên chu thích đang hoạt động có giá tri tối thiê u hoặc tối da. Để điều chỉnh Độ cao Cửa sổ của ảnh CT, nhấp va giữ nu t chuột giữa va o bất kỳ điê m na o trên ảnh rồi sau đó kéo chuột. Nếu một khung hình có chứa ảnh CT sử dụng trong khung hình kết hợp, câ n điều chỉnh Độ cao Cửa sổ của CT trong khung hình na y (bằng chuột hoặc bằng lối tắt trên ba n phím) đê nó được đồng bộ hóa trong khung hình kết hợp. Nhấp chuột phải va o ảnh kết hợp va chọn kết xuất kết hợp từ menu Blend Modes (Các chế độ Kết hợp): Kết hợp Kết hợp Ngưỡng Kết hợp Đảo nghi ch 83 Lát Ô cửa Quét

84 Bản đồ màu Đê hiê n thi /thay đổi bản đồ ma u: Chọn (các) khung hình ma bạn muốn thay đổi bản đồ ma u trong đó. Nhấp ngay va o bản đồ ma u (các ảnh kết hợp) hoặc nhấp va o nu t Set Color (Ca i đặt Ma u) có sẵn trong các công cụ Visualization (Hiê n thi ). Chọn một bản đồ ma u xác đi nh trước trong danh sách. Một dải ma u được hiê n thi ở bên trái của khung hình. Các giá tri tối thiê u/tối đa được hiê n thi bên cạnh dải ma u. Khi đã áp dụng, bản đồ ma u có thê được ca i đặt tha nh ưa thích cho tất cả các ảnh kết hợp trong các phác đồ xác đi nh trước. Lưu ý: Chỉ áp dụng bản đồ ma u với PET hoặc các ảnh kết hợp. Lưu ý: Không có cách tạo một bản đồ ma u do người dùng xác đi nh. Lưu ý: Ứng dụng na y không áp dụng với các bố cục người dùng ma trong đó bản đồ ma u được lưu. Các số liệu thống kê ROI trên ảnh kết hợp Các khung hình kết hợp gồm 2 khối: 1 khối chính va 1 khối phụ, cả hai đều được hiê n thi trên cùng bên trái khung hình với tên la main volume (khối chính) <-> secondary volume (khối phụ). Khối chính va khối phụ có thê được hoán đổi bằng cách nhấp va o chu thích <->. Khi đặt một ROI trên một ảnh kết hợp, ROI sẽ được gắn va o khối chính va ROI sẽ được hiê n thi trong tất cả các khung hình có chứa khối chính. Mô thức sẽ được hiê n thi cạnh các số liệu thống kê ROI trong khung hình kết hợp. 84

85 SUV Quy trình làm việc Mọi ROI được đặt trong một ảnh PET đều sẽ cung cấp các số liệu thống kê được thê hiện trong các giá tri SUV. Trong một phiên la m việc của Volume Viewer, các chu thích đang hoạt động cho phép thay đổi đơn vi đo SUV, chỉnh sửa các thông số SUV thiết lập trước va điều chỉnh thông tin về bệnh nhân câ n thiết đê tính toán SUV. Lưu ý: Trong chế độ Compare (So sánh), các giá tri trong bảng SUV tương ứng với ảnh được chọn. Các giá tri na y được tư động cập nhất khi chọn một khối khác. Thông tin về đơn vi đo Có sẵn nhiều thang SUV bằng cách nhấp chuột phải va o chu thích đơn vi trên ảnh. Các hệ số nhân được sử dụng cho từng thang được xác đi nh như sau (WT=trọng lượng, HT=chiều cao): bw (g/ml) = WT lbm (g/ml*) = 1,10 WT 120x(WT/HT)2 đối với nam (Kế thừa *) lbm (g/ml*) = 1,10 WT 128x(WT/HT)2 đối với nam (Gốc **) lbm (g/ml*) = 1,07 WT 148x(WT/HT)2 đối với nữ bsa (cm²/ml) = WT0,425 x HT0,725 x0, * Kế thừa: Theo sa ch ta i bản của Morgan và ca c cộng sư [1994] là 1,10 x WT 120 x (WT/H)2, và sau đó đươ c a p du ng (kế thừa) bởi cộng đồng PET [Sugawara và ca c cộng sư 1999]. Ca c phiên bản VV trước sử du ng công thức này cho Nam giới. Công thức này đươ c a p du ng trong bảng PET Preferences (Tu y cho n PET). ** Gốc: Công thức gốc để ti nh LBM cho nam giới là 1,10 x WT 128 x (WT/H)2 [James 1976]. Ca c phiên bản VV mới hơn hỗ trơ phép tính này cho nam giới khi a p du ng tu y cho n. Công thức này đươ c a p du ng trong bảng PET Preferences (Tu y cho n PET). SUV mặc đi nh hiê n thi các thông số ca i đặt: Ca i đặt đơn vi tính mặc đi nh ban đâ u của nha máy sẵn xuất cho PET W/L là kbq/ml. Nếu không đủ thông tin đê tính SUVbw, tùy chọn thứ cấp mặc đi nh la KBq/ml. Mặc dù không còn mặc đi nh về lư a chọn đơn vi tính, có một tùy chọn duy trì đơn vi đã chọn lâ n gâ n nhất, khi Volume Viewer PET tồn tại, được tải va vẫn có sẵn như một ca i đặt. Các đơn vi tính không được lưu trong bố cục. Nếu thông tin SUV tồn tại song đơn vi tính W/L được chọn la kbq/ml, sau đó la m=0,0 M=(tương đương 10,0 g/ml trong KBq/ml). Các thiết lập trước cho SUV Các phím chức năng <F5 F9> có thê được sắp xếp cho các thiết lập trước của SUV do người dùng xác đi nh từ bảng Edit Preferences (Chỉnh sửa Tùy chọn) (từ nhấp chuột phải lên đơn vi SUV trên khung hình). Đơn vi tính phụ cũng được xác đi nh sao cho nếu một đơn vi SUV được xác đi nh cho một hoặc nhiều thiết lập trước va không thê tính được SUV cho một trình chụp cụ thê, đơn vi tính dư phòng sẽ được sử dụng cho thiết lập trước trên trình chụp đó. Các thiết lập trước na y được duy trì cho tới khi được người dùng chỉnh sửa. 85

86 Lưu ý: <F5 F10> được sử dụng cho các thiết lập trước CT WW/WL. Nếu một khung hình CT được chọn va các phím chức năng được sử dụng, CT WW/WL sẽ được điều chỉnh cho toa n trình chụp (khung hình CT va khung hình kết hợp). Nếu một khung hình PET được chọn va các phím chức năng được sử dụng, tỷ lệ ảnh PET sẽ được điều chỉnh cho toa n trình chụp (khung hình PET va khung hình kết hợp). Nếu một khung hình kết hợp được chọn va các phím chức năng được sử dụng, CT WW/WL sẽ được cập nhật cho toa n trình chụp. SUV trong một chế độ so sánh Phân tích SUV la một công cụ thường được sử dụng đê đi nh lượng va hỗ trợ các bác sỹ lâm sa ng giải thích về các biến số trong hấp thu FDG cục bộ. Chu ng la các giá tri tương đối (chứ không phải tuyệt đối), giu p kiê m soát khối u khi theo dõi nối tiếp, va phải được tính toán theo cách giống nhau đê có thê so sánh. Đê so sánh các SUV giữa các trình chụp kế tiếp, chu ng phải được tính toán theo cách giống nhau đê so sánh được chính xác: Do phương thức chụp (2D/3D) có thê ảnh hưởng đến việc tính toán SUV, một thông báo sẽ bật lên nếu phương thức chụp của hai trình chụp không giống nhau. Sư khác biệt về thời gian hấp thu (thời gian tiêm - bắt đâ u thời gian chụp) có thê la nguồn lỗi vô hình khi tính toán SUV. Một thông báo sẽ bật lên khi có sư khác biệt quá lớn về thời gian hấp thu của hai trình chụp. Khi so sánh SUV tối đa của một đối tượng với số liệu của một trình chụp trước, câ n đảm bảo rằng điê m ảnh "nóng nhất" đã thư c sư được phân tích. Điều quan trọng la câ n đảm bảo rằng nó nằm trong VOI, bằng cách thay đổi kích thước của VOI ở cả ba mặt phă ng. Lưu ý: Các giá tri hiê n thi trên bảng SUV tương ứng với ảnh được lư a chọn. Khi thay đổi lư a chọn, các giá tri được tư động cập nhật. Volume Viewer hỗ trợ cả phân tích SUV thê tích (3D) va 2D. Trong cả hai chế độ 2D va 3D, các số liệu thống kê SUV được tính toán từ dữ liệu xuyên trục gốc, không phụ thuộc va o hướng của hình ảnh hiê n thi. Các gợi ý sau có thê giu p giảm sư khác biệt khi đọc các trình chụp theo dõi: Nếu trình chụp trước đã có SUV được báo cáo trên một máy trạm khác, chu ng tôi đề nghi sử dụng bố cục chế độ so sánh PET-CT đê so sánh trư c tiếp giữa trình chụp hiện tại va trình chụp trước. Khi so sánh SUV tối đa của một đối tượng với số liệu của một trình chụp trước, câ n đảm bảo rằng điê m ảnh ba chiều "nóng nhất" đã thư c sư được phân tích. Mặc dù VOI 3D của Volume Viewer thư c hiện nghiên cứu na y một cách tư động, câ n đảm bảo rằng nó có trong VOI. Lưu ý: Một điều quan trọng câ n lưu ý rằng việc hiệu chỉnh Máy quét va các yếu tố lâm sa ng khác cũng ảnh hưởng đến tính khả biến của SUV. Lưu ý: Khi so sánh các trình chụp PET-CT, bạn nên tải cả hai nghiên cứu riêng trong phác đồ PET-CT Compare (So sánh PET-CT) chuyên dụng. 86

87 Lưu ý: Vi trí của điê m ảnh tối đa trong VOI có thê nằm trên một lát cắt khác ngoa i lát cắt đang được hiê n thi. Một chấm nhỏ ma u xanh dương được hiê n thi ở đu ng vi trí. Lưu ý: Khi nhấn phím <H> hộp VOI ẩn va chỉ có các đường bao được hiê n thi. Lưu ý: Các đường bao không hiê n thi trên các ảnh có độ da y lát cắt lớn ma chỉ hiê n thi trên các ảnh có độ da y lát cắt tối thiê u. Thống kê Nhấp chuột phải va o đánh dấu Thống kê Danh sách các số liệu thống kê sẵn có cho PET ROI (đặt qua phím <Insert> (<Che n>) hoặc qua công cụ AutoContour (Đường bao Tư động)): Thê tích, Tối thiê u, Tối đa, Trung bình, Độ lệch Chuẩn, Độ lệch Tương đối, TLG (chỉ áp dụng với SUV), Đỉnh, Ngưỡng Lưu ý: Tối đa có thê chọn va hiê n thi ba số liệu thống kê. Lưu ý: Các đơn vi hiê n thi của VOI sẽ luôn phù hợp với các đơn vi WL hiê n thi ở phía dưới cùng bên trái của khung hình (thống kê về VOI trong khung hình kết hợp sẽ được hiê n thi trong SUV, không phải trong HU). Lưu ý: TLG la sản phẩm của thê tích khối u va SUV trung bình của nó. TLG chỉ sẵn có đối với các VOI được đặt ngưỡng tư dộng. Lưu ý: Các giá tri điê m ảnh âm từ các ảnh PET không được xét đến khi tính toán thống kê VOI. Các tùy chọn theo ngữ cảnh Nhấp chuột phải va o một ROI/VOI khi nó đang hoạt động sẽ giu p bạn có thê : o Hiê n thi /ẩn các số thống kê trong ROI/VOI (sẽ hiê n thi /ẩn các số liệu thống kê cho tất cả các ROI/VOI trong tất cả các khung hình), o Khóa/Mở khóa vi tri, kích cỡ va các bình luận về ROI/VOI, o Xóa ROI/VOI, o Sao chép ROI/VOI. o Hiê n thi /ẩn giá tri tối đa trong VOI, o Gửi con trỏ đến giá tri tối đa. 87

88 Tùy chọn PET Tất cả các tùy chọn về các tính năng PET đều có sẵn trong bảng Global Preferences (Tùy chọn Chung), tab PET. Lưu ý: tất cả các tùy chọn đều được lưu tư động khi đóng bảng na y. 88

89 Các phác đồ PET khác Cardiac PET/CT QC (PET/CT QC Tim) Phác đồ Cardiac PET/CT QC (PET/CT QC Tim) cho phép khảo sát sư liên kết đối với các nghiên cứu PET/CT tim bằng cách kết hợp các ảnh PET với các ảnh CT được sử dụng đê hiệu chỉnh độ suy giảm trong tái tạo PET. Kết hợp bao gồm kết hợp một sê-ri ảnh CT với một sê-ri ảnh PET. Câ n các ảnh PET va sê-ri ảnh CT tương ứng đã từng được sử dụng cho CTAC Đối với mỗi lát cắt PET được tải, lát cắt CT tương ứng của nó, vốn được sử dụng đê Hiệu chỉnh Độ suy giảm, sẽ được tải va hiê n thi kết hợp với lát cắt PET đó Sau khi các ảnh được tải, việc căn chỉnh Tim nội bộ có thê được phân tích trong các ảnh hướng trục, ảnh chính diện va ảnh đối xứng dọc. Các ảnh PET va CT sẽ giữ nguyên liên kết khi bạn cuộn tất cả các lát cắt theo mọi hướng. Lưu ý: Có thê lấy các thông số đo Hiệu chỉnh Căn chỉnh Mong muốn bằng cách sử dụng các công cụ đo tiêu chuẩn, song các giá tri na y sẽ không được chuyê n lại về hệ thống PET đê tái tạo. PET/MR Fused (PET/MR Kết hợp) Phác đồ PET/MR Fused (PET/MR Kết hợp) cho phép hiê n thi va kết hợp các bộ dữ liệu PET va MR đã căn chỉnh trước. Các sê-ri ảnh CT va MR có thê được liên kết bằng cách sử dụng gói phâ n mềm Fusion (Kết hợp). Sau khi căn chỉnh, bạn có thê câ n đi nh hướng lại bộ dữ liệu bằng cách sử dụng các Reorient Guide (Hướng dẫn Tái đi nh hướng) (xem phâ n tiếp theo) đê liên kết chính xác các khối 3D đê tối ưu hóa khảo sát. Phác đồ na y có thê sử dụng với các dữ liệu PET va MR, cũng như dữ liệu PET-CT. Reorient Guide (Hướng dẫn Tái đi nh hướng) Reorient Guide (Hướng dẫn Tái đi nh hướng) la một phác đồ được sử dụng đê tái đi nh hướng va lưu một sê-ri ảnh đã căn chỉnh (ví dụ như PET MR, PET CT). Phác đồ na y đặc biệt rất hữu ích trong việc điều chỉnh những khác biệt về hướng quét va mục tiêu khảo sát. Khi khởi chạy phác đồ, câ n tuân thủ các hướng dẫn trên bảng phác đồ đê tái đi nh hướng cho sê-ri ảnh CT. Sau khi hướng đã được xác đi nh cho sê-ri ảnh CT, sê-ri ảnh PET cũng được áp dụng hướng na y. Sau đó bạn có thê lưu cả hai sê-ri ảnh với cùng một khoảng cách va độ da y như PET va các sê-ri na y có thê được khảo sát trong các bố cục Volume Viewer tiêu chuẩn. 89

90 Mục tiêu: sử dụng đê điều chỉnh những khác biệt về hướng quét so với hướng khảo sát mong muốn sử dụng đê tạo các ảnh tái đi nh dạng xiên: o các ca thâ n kinh (đê liên kết đâ u với các mặt phă ng khảo sát tiêu chuẩn) o các ca u ác tính Các giới hạn: các bước PHA I được thư c hiện theo trình tư - chỉ la m việc trên các ảnh hiện đang hoạt động Các sê-ri ảnh CT đã tái đi nh hướng sẽ được lưu tha nh: loại: Tái đi nh dạng mô tả: Trung bình Các sê-ri ảnh PET đã tái đi nh hướng sẽ được lưu tha nh: loại: A nh Tĩnh mô tả: Tái đi nh dạng Có thê tải các sê-ri ảnh mới va o Volume Viewer như thê các sê-ri đó la ảnh hướng trục gốc. Lưu ý: Chất lượng ảnh MIP trọng số có thê hơi xuống cấp khi sử dụng các sê-ri ảnh đã tái đi nh dạng. Nếu việc na y xảy ra, hãy đổi loại ảnh sang HD MIP. Lưu ý: Khi một bộ dữ liệu được đi nh hướng lại, các thông số đo Giá tri Hấp thu Chuẩn (SUV) có thê thay đổi khi dữ liệu được nội suy. Do đó, giá tri SUV tối đa có thê thay đổi, đặc biệt la khi giá tri tối đa được tách riêng. PET 4D PET 4D la một phác đồ chuyên dụng, cung cấp khả năng khảo sát trình chụp PET cổng hô hấp (4D). Mục tiêu: Đi nh vi chính xác khối u đang hoạt động Loại trừ mô không hoạt động Đi nh lượng chính xác khối u trong từng pha hô hấp Xem va đi nh lượng sư di chuyê n của khối u qua thời gian (4D) 90

91 CT năng lượng kép Có thê thư c hiện việc mô tả đặc điê m vật chất trên cơ sở ảnh chụp năng lượng kép. Thật vậy, các giá tri HU phụ thuộc va o năng lượng được sử dụng trong quá trình chụp, có liên quan mật thiết với điện áp sử dụng. Dưới đây la ví dụ về các giá tri HU đối với can-xi. Xét rằng một lâ n chụp được thư c hiện với điện áp 80 kvp tương đương với khoảng 56 kev va một lâ n chụp được thư c hiện với 140 kvp tương đương với khoảng 84 kev, rất dễ tưởng tượng ra rằng các vật chất có thê được mô tả đặc điê m trên cơ sở các giá tri tỷ lệ HU giữa kvp cao va kvp thấp. HU(80kVp) HU(140kVp) HU(56keV ) HU(84keV ) Volume Viewer cung cấp 3 phác đồ năng lượng kép trên cơ sở quy trình la m việc giống nhau: 1. Kiê m tra việc căn chỉnh giữa các sê-ri ảnh kvp thấp va kvp cao, chu ng phải có độ da y lát cắt, khoảng cách lát, FOV tái tạo va thuật toán tái tạo giống nhau. 2. Đối với các phác đồ Can-xi va Axít Uric, một biê u đồ vật chất được tạo ra trên cơ sở các giá tri từ ta i liệu*. 3. Đối với phác đồ Custom (Tùy chỉnh), một bản đồ có thê được tạo ra đê điều chỉnh ngưỡng trên ảnh gốc va ngưỡng trên cơ sở giá tri tỷ lệ. Tham khảo "Volume Viewer phâ n 3: Các tình huống lâm sa ng" đê biết thêm thông tin về cách sử dụng các phác đồ na y. * Tham khảo tài liệu để biết thêm thông tin về ca c gia trị sử du ng cho Can-xi và Axi t Uric ( Dual-Energy CT as a Potential New Diagnostic Tool in the Management of Gout in the Acute Setting - Savvakis Nicolaou, Charlotte Jane Yong-Hing, Sandro Galea-Soler, Daniel J. Hou, Luck Louis và Peter Munk American Journal of Roentgenology, 2010; 194: ) 91

92 Khi 2 sê-ri ảnh có kvp cao va kvp thấp được tải va căn chỉnh, có 2 loại ngưỡng sẽ được tư động áp dụng đê tạo ra biê u đồ vật chất: - Ngưỡng dưới va ngưỡng trên, đê quy đi nh phạm vi điê m ảnh ba chiều câ n xét đến khi tạo biê u đồ vật chất (mô mềm,...). Giá tri mặc đi nh cho các phác đồ Dual Energy (Năng lượng Kép) là 150 và Ngưỡng tỷ lệ, trên HOẶC dưới: o Đối với axít uric, ngưỡng trên được ca i đặt ở mức 1,25 va không thê điều chỉnh o Đối với canxi, ngưỡng dưới được ca i đặt ở mức 1,25 va không thê điều chỉnh o Trong phác đồ tùy chỉnh, ngưỡng trên được ca i đặt ở mức 1,25 va có thể điều chỉnh được (giá tri + cao hơn/thấp hơn). Ví du : Biểu đồ axi t uric với ngưỡng trên 1,25 cho HU trong phạm vi [ ] Tham khảo "Volume Viewer Phâ n 3: Các tình huống lâm sa ng" đê biết thêm thông tin về cách sử dụng các phác đồ Volume Viewer Dual Energy (Năng lượng Kép Volume Viewer). 92

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin Dành cho Khách hàng giao dịch ACB Online bằng phương thức xác thực Chữ ký điện tử (CA) MỤC LỤC: I. MỤC ĐÍCH CÀI ĐẶT...2 II. ĐỐI TƯỢNG CÀI ĐẶT...2

More information

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000 CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000 A. CÀI ĐẶT MÁY IN TRONG MẠNG TỪ CD-ROM Khi cài đặt bằng cách này chúng ta có thể set địa chỉ IP, tạo port và cài đặt driver cùng lúc 1. BƯỚC CHUẨN BỊ: - Kết

More information

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000 CENTUM CS 3000 là một hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp cho các ứng dụng điều khiển quá trình được thiết kế phù hợp với các nhà máy có quy mô từ

More information

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT PGS.TS. Lê Văn Hùng, KS. Phạm Tất Thắng Đại học Thủy lợi Tóm tắt Hệ thống sông Hồng là nguồn nước chi phối mọi hoạt động dân sinh kinh tế vùng

More information

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0 CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng Version 1.0 MỤC LỤC 1. Cài đặt máy chủ ứng dụng - Application Server... 3 1.1 Cài đặt và cấu hình Internet Information Service - WinServer2003...

More information

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT TỔNG QUAN DỰ ÁN PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT 73 ha 118 Căn biệt thự SALA Design Group 500m2 Diện tích tối thiểu QII/2017 Bàn giao MŨI ÔNG ĐỘI, THỊ TRẤN AN THỚI, PHÚ QUỐC,

More information

Bottle Feeding Your Baby

Bottle Feeding Your Baby Bottle Feeding Your Baby Bottle feeding with formula will meet your baby's food needs. Your doctor will help decide which formula is right for your baby. Never give milk from cows or goats to a baby during

More information

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) 9.1 Vẽ đường thẳng - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Xline, Xl - Từ menu Draw/ Xline - Chọn biểu tượng Lệnh Xline dùng để tạo đường dựng hình (Construction line hay

More information

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C Từ một bổ đề về đường thẳng uler guyễn Văn inh à ội Tóm tắt nội dung Trong bài viết tác giả giới thiệu tới bạn đọc một bổ đề liên quan tới điểm nằm trên đường thẳng uler và một số ứng dụng trong giải các

More information

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang 1 Nội dung Khái niệm Tìm kiếm tốt nhất trước Phương pháp leo đồi Tìm kiếm Astar (A*) Cài đặt hàm

More information

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening 1 Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening Transcript Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn. Đây là chương trình Tiếng Anh Căn Bản gồm 26 bài

More information

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU AUDITING THE SALES AND RECEIVABLES PROCESS SVTH: Phạm Nguyễn Anh Thư, Phan Thị Thu Thật Lớp 09A3, Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế, Trường CĐ Công nghệ Thông

More information

Định hình khối. Rèn kim loại

Định hình khối. Rèn kim loại Định hình khối Rèn kim loại Các chi tiết được chế tạo bằng phương pháp rèn Hình 1 (a) Sơ đồ các bước rèn dao. (b) Càng đáp máy bay C5A và C5B. (c) Máy rèn thủy lực 445 MN (50,000 ton). Nguồn: (a) Courtesy

More information

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ). Định lý Đào về đường thẳng Simson mở rộng Nguyễn Văn Linh Năm 205 Năm 204, tác giả Đào hanh ai đề xuất bài toán sau (không kèm lời giải). ài toán (Đào hanh ai). ho tam giác nội tiếp đường tròn (). là điểm

More information

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh 1 Nội dung Thành phần và cách trình bày báo cáo kết quả kinh doanh Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và kế toán dồn tích Nguyên tắc ghi nhận chi phí. Khấu hao tài sản dài

More information

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi 2013 Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi Tôi cực kỳ hài lòng. Giá cả hợp lý là điều rất quan trọng với chúng tôi. Khía cạnh phi lợi nhuận là rất tốt! Karen L., thành viên từ năm 2010 Các Chương Trình Medicare

More information

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS Khuyến cáo: nên sử dụng phiên bản Linux: Redhat 9 hoặc Fedora core 3 1. Giới thiệu Nachos Nachos là một phần mềm mã nguồn mở (open-source) giả lập một máy tính ảo và một số

More information

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa {VnTim } Windows 7 dường như đang hâm nóng trên tất cả các phương diện của cộng đồng mạng, bản RTM vừa mới ra mắt

More information

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang;   Website: bvag.com.vn; trang:1 PHÂN PHỐI CHUẨN Phân phối chuẩn (Normal distribution) được nêu ra bởi một người Anh gốc Pháp tên là Abraham de Moivre (1733). Sau đó Gauss, một nhà toán học ngưới Đức, đã dùng luật phân phối chuẩn để nghiên

More information

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation Chương 3Phân khúc thị trường và chiến lược định vị TS Nguyễn Minh Đức 1 Các bước trong phân khúc thi truờng và xác định thị trường mục tiêu 2. Chuẩn bị các hồ sơ của các phân khúc TT 1. Xác định các cơ

More information

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe. Model SMB-7389 Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe. Thân bình được thiết kế đặc biệt 2 lớp cách nhiệt: thép không gỉ 304 bên trong và nhựa chịu nhiệt

More information

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017 NATIVE ADS Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017 NATIVE ADS SPONSORED PLACEMENT Sản phẩm Website Platform Price Type Giá /ngày Specs Branded Playlist Zing Mp3 App Exclusive Full pack: 75,000,000 Single pack:

More information

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021. Sưu tầm Chủ đề: Hải quân Nga-sô Tác giả: Daniel Brown Dịch thuật: BKT Bản Việt ngữ Ngành Hàng Không Mẫu Hạm Hải quân Nga-sô (Hàng Không Mẫu Hạm Nga-sô, chiếc Admiral Kuznetsov, là chiến thuyền tồi nhất

More information

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2009 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

More information

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị Mississippi Department of Education Office of Special Education Chỉnh sửa ngày 3 tháng 9 năm 2013 Các Yêu Cầu Bảo Vệ Theo

More information

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ (Trích Quy chế Đào tạo sau đại học) (Áp dụng từ năm 2009, các mẫu ban hành trước đây không còn giá trị) 1. Soạn thảo văn bản Luận văn sử dụng chữ Times New Roman cỡ chữ 13 hoặc

More information

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE (BUILDING A DISTRIBUTED DATABASE MODEL FOR LAND INFORMATION SYSTEM AND

More information

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD Mục Lục Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD...2 Lời mở đầu...2 Khởi động quá trình cài đặt Ubuntu vào ổ điã cứng...2 Bước 1 : Chọn ngôn ngữ...2 Bước 2 : Chọn quốc gia và vùng

More information

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015 NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015 Nielsen Việt nam Tháng 11 năm 2015 KINH TẾ TIẾP TỤC CẢI THIỆN TRONG Q3 15 Cả ngành công nghiệp và bán lẻ đều đóng góp vào sự phát triển chung Tăng trưởng GDP 7.0 6.5 6.0

More information

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM TÓM TẮT Line Following Robot Control by Using PID Algorithm Combined with PWM Method TRẦN QUỐC CƯỜNG 1 TRẦN THANH PHONG 2 Bài

More information

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi? Hệ thống Bảo vệ và Biện hộ của California Điện thoại Miễn cước (800) 776-5746 SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

More information

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at: MID-AUTUMN FESTIVAL 2015 Tết Trung thu trong tiềm thức của mỗi chúng ta luôn là ngày của những ký ức tuổi thơ tràn về, để rồi cứ nhớ tha thiết về ngày xưa ấy, có bánh nướng bánh dẻo, có cỗ đón trăng,

More information

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TCVN 3890:2009 thay thế cho TCVN 3890:1984. TCVN 3890:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc

More information

Phương thức trong một lớp

Phương thức trong một lớp Phương thức trong một lớp (Method) Bởi: Huỳnh Công Pháp Phương thức xác định giao diện cho phần lớn các lớp. Trong khi đó Java cho phép bạn định nghĩa các lớp mà không cần phương thức. Bạn cần định nghĩa

More information

Register your product and get support at. POS9002 series Hướng dẫn sử dụng 55POS9002

Register your product and get support at. POS9002 series   Hướng dẫn sử dụng 55POS9002 Register your product and get support at POS9002 series www.philips.com/tvsupport Hướng dẫn sử dụng 55POS9002 Nội dung 1 Thiết lập 4 9 Internet 37 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 9.1 Khởi động Internet 37 9.2 Tùy

More information

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume THÍ NGHIỆM LY TÂM CHO PHÁ HOẠI NGOÀI CỦA CỌC ĐẤT TRỘN SÂU GIA CƯỜNG BẰNG TRỘN NÔNG CENTRIFUGE MODEL TEST ON EFFECT OF SHALLOW MIXING REINFORCING DEEP MIXING COLUMNS: EXTERNAL FAILURE Ths. Nguyễn Tăng Thanh

More information

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0 Hướng dẫn GeoGebra Bản chính thức 3.0 Markus Hohenwarter và Judith Preiner www.geogebra.org, 06/2007 Trợ giúp GeoGebra Hiệu chỉnh lần cuối: Ngày 17/07/2007 Trang Web GeoGebra: www.geogebra.org Tác giả

More information

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ

More information

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục. In 1861, Mary MacKillop went to work in Penola, a small town in South Australia. Here she met a Catholic priest, Father Julian Woods. Together they opened Australia's first free Catholic school. At that

More information

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát Các Quyền của Người Dùng Cuối THỎA THUẬN VỀ CÔNG NGHỆ CỦA UPS Phiên bản UTA 07012017 (UPS.COM) XIN VUI LÒNG ĐỌC KỸ CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ

More information

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp Journal of Science and Technology 1(10) (2014) 1 14 So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp hiện nay ở Việt Nam Comparison of embankment stability analysis methods in Viet Nam Trương Hồng

More information

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn) ĐIỀU KIỆN: ĐƠN XIN HỖ TRỢ TÀI CHÍNH BCS cung cấp sự hỗ trợ cho những bệnh nhân đang chữa trị ung thư vú và gặp khó khăn về tài chính bởi vì công việc điều trị. Điều trị tích cực nghĩa là quý vị sắp tiến

More information

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm ) BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm 2012-2013) Câu 1: Ông A gởi tiết kiệm 350 triệu đồng, thời hạn 3 năm. Hỏi đến khi đáo hạn, ông A nhận được bao nhiêu tiền ứng với ba tình huống sau đây? a. Ngân hàng

More information

Để được hỗ trợ về sản phẩm, truy cập vào Đây là phiên bản trên Internet của xuất bản này. Chỉ in ra để sử dụng cá nhân.

Để được hỗ trợ về sản phẩm, truy cập vào  Đây là phiên bản trên Internet của xuất bản này. Chỉ in ra để sử dụng cá nhân. Cảm ơn bạn đã mua điện thoại Sony Ericsson W890i. Chiếc điện thoại mỏng manh, hợp thời trang được trang bị mọi thứ cần thiết để thưởng thức âm nhạc cho dù bạn đang ở đâu. Để có nội dung bổ sung cho điện

More information

Tng , , ,99

Tng , , ,99 XÂY DỰNG BẢN ĐỒ XÂM NHẬP MẶN PHỤC VỤ VIỆC LẤY NƯỚC TƯỚI CHO HỆ THỐNG SÔNG THUỘC TỈNH THÁI BÌNH TS. Nguyễn Thanh Hùng Phòng TNTĐQG về ĐLH sông Biển Tóm tắt: Thái Bình là một tỉnh ven biển, nằm ở phía Đông

More information

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM Tiếng Anh Tiếng Việt Đã có Chưa có Sáng Chiều Tên cơ quan/ tổ chức: Organization: Loại hình (đánh dấu ): Type of Organization: Địa chỉ /Address : Điện thoại /Tel: DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION

More information

CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN

CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN Ðể hiệu chỉnh một đối tượng trong bản vẽ AutoCAD việc đầu tiên là ta chỉ định đối tượng nào cần hiệu chỉnh. AutoCAD trợ giúp cho chúng ta 1 bộ chỉ định đối tượng

More information

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU Các hình biểu diễn trên bản vẽ gồm có hình chiếu, hình cắt và mặt cắt. Nếu chỉ dùng các hình chiếu vuông góc thì chưa thể hiện hình dạng bên trong vảu một

More information

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được Những Điểm Chính University Hospitals (UH) là một tổ chức từ thiện cung cấp sự chăm sóc cho các cá nhân bất kể khả năng chi trả của họ; tất cả các cá nhân được đối xử với sự tôn trọng, bất kể tình trạng

More information

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐIỆN TOÁN Tài liệu học tập MICROSOFT EXCEL 2010 LƢU HÀNH NỘI BỘ Chương 1: Tổng quan về Microsoft Excel 2010 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT

More information

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1 AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1 SUNSET BAR 2 8th December: Christmas Market 13th December: Vinoteca night under the stars 17th December - 2nd January: Special edition festive drink menu 3 MILAN 5

More information

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn: 1-1 1-2 1-3 1 1-4 GIỚI THIỆU 1-5 Nguồn: http://vneconomy.vn 1-6 Nguồn: http://vneconomy.vn 2 1-7 Nguồn: http://vneconomy.vn 1-8 1-9 3 1-10 1-11 1-12 4 1-13 MẪU & TỔNG THỂ Samples and Populations 1-14 Tổng

More information

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG JOURNAL OF SCIENCE OF HAIPHONG UNIVERSITY Vol.1, No 2, pp. 86-95 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG Ths. Vũ Duy Vĩnh Viện Tài nguyên và Môi trường biển, 246 Đà Nẵng- Ngô Quyền,

More information

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Khánh Ngọc I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ở Việt Nam nhãn xuồng Cơm Vàng là cây ăn

More information

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ HỌC SINH THÀNH CÔNG CẨM NANG HƯỚNG DẪN NÀY BAO GỒM: Tổng quan về một số vấn đề quan trọng con quý vị

More information

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền Gìn giữ nét đẹp cổ truyền Hilton tự hào là một trong những khách sạn đầu tiên làm bánh trung thu trong nhiều năm qua. Thiết kế hộp sang trọng và tinh tế, hương vị bánh tinh khiết và chọn lọc, bánh trung

More information

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước.

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước. Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV Hướng dẫn vận hành card cấp nước. Mục lục 1. Model và đặc điểm kỹ thuật... 1 1.1 Mô tả Model:... 1 1.2 Hình dạng:... 1 1.3 Lắp đặt:... 1 2. Đặc tính

More information

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì?

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì? Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân Mụn Trứng Cá Bản tin này sẽ giúp quý vị hiểu được tại sao mọi người lại bị mụn trứng cá và làm thế nào để điều trị. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Có một

More information

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

Ô NHIỄM ĐẤT, NƯỚC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ Đại Học Quốc Gia TP.HCM Trường Đại Học Bách Khoa Khoa Kỹ thuật Đ a ch t D u h Vietnam National University HCMC Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Geology and Petroleum Engineering Đề

More information

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method. Tạp chí Tin học và Điều khiển học, T.29, S.1 (2013), 55 65 TRÍCH CHỌN CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG TIẾNG NÓI CHO HỆ THỐNG TỔNG HỢP TIẾNG VIỆT DỰA VÀO MÔ HÌNH MARKOV ẨN PHAN THANH SƠN, DƯƠNG TỬ CƯỜNG Học viện

More information

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances- T C V N T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012 Xuất bản lần 1 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CHỊU ĐỘNG ĐẤT PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG, TÁC ĐỘNG ĐỘNG ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI KẾT CẤU NHÀ PHẦN 2: NỀN MÓNG, TƯỜNG

More information

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Bài giảng PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Lê Đình Thanh Bộ môn Mạng và Truyền thông Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN E-mail: thanhld@vnu.edu.vn, thanhld.vnuh@gmail.com Mobile:

More information

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP No PLU Name Image Price 1 77910 STRAWBERRY TREATS Trải nghiệm hương dâu thơm lừng trong không gian tắm với các sản phẩm: Strawberry Shower GeL 60ml Strawberry Softening

More information

Chương1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG CORELDRAW

Chương1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG CORELDRAW Chương1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG CORELDRAW Trong chương 1 nhằm mục đích minh họa, giới thiệu đến các bạn sinh viên về những khái niệm cũng như những thao tác cơ bản trong chương trình CorelDRAW. Cụ thể

More information

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN... MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN... 3 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN... 3 1.1.1. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp... 3 1.1.. Độ tập trung... 3 1.1.3. Độ chính xác... 4 1.1.4. Giới hạn

More information

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết)

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết) Who is he? (3) Ông ta là ai vậy? (3) (tiếp theo và hết) Harland Sanders believed that his North Corbin restaurant would remain successful indefinitely, but at age 65 sold it after customer traffic reducing.

More information

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY THE ASSESSMENT EFFECT ON THE BREADTH OF PLATE TO AN ANGULAR DISTORTION WHILE WELDING OF SHIP

More information

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015 BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015 Nội dung I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ( TNDN ) Công văn 9545/CT- TTHT về việc chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi vượt mức tiêu hao Công văn 6308/CT-TTHT xác

More information

Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý

Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý LỜI NÓI ĐẦU Các bộ vi xử lý ra đời đem lại bước ngoặt trong khoa học kỹ thuật, các thiết bị trở nên thông minh hơn nhờ sự điều khiển theo chương trình. Vi xử lý đang

More information

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 21: 2010/BGTVT QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP PHẦN 1A QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KỸ THUẬT Rules for the Classification and Construction of Sea - going

More information

Ghi danh Bỏ phiếu tại Tiểu bang của quý vị bằng cách sử dụng Cẩm nang Hướng dẫn và Mẫu đơn dạng Bưu thiệp này

Ghi danh Bỏ phiếu tại Tiểu bang của quý vị bằng cách sử dụng Cẩm nang Hướng dẫn và Mẫu đơn dạng Bưu thiệp này Ghi danh Bỏ phiếu tại Tiểu bang của quý vị bằng cách sử dụng Cẩm nang Hướng dẫn và Mẫu đơn dạng Bưu thiệp này Dành cho các Công dân Hoa Kỳ Các Hướng dẫn Tổng quát Ai Có thể Sử dụng Đơn này Nếu quý vị là

More information

ACBS Trade Pro. Hướng dẫn sử dụng

ACBS Trade Pro. Hướng dẫn sử dụng ACBS Trade Pro Hướng dẫn sử dụng Mục Lục A. Giao diện... 3 B. Thanh menu... 3 C. Thanh công cụ... 7 D. Thông tin thị trường... 9 1. Thông tin cổ phiếu đầy đủ... 9 2. Thông tin cổ phiếu đơn giản... 13 3.

More information

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG Dương Thị Ngọc Hạnh 1 và Nguyễn Minh Thủy 2 1 Học viên Cao học CNTP, Trường Đại học Cần Thơ 2 Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường

More information

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC

CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển; Tập 13, Số 3; 213: 289-297 ISSN: 1859-397 http://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC BIỂN VEN BỜ ĐẢO PHÚ QUỐC Lê Thị Vinh Viện Hải dương học-viện

More information

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng Chương 17 Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng Domadar N. Gujarati (Econometrics by example, 2011). Người dịch và diễn giải: Phùng Thanh Bình, O.Y.T (16/12/2017) Các mô hình hồi quy đã được thảo luận trong

More information

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1):

Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Thủy sản (2014)(1): ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG AGP, MẬT ĐỘ BAN ĐẦU, ĐỘ MẶN, CƯỜNG ĐỘ ÁNH SÁNG LÊN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VI TẢO Thalassiosira weissflogii VÀ THỬ NGHIỆM NUÔI THU SINH KHỐI Nguyễn Văn Công 1 và Nguyễn Kim

More information

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ NẾP LAI PHỤC VỤ CHO SẢN UẤT Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM TÓM TẮT Phạm Văn Ngọc, Nguyễn Thị Bích Chi, La Đức Vực Từ năm 2009 đến 2011, Trung tâm Hưng Lộc đã thu thập, lưu giữ và đánh giá

More information

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN Hầu hết các quá trình lên men công nghiệp được tiến hành các nuôi cấy thuần khiết trong đó chỉ có các chủng chọn lọc được phép sinh trưởng. Nếu một cơ thể vi sinh vật ngoại

More information

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA

TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG, NHIÊN LIỆU SINH HỌC VÀ CÁC VẤN ĐỀ VỀ KỸ THUẬT TRỒNG MÍA PGs.Ts. Nguyễn Minh Chơn Trường Đại Học Cần Thơ 19-8-2011 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG Diện

More information

Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên

Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Thiết bị quang Ngày nay đĩa quang được sử dụng rất phổ biến, chúng có mật độ ghi thông tin cao hơn đĩa từ thông thường rất nhiều. Ban đầu các đĩa quang được

More information

MICROMASTER kw 11 kw

MICROMASTER kw 11 kw 0.12 kw 11 kw Hướng dẫn vận hành Tháng 04/04 Tài liệu cho người lắp máy Cảnh báo, Lưu ý và Chú ý Tháng 07/04 Cảnh báo, lưu ý và chú ý Các cảnh báo, lưu ý và chú ý được đưa ra để đảm bảo an toàn cho người

More information

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017. BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017. Nội dung I. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT ) Công văn số 1637/TCT-CS ngày 25/4/2017 của Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT đối với mua hàng trả chậm. Công văn số 1714/TCT-CS

More information

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 4: 510-517 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 4: 510-517 www.vnua.edu.vn CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU

More information

Sổ Tay Thành Viên Medi-Cal. Năm Quyê n Lơ i ACA-MHB VN

Sổ Tay Thành Viên Medi-Cal. Năm Quyê n Lơ i ACA-MHB VN Sổ Tay Thành Viên Medi-Cal Năm Quyê n Lơ i 2016-2017 www.lacare.org www.anthem.com/ca/medi-cal ACA-MHB-0024-16 VN Anthem Blue Cross Cẩm Nang Hội Viên Medi-Cal Năm quyê n lơ i 2016 1-888-285-7801 (TTY 711)

More information

Khám phá thế giới với Thẻ Tín Dụng ANZ Travel Visa Platinum

Khám phá thế giới với Thẻ Tín Dụng ANZ Travel Visa Platinum Khám phá thế giới với Thẻ Tín Dụng ANZ Travel Visa Platinum Nội Dung Những lợi ích chính Tích lũy Dặm thưởng ANZ Quy đổi Dặm thưởng ANZ Sử dụng phòng chờ VIP miễn phí tại sân bay toàn cầu Bảo hiểm du lịch

More information

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo Hirschberg, Lu, and Lye (The Australian Economic Review, Vol. 38, No.3, 2005). Người dịch: Phùng Thanh Bình (8/9/2017) 1. Giới thiệu Phân tích kinh tế lượng

More information

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2017 M C C DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...

More information

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 20, số 3/2015 Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 0, số /015 XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA AXIT PHOTPHORIC TỪ DỮ LIỆU THỰC NGHIỆM BẰNG PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG TỐI THIỂU II. XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ PHÂN LY NẤC HAI CỦA

More information

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript.

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript. LỜI NÓI ĐẦU Khi quyết định nếu cuốn sách trong tay bạn sẽ là tài nguyên tốt cho thư viện của bạn. Nó có thể giúp bạn biết tại sao chúng tôi, những tác giả đã viết ra cuốn sách đặc biệt này. Chúng tôi là

More information

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan

Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan Tạp chí Khoa học: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 3S (2015) 213-221 Xây dựng bản đồ tổn thương tài nguyên nước lưu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị Trịnh Minh Ngọc*, Nguyễn Thị Ngoan Trường

More information

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 4-1: 2010/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM - CHẤT ĐIỀU VỊ National technical regulation on Food Additive - Flavour Enhancer HÀ NỘI - 2010 Lời

More information

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16 Nghệ thuật tận dụng lỗi phần mềm Nguyễn Thành Nam Ngày 28 tháng 2 năm 2009 2 Mục lục 1 Giới thiệu 7 1.1 Cấu trúc tài liệu........................... 7 1.2 Làm sao để sử dụng hiệu quả tài liệu này.............

More information

PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN

PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN Vol.03, No.01 Tạp chí Khoa học Kỹ thuật 11-2011 Journal of Science and Technology PHÂN TÍCH MÓNG CỌC CHỊU TẢI TRỌNG NGANG VÀ KỸ THUẬT LẬP MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC CỌC-ĐẤT PHI TUYẾN PHẠM NGỌC THẠCH Khoa Công Trình

More information

MICROMASTER 440 0,12 kw 250 kw

MICROMASTER 440 0,12 kw 250 kw 0,12 kw 250 kw Hướng dẫn vận hành Tháng 07/05 Tài liệu cho người lắp máy Cảnh báo, Lưu ý và Chú ý Tháng 7/05 Cảnh báo, lưu ý và chú ý Các cảnh báo, lưu ý và chú ý được đưa ra để đảm bảo an toàn cho người

More information

(Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ)

(Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ) (Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ) MỤC LỤC PHẦN 1: EXCEL... 1 Bài 1... 1 Bài 2... 6 Bài 3... 12 Bài 4... 16 Bài 5... 21 Bài 6... 25 Bài 7... 26 Bài 8... 29 Bài 9... 33 Bài 10...

More information

Tự học Microsoft Word 2010

Tự học Microsoft Word 2010 Tự học Microsoft Word 2010 Mục lục Word 2010 I. Những điểm mới trong Microsoft Word 2010... 5 1. Tối ưu Ribbons... 5 2. Hê thô ng menu mơ i la... 6 3. Chức năng Backstage View... 7 4. Chức năng Paster

More information

GS1 DataMatrix Giới thiệu và khái quát kỹ thuật về phương pháp mã hình tiên tiến nhất dùng cùng với các số phân định ứng dụng GS1.

GS1 DataMatrix Giới thiệu và khái quát kỹ thuật về phương pháp mã hình tiên tiến nhất dùng cùng với các số phân định ứng dụng GS1. GS1 DataMatrix Giới thiệu và khái quát kỹ thuật về phương pháp mã hình tiên tiến nhất dùng cùng với các số phân định ứng dụng GS1. Nguyên tắc chỉ đạo để xác định tiêu chuẩn ứng dụng dựa theo các nhu cầu

More information

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT 1 PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT Ths.Bs. Đinh Công Phúc 1. Khâu trực tiếp Phương pháp đầu tiên đuợc sử dụng để tạo hình các tổn khuyết da ở vùng mắt, chỉ áp dụng đối với các tổn khuyết có kích

More information

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON NGỌT NGÀO HƯƠNG VỊ TRUNG THU Hilton tự hào là một trong những khách sạn đầu tiên làm bánh trung thu trong nhiều năm qua. Thiết kế hộp sang trọng và tinh tế, hương vị bánh tinh khiết và chọn lọc với 8 vị

More information

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012

Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam. Nhận ngày 15 tháng 7 năm 2012 Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 28, Số 3S (2012) 108-114 ế ảy Nguyễn Thọ Sáo* Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguyễn Trãi, Hà Nội, Việt Nam Nhận ngày 15 tháng 7 năm

More information