Ch ng ii: tæng quan vò phçn mòm catia

Size: px
Start display at page:

Download "Ch ng ii: tæng quan vò phçn mòm catia"

Transcription

1 Ch ng ii: tæng quan vò phçn mòm catia i/ giíi thiöu vò phçn mòm catia: 1/ H íng dén cμi Æt phçn mòm catia: 1.1/ CÊu h nh ßi hái cña m y týnh : _ PhÇn cøng m y týnh cña b¹n ph i chêp nhën îc c c ßi hái sau y: Disk drive : 1 Disk drive bªn trong hay bªn ngoa ( dung l îng tèi thióu theo yªu cçu lμ 4GB ) uîc ßi hái Ó l u tr ch ng tr nh thùc hiön, ch ng tr nh d liöu, m«i tr êng sö dông vμ kh«ng gian trèng. Cμi Æt têt c c c s n phèm cña phiªn b n CATIA 5 ßi hái 2.0 GB trªn Windows vμ cμi Æt têt c c c s n phèm cña ENOVIA DMU ßi hái 700 MB trªn Windows. Bé nhí ( Memory ) : RAM 256 lμ dung l äng tèi thióu chêp nhën îc cña bé nhí dμnh cho têt c c c øng dông. RAM 512 lμ chêp nhën îc cho øng dông cña DMU trªn mét bé phën lín. ßi hái cã lï sï cao h n khi sè l ng d liöu lín. _ VÒ phçn mòm phiªn b n CATIA 5 ch¹y îc trªn : Windows 2000 Windows XP 1.2/ Cμi Æt phçn mòm: / Cμi Æt ch ng tr nh phô _ Cμi Æt nμy gièng nh cμi Æt ch ng tr nh b nh th êng víi mét vμi sù kh c biöt nhá. Tr íc tiªn, bá Üa vμo å CD_ROM vμ cμi Æt gièng nh c c kióu cμi Æt b nh th êng.khi cã dßng nh¾c th b¹n nhëp vμo nh ng s cho phðp ( nõu cã ) cho ch ng tr nh phô.tiõp tôc cμi Æt Õn khi hép tho¹i danh s ch vò h nh d¹ng vμ s n phèm mμ b¹n s½n sμng cμi Æt trong th môc cμi Æt hiön hμnh. Thaihung_2606@yahoo.com Page 1

2 _ Click Next. Hép tho¹i Setup Type xuêt hiön _ Click complete Ó cμi Æt têt c nh ng phçn mòm. _ Hay click custom Ó thay thõ danh s ch h nh thó hay s n phèm mμ b¹n muèn cμi Æt, click Next. Danh s ch c c h nh thó hay s n phèm phô mμ b¹n ch a cμi Æt xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 2

3 _ Chän h nh thó hay s n phèm phô mμ b¹n muèn cμi Æt vμ click Next. _ NÕu h nh thó hay s n phèm phô mμ b¹n muèn cμi Æt,hay cμi Æt råi bao gåm c s n phèm phô. Hép tho¹i cμi Æt s n phèm phô xuêt hiön. _ B¹n cã thó chän hay kh«ng chän s n phèm phô Ó cμi Æt. _ Chän s n phèm phô vμ click Next Ó hoμn thμnh cμi Æt. 2. CÊu tróc cña mét s n phèm : _Một sản phẩm công nghiệp (Product) thường được cấu tạo từ nhiều cụm chi tiết khác nhau, và trong mỗi cụm chi tiết (component) lại chứa nhiều chi tiết (Part) khác nhau. Ví dụ một chiếc ô tô có chứa nhiều cụm chi tiết như sàn xe, các cánh cửa, hệ thống bánh xe, máy móc vv Trong cụm chi tiết hệ thống bánh xe thì mỗi bánh xe là một chi tiết, và trong mỗi bánh xe lại có chứa nhiều chi tiết con khác. Phần mềm CATIA Version 5 cung cấp cho người dùng Product Structure Workbench để quản lý sản phẩm của mình theo hệ thống các cụm chi tiết và các chi tiết như trên Thaihung_2606@yahoo.com Page 3

4 Trong Product Structure Workbench có chứa các Product và các Part khác nhau tương ứng với các Workbench khác nhau. Để kích hoạt một Workbench trong Product Structure ta double click vào Workbench cần kích hoạt. Ví dụ ta đang ở Product Structure Workbench, muốn kích họat Part Design Workbench ta double click vào biểu tượng Part Design Workbench ở trên Specification Tree. Khi một Workbench nào đó được kích hoạt thì icon của nó sẽ chuyển thành màu xanh trên Specification Tree. ii/ h íng dén sö dông vμ giíi thiöu chøc n ng cña c c thanh c«ng cô vμ c c bióu t îng : 1/ T¹o, më vμ l u tr 1 d liöu ( Creating, Opening, And Saving Documents ) 1.1/ T¹o 1 file míi _Để tạo một file mới trong CATIA ta có hai cách : Click vào biểu tượng trên thanh công cụ. Hoặc chọn trên menu: File > New Sau khi thực hiện lệnh trên, chương trình hiện lên hộp thoại New. Trong hộp thoại New ta chọn dạng file cần tạo. Trên Desktop của Windows explorer click chuột phải lên màn hình và chọn new từ Contextual menu (menu Ngữ cảnh). Trong menu new chọn dạng file cần tạo. 1.2/ Më 1 file d liöu Để mở một file có sẵn ta có thể dùng các cách sau: _ Click vào biểu tượng hoặc chọn trên menu: File -> Open. Sau đó chọn đường dẫn đến file cần mở. _ Trên Windows Explorer ta Double-click vào file cần mở. _ Kéo và thả file: Khi chương trình CATIA đang chạy, ta có thể kéo và thả một file có sẵn lên chương trình. _ CATIA cho phép sử dụng các chữ cái (chữ in và chữ thường) từ a-z. Các số từ 0-9, và các một số kí tự đặc biệt để đặt tên cho file. _ Một số kí tự như < >,. /? : ; không được phép dùng để đặt tên file. Thaihung_2606@yahoo.com Page 4

5 _ Tạo một file mới từ một file có sẵn (Tạo file mới từ file Newfrom.CATPart ). Trên menu chọn: -File-> New from Trong hộp thoại File Selection chọn đường dẫn và file cần chọn. Khi tạo file mới từ file có sẵn thì file mới sẽ chứa toàn bộ các dữ liệu của file cũ. 1.3/ L tr file Để lưu một file ta có thể có các lựa chọn sau: _ Lưu File hiện hành, Click vào biểu tượng hoặc trên menu chọn:file->save. _ Lưu File hiện hành dưới một định dạng khác:file->save As... Hộp thoại Save as hiện ra, trong hộp thoại ta có thể đặt tên và dạng file cho sản phẩm. _ Lưu tất cả các file chứa trong Product:File->Save All. Trong một file Product có thể chứa nhiều Product khác và các Part khác nhau. Lệnh Save All cho phép ta lưu tất cả các Product và các Part có trong file hiện hành. _ Quản lý quá trình lưu File:File->Save management. Trong hộp thoại Save managament ta có thể Save, Save as. Click vào Propagate directory để save tất cả các file trong sản phẩm vào cùng một thư mục. Click vào Reset để trở về trạng thái trước khi Save as. 2/ Xem c y th môc vμ vïng vï h nh häc ( Viewing The Specication Tree And Geomettry Area ) _ Specification Tree Để thuận tiện cho quá trình thao tác và quản lý các sản phẩm trong bản vẽ, CATIA cung cấp cho người thiết kế Specification Tree. Specification Tree lưu giữ tất cả các sản phẩm cũng như các lệnh mà người thiết kế dùng để tạo nên sản phẩm của mình, ta có thể quan sát thấy Specification Tree ở phía trên bên trái của màn hình. Để tắt hoặc bật Specification Tree ta vào: View-> Specifications (Hoặc ấn F3). _ Full Screen + Bật chế độ Full Screen:View->Full Screen. + Thoát khỏi Full Screen: Right Click lên màn hình và hủy chọn Full Screen. _ Overview với Specification Tree: View->Specifications Overview (hoặc Shift + F2). Hộp thoại Overview on Specification Tree cho phép ta quan sát Specification Tree một cách tổng thể. Muốn di chuyển Specification Tree trong hộp thoại ta Click chuột trái lên khung nhìn và di chuột. Muốn Zoom khung nhìn ta Click chuột trái vào góc dưới bên trái hoặc góc trên bên phải của khung nhìn rồi di chuột. _ Geometry Overview: View->Geometry Overview Hộp thoại Geometry Overview cho phép ta quan sát toàn bộ những vật thể có trong màn hình. Hộp thoại này cũng cho phép di chuyển và phóng to thu nhỏ khung nhìn. Thaihung_2606@yahoo.com Page 5

6 _ Sử dụng chức năng mở rộng và thu gọn Specification Tree Để thuận tiện cho các thao tác trên Specification Tree, CATIA cho phép người dùng thực hiện các thao tác mở rộng và thu gọn Specification Tree. Trên menu chọn: -View->Tree Expansion->Expand First Level -View->Tree Expansion->Expand Second Level -View->Tree Expansion->Expand All -View->Tree Expansion->Expand Selection -View->Tree Expansion->Collapse All 3/ Chän ãi t îng ( Select Objects ) Quá trình thực hiện các lệnh trong chương trình đòi hỏi người sử dụng phải chọn lựa một hoặc nhiều đối tượng cho một lệnh nào đó. Đối tượng được chọn có thể là các khối, các mặt, các đường, các điểm, các cạnh, các đỉnh của mô hình _ Sử dụng chuột kết hợp với Ctrl hoặc Shift + Chọn biểu tượng nếu chế độ chọn đối tượng chưa được kích hoạt +Giữ Ctrl để chọn nhiều đối tượng cùng một lúc: Trên vùng thiết kế Trên Specification Tree Trên danh sách liệt kê trong hộp thoại +Giữ Shift để để chọn nhiều đối tượng cùng một lúc Trên Specification Tree Trên danh sách liệt kê trong hộp thoại + Để hủy chọn: Click bất cứ đâu trên nền màn hình _ Sử dụng Selection Traps. Để chọn một hay nhiều đối tượng, ta có thể sử dụng Selection Traps. _ Sử dụng đường bao Bounding Outline + Chọn biểu tượng nếu chế độ chọn đối tượng chưa được kích hoạt, + Dùng chuột trái để kéo-thả (Drag-Release) tạo đường bao phủ kín đối tượng cần chọn _ The Intersecting Trap : Dùng chuột tạo một Trap hình chữ nhật. Tất cả các đối tượng giao nhau với Trap sẽ được chọn. _ Polygonal Trap : Tạo nên một Trap hình đa giác, tấi cả các đối tượng nằm hoàn toàn trong Trap sẽ được chọn. _ Paint Stroke Selection. Dùng chuột tạo Trap là một đường bất kỳ, tất cả các đối tượng bị đường Strocke đi qua sẽ được chọn. _ Other Selection... Command.( Mở file: Newfrom.CATPart). Có hai cách để thực hiện lệnh: + Chọn đối tượng, sau đó vào menu : Edit->Other Selection... Thaihung_2606@yahoo.com Page 6

7 + Right Click lên đối tượng, chọn Other Selection từ context menu. Lưu giữ các đối tượng cần Select (Mở file: SelectionSets.CATPart): _ Edit->Selection Sets Edition... Hộp thoại Selection Sets Edition cho phép: +Tạo mới (Create): Muốn tạo mới một Seclection Set ta click vào Create Set sau đó chọn các đối tượng cần tạo. +Thêm đối tượng (Add). Khi tạo một Set, nếu chế độ Add element được kích hoạt thì các đối tượng được chọn sẽ được thêm vào Set. +Bớt đối tượng (Remove).Khi tạo một Set, nếu chế độ Remove element được kích hoạt thì các đối tượng được chọn sẽ bị loại khỏi Set. +Xóa(Delete): Chọn Selection Sets cần xóa rồi Click vào Delete Set. +Xóa một Set rỗng (Delete empty sets): Khi Cick vào Delete empty sets thì tất cả các Set không chứa đối tượng nào sẽ tự động bị xóa đi. _ Gọi lại các đối tượng đã lưu giữ: Selection Sets (Ctrl+G) Sau khi tạo các Set, ta có thể gọi lại chúng. Trên menu chọn Edit->Selection Sets (Hoặc ấn Ctrl+G). Hộp thoại Selection Sets hiện ra. Muốn chọn một Set, ta click vào Set đó rồi Click vào Select. 4/ iòu khión ãi t îng ( manipulating ) _ Undoing Actions Để hủy bỏ lệnh vừa thực hiện ta sử dụng lệnh Undo. Click vào biểu tượng trên thanh công cụ Standard hoặc trên menu chọn Edit->Undo Ta có thể hủy bỏ một số lệnh vừa thực hiện chỉ bằng một thao tác duy nhất: + Click vào biểu tượng (Undo with history) trên thanh công cụ Standard + Trong hộp thoại Undo with history ta chọn các lệnh cần Undo rồi Click vào Apply. OK. _ Redo Ngược lại với lệnh Undo, ta có thể thực hiện lệnh Redo để khôi phục lại thao tác vừa hủy bỏ. - Click vào biểu tượng trên thanh công cụ Standard hoặc trên menu chọn Edit->Undo - Click vào biểu tượng (Undo with history) trên thanh công cụ Standard _ Cuting and Paste Object Ta có thể Cut và Paste các đối tượng trong cùng một bản vẽ hoặc giữa các bản vẽ khác nhau. Muốn cut một đối tượng ta Right Click lên đối tượng, chọn cut (Ctrl+X). Để Paste một đối tượng ta Right Click lên vị trí cần Paste rồi chọn Paste (Hoặc Ctrl+V). _ Copying and Pasting Objects. Cũng tương tự như Cut và Pase, ta có thể Copy và Paste đối tượng. Trong cùng một bản vẽ hay giữ các bản vẽ với nhau. Muốn Copy một đối tượng ta Right Click lên đối tượng cần Copy rồi chọn copy hoặc ấn Ctrl+C. _ Paste Special... Command (mở file: Pase special. CATProduct). Sau khi copy một đối tượng ta có thể paste đối tượng theo nhiều cách khác nhau. Thaihung_2606@yahoo.com Page 7

8 Right Cick lên vị trí cần paste rồi chọn Paste Special. Hộp thoại Paste Special hiện ra cho ta một số lựa chọn: +As Specified in Part Document: Đối tượng mới tạo thành tồn tại độc lập với đối tượng cũ, đối tượng mới có thể thay đổi lại các thông số ban đầu. +AsResultWithLink: Đối tượng mới liên kết với đối tượng cũ, nếu các thông số ban đầu của đối tượng cũ thay đổi sẽ làm đối tượng mới thay đổi theo. +AsResult: Đối tượng mới tồn tại độc lập với đối tượng cũ, không thể thay đổi lại các thông số ban đầu của đối tượng mới. _ Xóa một đối tượng: Edit->Delete Thaihung_2606@yahoo.com Page 8

9 Chú ý: khi xóa một đối tượng có các children thì chương trình hiện lên bảng delete. Nếu ta chọn Delete all children thì tất cả các children của đối tượng sẽ bị xóa. _ Measuring Objects CATIA cho phép kiểm tra nhanh kích thước của một đối tượng. Gõ lệnh c:scale Planes vào command line. Hộp thoại Scale plane Properties cho phép ta đặt kích thước của lưới (Width, Height). Đặt tỷ lệ kích thước giữa mô hình và kích thước lưới (Scale). Nếu ta không chọn Show the grid lưới sẽ ẩn đi. 5/ Di chuyón èi t îng dïng trôc xoay 3 chiòu ( Moving Objects Using 3D Compass ) (Mở file: Manipulators.CATProduct) CATIA cung cấp 3D Compass cho phép người dùng có thể thay đổi khung nhìn và di chuyển các vật thể trong chương trình. 3D Compass nằm ở phía trên bên phải của màn hình. _ Di chuyển khung nhìn sử dụng 3D Compass. +Xoay tự do: để xoay tự do khung nhìn ta Click chuột trái lên đỉnh của Compass giữ và di chuột. +Xoay quanh trục X, Y, Z: Muốn xoay quanh trục X ta Click chuột trái vào cung tròn trên mặt phẳng YZ giữ và di chuột. Làm tương tự với các trục còn lại. +Di chuyển dọc trục X, Y, Z: Muốn di chuyển dọc trục, chẳng hạn trục X, ta Click chuột trái lên trục X giữ và di chuột. +Di chuyển trên mặt phẳng XY, YZ, ZX: Click chuột trái lên các mặt phẳng tương ứng, giữ và di chuột. _ Di chuyển đối tượng sử dụng 3D Compass. Thaihung_2606@yahoo.com Page 9

10 Click vào gốc của Compass rồi thả lên đối tượng. Sau khi thả lên đối tượng ta có thể thực hiện các phép dịch chuyển đối với đối tượng tương tự như đối với khung nhìn: +Xoay tự do +Xoay quanh trục U, V, W. +Di chuyển dọc trục U, V, W. +Di chuyển trên mặt phẳng UV, VW, WU. Muốn gỡ compass ra khỏi đối tượng thì Click vào gốc Compass rồi thả ra ngoài. _ Di chuyển đối tượng sử dụng Edit... Command: Thả Compass vào đối tượng rồi Click chuột phải vào compass, chọn edit. Chương trình sẽ hiện lên bảng Parameters for Compass Manipulation. Trên bảng này chúng ta có thể thực hiện các thao tác di chuyển đối tượng Các thông số trong Position là các thông số về vị trí của Compass. Các thông số trong Angle là các thông số về hướng của Compass. Sau khi thay đổi các thông số này, ấn Apply thì vị trí vật thể và compass sẽ thay đổi theo. Để di chuyển đối tượng, chẳng hạn muốn di chuyển dọc trục U, ta nhập bước di chuyển vào Along U một giá trị khác 0 sau đó Click chuột trái vào một trong hai mũi tên dài phí bên phải cạnh. Giá trị nhập vào có thể thay đổi bằng cách Click vào các mũi tên nhỏ bên cạnh. Tương tự như khi di chuyển dọc trục, khi muốn xoay đối tượng quanh một trục thì ta nhập giá trị góc xoay vào Rotate increment rồi Click vào mũi tên dài phí bên phải để xoay đối tượng. _ Sử dụng chức năng: Snap automatically to selected object Click chuột phải lên Compass chọn Snap automatically to selected object Khi kích hoạt chức năng này thì Compass sẽ tự động nhảy lên đối tượng mỗi khi ta chọn đối tượng. _ Sử dụng chức năng: Lock Current Orientation Right Click lên Compass và chọn Lock Current Orientation.Nếu kích hoạt chức năng này, hướng của compass sẽ được cố định. Ta không thể xoay Compass tuy nhiên vẫn có thể di chuyển dọc các trục. Thaihung_2606@yahoo.com Page 10

11 _ Sử dụng chức năng: Lock Privileged Plane Orientation Parallel to Screen Right Click lên Compass và chọn Lock Privileged Plane Orientation Parallel to Screen. Khi kích hoạt chức năng này thì mặt phẳng UV của Compass sẽ song song với mặt phẳng màn hình. 6/ KÐo, th èi t îng vμ bióu t îng ( Dragging And Dropping Icons And Objects ) Để thực hiện một lệnh, thông thường chúng ta Click vào lệnh cần thực hiện rồi chọn các đối tượng thực hiện lệnh, hoặc làm ngược lại: chọn đối tượng cần thực hiện lệnh rồi chọn lệnh cần thực hiện. Ngoài hai cách thông thường này, CATIA còn cho phép ta thực hiện lệnh bằng cách Click vào icon của lệnh, giữ chuột rồi thả lên đối tượng cần thực hiện lệnh. Hoặc click vào một lệnh đã thực hiện trên đối tượng rồi thả lên đối tượng khác. _ Dragging and Dropping Icons onto Objects Chẳng hạn muốn thực hiện lệnh Fillet ta Click vào Fillet giữ chuột và thả lên cạnh của hình hộp. _ Dragging and Dropping Objects Onto Objects Muốn thực hiện Fillet cho cạnh tiếp theo, ta Click vào cạnh vừa Fillet, giữ chuột và thả vào cạnh khác. Nếu lúc thả ta giữ phím Ctrl thì cả hai cạnh đều được Fillet, nếu không thì cạnh trước sẽ mất Fillet. 7/ L u gi vμ qu n lý d liöu nh ( Capturing And Managing Images For Album ) CATIA cho phép ta tạo các file ảnh từ các mô hình đã vẽ trên màn hình. _ Capturing Simple Images Thaihung_2606@yahoo.com Page 11

12 Trên menu chọn: Tools->Image->Capture... Chúng ta có hai lựa chọn cho kiểu ảnh mà chúng ta sẽ chụp: Pixel và liner. _ Click vào pixel icon để đặt kiểu ảnh dạng Pixel. _ Click vào liner icon để đặt kiểu ảnh ở dạng Liner. _ Click vào Options icon để đặt các thông số cho ảnh. Trong hộp thoại Capture Option -Tab General: +Show Banner: cho phép hiện lên một số thông số trên ảnh (tên, ngày, giờ). +Capture Only Geometry: Cho phép chụp đối tượng mà không có Specification Tree và Compass. -Tab Pixel: TabPixel cho phép ta đặt các thông số của ảnh nếu kiểu ảnh chọn là pixel. +White Background +Capture White Pixels as Black +Anti-Aliasing: Tăng chất lượng hình ảnh +Constant Size Capture: Dặt tỷ lệ 1:1 giữa ảnh và vật. -Tab Vector: Trong tab Vector ta có thể đặt dạng của các đường cấu tạo nên ảnh, bao gồm các loại sau:low, Polyline, Polyline and Conic, Polyline and Spline. _ Click vào Album icon để chụp ảnh. _ View mode: Ta có thể chụp ảnh một vùng màn hình nhất định bằng cách Click vào Viewe mode icon, chọn vùng cần chụp sau đó Click vào Album icon để chụp ảnh. Ở View mode ta chỉ có thể chụp được những ảnh nằm trong vùng đồ họa của màn hình. _ Screen mode: (Cho phép chụp toàn bộ những hình ảnh trônng thấy trên màn hình, kể cả các hộp thoại ) Click vào Screen mode, chọn vùng screen cần chụp sau đó Click vào Album để chụp ảnh. Thaihung_2606@yahoo.com Page 12

13 _ Xem các ảnh đã chụp: Click vào Open Album. Tất cả các ảnh đã chụp đều nằm trong hộp thoại Album. Hộp thoại Album cung cấp một số chức năng sau: + Xem các thông tin về các file ảnh đã chụp: Click vào. + Xem các ảnh đã chụp ở dạng phóng to:click vào. Có thể xem nhiều ảnh cùng một lúc nếu giữ Ctrl chọn đồng thời nhiều ảnh. + Chỉnh sửa ảnh: Click vào. + Xóa một ảnh có sẵn : Chọn ảnh cần xòa rồi Click vào Erase icon + Save một file ảnh : Click vào Save icon. +Để copy một file ảnh : Click vào Copy icon. _ Ghi một file video. Trong CATIA ta có thể tạo một file Video ghi lại các thao tác trên đối tượng. Trên menu chọn : Tools->Image->Video... Trên hộp thoại Video recorder, click vào Recording icon để mở hộp thoại Video properties. Hộp thoại này cho phép người thiết kế đặt các thông số cho file video cần ghi. - Fomat cho phép ta đặt định dạng cho File Video cần tạo. Ta có thể đặt ở định dạng AVI hoặc vẫn giữ nguyên dạng ảnh Still image capture. Khi giữ ở dạng file ảnh, chương trình sẽ chụp một loạt các ảnh liên tiếp thay vì tạo một file video thông thường. - Name cho phép ta chọn đường dẫn và đặt tên cho file video cần tạo. - Automatic file name : sử dụng khi định dạng file là file ảnh. Nếu ô này không được chọn thì các file ảnh tạo thành sẽ có cùng một tên do đó chúng sẽ đè lên nhau, kết quả là chỉ có 1 file ảnh tạo thành. -Ta có thể xác định vùng màn hình để tạo file Video. Thaihung_2606@yahoo.com Page 13

14 + Document window : Vùng tạo file là vùng màn hình đồ họa, không ghi lại các hộp thoại và các menu. + Widow : Vùng tạo file là toàn bộ màn hình Window, lựa chọn này cho phép ghi lại cả các hộp thoại và các menu. + Area : Vùng tạo file là vùng do người dùng tự chọn. Chỉ những gì có trong vùng này mới được ghi lại, không ghi lại các hộp thoại và các menu. + Full Screen : ghi lại tất cả những gì nhìn thấy được trên màn hình. - Timer : đặt tốc độ ghi hình cho file ảnh. Tốc độ được đo bằng số lần quét /1ns. - Include Cursor : Ghi lại cả các chuyển động của con trỏ. Chức năng này chỉ có tác dụng khi vùng tạo ảnh chọn là Window hoặc Full Screen. -Trên tab Movie : + Rate in Frames per Second là số ảnh mà chuơng trình đọc file Video sẽ quét trong 1s. Số ảnh càng nhiều thì tốc độ quét ảnh càng cao, hình ảnh càng liên tục tuy nhiên dung lượng của file Video lớn hơn. + Compressor setup : Trong hộp thoại Compressor setup, ta có thể: ++Đặt độ nén cho file cần tạo: Compression quality. ++Đặt tốc độ đường truyền khi đọc file Video: Data Rate. ++ Đặt key frame cho file cần tạo. Sau khi đặt các thông số trong hộp thoại Video properties, ấn OK để bắt đầu quá trình ghi. 8/ Xem èi t îng _ Sử dụng chuột và bàn fím để zoom, pan, rotate khung nhìn: -Zoom: ->Ctrl+Pageup=Zoom in. ->Ctrl +Pagedown = Zoom out. ->Giữ chuột giữa, ấn left mouse sau đó nhả left mouse, di chuyển lên trên để phóng to (Zoom in), di chuyển xuống dưới để thu nhỏ. -Pan: ->Ctrl+Arrow key. ->Giữ chuột giữa và di chuột. -Rotate: ->Shift + Arrow key. ->Giữ chuột giữa + chuột trái và di chuột. _ Sử dụng menu và toolbar: Thaihung_2606@yahoo.com Page 14

15 Click vào Fit All In icon để nhìn toàn bộ các vật thể có trong khung nhìn. Click vào Pan icon để di chuyển khung nhìn. Click vào Zoom in icon để phóng to khung nhìn. Click vào Zoom out icon để thu nhỏ khung nhìn. Trên menu View->Zoom Area rồi chọn khung nhìn để zoom khung nhìn vừa chọn. Click vào Normal View icon để nhìn vuông góc với một mặt phẳng đã chọn. Click vào Rotate icon để xoay khung nhìn. 9/ C«ng cô Navigating CATIA Cung cấp các công cụ Navigating để giúp cho việc quan sát đối tượng trở nên trực quan, sinh động hơn. _ Navigating in Examine Mode: Đây là chế độ mặc định các thao tác thực hiện trong chế độ này đã được trình bày ở trên. _ Navigating in Walk Mode: Trên menu chọn View->Navigation Mode->Walk +Xoay đối tượng bằng cách click vào Turn Head icon + Để kích hoạt chế độ Walk ta Click vào Walk icon. Click chuột trái lên màn hình và di chuột sang phải hoặc sang trái khung nhìn sẽ di chuyển theo chiều ngược lại. +Tăng tốc độ di chuyển khung nhìn bằng cách Click vào Acellerate icon, hoặc ấn PageUp. +Giảm tốc độ di chuyển khung nhìn bằng cách Click vào Decellerate icon, hoặc ấn PageDown. +Xoay đối tượng bằng cách click vào Turn Head icon _.Navigating in Fly Mode. Trên menu chọn View->Navigation Mode->Fly. + Để kick họat chế độ Fly ta Click vào Fly icon : Click chuột lên màn hình rồi di chuột lên, xuống, sang phải, hoặc sang trái để di chuyển màn hình. _.Trở về khung nhìn trước View->Modify->Previous View. _ Sang khung nhìn tiếp theo View->Modify->Next View. Thaihung_2606@yahoo.com Page 15

16 _ Dặt Ground cho khung nhìn: View->Ground _Quan sát chi tiết một phần đối tượng: View->Magnifier... Sau đó di chuyển khung nhìn đến vị trí thích hợp. +Looking At Objects: View->Modify->Look At, Click và kéo chuột trái sau đó nhả ra tại vị trí thích hợp. 10/ Èn vμ hiön èi t îng Right Click vào đối tượng sau đó từ context menu chọn Hide/Show icon 11/ Sö dông Render Styles View->Render Style->Wireframe (NHR) View->Render Style->Dynamic Hidden Line Removal (HRD) Thaihung_2606@yahoo.com Page 16

17 View->Render Style->Shading (SHD) View->Render Style->Shading with Edges (SHD+E) View->Render Style->Shading with Edges and Hidden Edges Perspective and Parallel Views (Hình chiếu phối cảnh và hình chiếu song song). Render Style->Perspective Render Style->Parallel Customizing the View Mode: View->Render Style->Apply Customized View Page 17

18 12/ Cμi Æt nh s ng vμ hiöu øng chiòu s u Để đặt ánh sáng cho khung nhìn: View->Lighting... Đặt hiệu ứng về chiều sâu cho khung nhìn : View->Depth Effect... 13/ Sö dông Standard And User-Defined Views CATIA Cho phép người dùng quan sát vật thể theo những góc nhìn tiêu chuẩn: Back, Left, Right, Bottom, Top, Isometric, và tạo một góc nhìn do người dùng tự định nghĩa. Trên menu chọn : View->Named Views... Muốn quan sát tại góc nhìn nào thì Double Click vào góc nhìn đó. Click vào add để thêm góc nhìn. Click vào Modify để thay đổi góc quan sát hiện tại. Click vào Delete để xóa một góc nhìn do người dùng định nghĩa. Click vào Reverse để quay ngược góc nhìn Click vào Properties để xem các thông số của góc nhìn hiện tại. Thaihung_2606@yahoo.com Page 18

19 14/ Sö dông Layers and Layer Filters Assigning Objects To Layers Trên menu chọn View->Toolbars->Graphic Properties để hiện lên toolbar Graphics properties. Layer box có trạng thái None chứng tỏ không có layer hiện hành trong chương trình. CATIA Cho phép ta tạo mới các layer và quản lý các layer này. Muốn tạo mới một layer ta chọn Other layer trong Layer box. Click vào New. Để đưa một đối tượng vào layer ta chọn đối tượng sau đó chọn layer muốn đưa vào trong Layer box. Nếu không có đối tượng nào được chọn thì layer vừa chọn sẽ là layer hiện hành của chương trình, mọi đối tượng được tạo mới sẽ thuộc layer hiện hành. Sử dụng Visualization Filters Trên menu chọn Tools -> Visualization Filters... Muốn lọc một layer, chẳng hạn muốn hiện riêng một mình Layer 1 Thaihung_2606@yahoo.com Page 19

20 Ta Click vào nút New, chương trình hiện lên hộp thoại Visualzation Filter Editor. Đặt layer =1. Ấn OK. Trong hộp thoại Visualization chọn Filter vừa tạo (Filter001), Click vào nút Apply. Khi đó chỉ có những layer nào thuộc Layer1 và các layer không thuộc lớp nào mới hiện lên màn hình. Chú ý : muốn hiện toàn bộ các đối tượng ta chọn All visible rồi Click vào Apply. Thaihung_2606@yahoo.com Page 20

21 Giáo trình CATIAV5 Ch ng iii : vï ph C th O ( sketcher ) i/ giíi thiöu vï ph c th o vμ m«i truêng vï ph c th o : 1/ Giíi thiöu vï ph c th o : Tạo Sketcher là bước cơ bản đầu tiên để tạo mô hình. Mô hình tạo thành trong CATIA được liên kết với biên dạng của chúng. Khi hiệu chỉnh biên dạng, mô hình tự động cập nhật những thay đổi này. Ta làm việc trong môi trường vẽ phác cần tạo ra hoặc hiệu chỉnh các biên dạng của mô hình. Môi trường vẽ phác bao gồm các mặt phẳng vẽ phác và các công cụ vẽ phác(sketch Tools). Mặt phẳng vẽ phác chứa các biên dạng của vật thể. Nó có thể là các Plane hoặc là các mặt phẳng của các vật thể có sẵn. 2/ M«i tr êng vï ph c th o _ Click vào Sketch trên thanh công cụ. Hoặc từ menu File chọn :Start -> Mechanical Design -> Sketcher. Chọn mặt phẳng tạo Sketch trên màn hình đồ hoạ hoặc trên Specification tree. Sketch workbench xuất hiện. Các toolbar chính để tạo sketch gồm Thaihung_2606@yahoo.com Page 1

22 Giáo trình CATIAV5 2.1 Sketch Tools Sketch tools dùng để nhập các thông số cho đối tượng vẽ và kích hoạt một số chức năng điều khiển: _Snap to point: Chức năng này được kích hoạt mặc định, khi nó được kích hoạt thì con trỏ sẽ tự động nhảy đến các nút của Grid khi chúng ta di chuyển con trỏ trên màn hình. _Construction/ Standard Element: - Construction: Các Construction là các đường tạm thời, thường được dùng để xây dựng lên các đường khác. Các Contruction tự động ẩn đi sau khi thoát khỏi Sketch. - Standard: Là các đường được dùng để xây đựng lên bản vẽ Sketch, nó vẫn còn lưu lại sau khi thoát khỏi Sketch. _Geometrical Constraints: Chức năng này được kích hoạt sẽ cho phép chúng ta đặt các ràng buộc giữa các đối tượng hình học. _Dimensional Constraints: Cho phép đặt các ràng buộc về kích thước. _Các thông số của đối tượng vẽ: Muốn nhập các thông số vào Sketch Tools ta có thể dùng phím Tab hoặc dùng con trỏ click vào ô tương ứng. 2.2 Profile Vẽ các hình cơ bản: Point, Line, Polyline, Spline, Rectangle, Circle, Conic 2.3 Operation Thực hiện các phép toán trên đối tượng: Corner, Chanfer, Trim, Break, Mirror, Translate, project 2.4 Contrains Đặt các ràng buộc về mặt hình học giữa các đối tượng và các ràng buộc về kích thước: Horizontal, Vertical, Concident, Tangent, Length, Angle 2.5 Workbench Thoát khỏi sketch workbench. ii/ c c lönh vï c b n 1/ Profile Thaihung_2606@yahoo.com Page 2

23 Giáo trình CATIAV5 1.1Rectangle (tạo hình chữ nhật). Trên thanh công cụ chọn Rectangle. Thanh công cụ Sketch tools sẽ có dạng như hình vẽ: Trên thanh Sketch tools ta có thể nhập các thông số cho hình chữ nhật cần tạo. Sau Sketch tools sẽ thay đổi sau mỗi bước thực hiện lệnh. Sử dụng Sketch tools một cách linh hoạt kết hợp với sử dụng con trỏ ta có thể tạo được hình chữ nhật theo nhiều cách khác nhau. Hình chữ nhật tạo thành được xác định bằng hai đỉnh đối diện nhau Circle (tạo đường tròn). - Click vào Circle trên thanh công cụ. - Click vào một điểm trên màn hình để xác định tâm của đường tròn. - Click vào một điểm khác để xác định điểm nằm trên đường tròn. Có thể dùng Sketch tools để nhập các thông số cho đường tròn: Circle center, Point on circle, Radius Ellipse (Vẽ Elipse). - Trên thanh công cụ chọn Ellipse. - Click vào một điểm trên màn hình để xác định tâm của Ellipse. - Click vào một điểm khác để xác định bán kính thứ nhất của Ellipse. - Click vào một điểm nữa để xác định một điểm nằm trên Ellipse. Trên thanh công cụ Sketch tools ta có thể nhập các thông số cho Ellipse: Center point, Major radius, Minor radius, Angle 1.4. Line (Vẽ đường thẳng). - Trên thanh công cụ chọn Line. - Click vào một điểm trên màn hình để xác định điểm đầu của đường thẳng. - Click vào điểm khác để xác định điểm cuối của đường thẳng. Trên thanh công cụ Sketch tools ta có thể nhập các thông số cho Line: Start point, End Point, Angle, Length Axis (Tạo đường tâm). - Click vào Axis trên thanh công cụ. - Click để xác định điểm đầu của đường tâm. - Click vào điểm khác để xác định điểm cuối của đường tâm. Chú ý: Đường tâm thường được sử dụng cho các lệnh như Symmetry và Shaft Point (Tạo điểm). - Click vào điểm trên thanh công cụ. - Click vào một vị trí trên màn hình để xác định điểm cần tạo. Tạo độ của Point có thể nhập từ thanh Sketch tools. Thaihung_2606@yahoo.com Page 3

24 Giáo trình CATIAV Spline (vẽ đường cong Spline). - Click vào Spline trên thanh công cụ. - Click vào các điểm liên tiếp trên màn hình để tạo Spline. - Double Click để xác định điểm cuối cùng của Spline. 1.8.Profile (tạo một biên dạng là các đường thẳng và đường cong liên tiếp). - Click vào Profile trên thanh công cụ. - Click vào các điểm liên tiếp trên màn hình để tạo Profile là các đường thẳn g liên tiếp. - Double Click để xác định điểm cuối của Profle. Khi tạo Profile, thanh công cụ Sketch tools sẽ xuất hiện thêm các lựa chọn: Line, Tangent Arc,Three Point Arc. Click vào các biểu tượng của chúng để thực hiện lựa chọn. 1.9.Oriented rectangle (hình chữ nhật nghiêng). Một hình chữ nhật ngiêng được xác định bằng 3 điểm. - Click vào Oriented rectangle trên thanh công cụ. - Click vào một vị trí trên màn hình để xác định đỉnh thứ nhất của hình chữ nhật. - Click vào vị trí khác để xác định đỉnh thứ hai. - Click một vị trí nữa trên màn hình để xác định đỉnh thứ ba. Sử dụng Sketch tools ta có thể nhập các thông số: First corner, Second corner, Third coner, Width, Length, Angle Parallelogram (Tạo hình bình hành). Để tạo một hình bình hành chúng ta cần xác định 3 đỉnh của hình bình hành. - Click vào Prallelogram trên thanh công cụ. - Click vào một điểm trên màn hình để xác định đỉnh thứ nhất của hình bình hành. - Click vào điểm khác để xác định đỉnh thứ hai của hình bình hành. - Click vào điểm nữa để xác định đỉnh thư ba của hình bình hành. Sử dụng thanh công cụ Sketch tools ta có thể tạo hình bình hành từ các thông số: First corner, Second corner, Third coner, Width, Height, Angle. Thaihung_2606@yahoo.com Page 4

25 Giáo trình CATIAV Elongated hole (tạo một lỗ dài). Một lỗ dài được xác định bằng hai tâm lỗ và một bán kính của lỗ. - Click vào Elongated hole trên thanh công cụ. - Click vào một điểm trên màn hình để xác định tâm lỗ thứ nhất. - Click vào điểm khác để xác định tâm lỗ thứ hai. - Click vào một điểm khác nữa để xác định một điểm nằm trên lỗ. Sử dụng Sketch tools ta có thể nhập các thông số: First center, Length, Angle, Second center, Radius, Point on Elongated hole Cylindrical elongated hole (Tạo lỗ dài cong). - Click vào Cylindrical elongated hole trên thanh công cụ. - Chọn tâm của lỗ. - Chọn điểm đầu. - Chọn điểm cuối. - Chọn một điểm nằm trên lỗ. Sử dụng Sketch tools ta có thể tạo lỗ bằng các thông số: Radius, Circle center, Start point, End point, Radius, Point on Cylindrical elongated hole. Thaihung_2606@yahoo.com Page 5

26 Giáo trình CATIAV Key hole profile ( Tạo lỗ hình chìa khóa). - Click vào Key hole profile trên thanh công cụ. - Chọn tâm lỗ thứ nhất. - Chọn tâm lỗ thứ hai. - Chọn một điểm để xác định bán kính thứ nhất. - Chọn điểm khác để xác định bán kính thứ hai. Sử dụng Sketch tools ta có thể tạo lỗ bằng cách nhập các thông số: Center, Length, Angle, Radius Hexagon (Tạo hình lục giác). - Click vào Hexagon trên thanh công cụ. - Chọn tâm của lục giác. - Chọn một điểm nằm trên lục giác. Sử dụng công cụ Sketch tools ta có thể nhập các thông số: Hexagon center, Point on Hexagon, Dimention, Angle. Thaihung_2606@yahoo.com Page 6

27 Giáo trình CATIAV Three point circle (tạo đường tròn bằng cách nhập 3 điểm). - Click vào Three point circle trên thanh công cụ. - Chọn điểm thứ nhất nằm trên đường tròn. - Chọn điểm thứ hai nằm trên đường tròn. - Chọn điểm thứ ba nằm trên đường tròn Circle using coordinate (tạo đường tròn bằng cách sử dụng hộp thoại). Click vào Circle using coordinate trên thanh công cụ. Hộp thoại Circle Definition xuất hiện. Cũng giống như sử dụng Sketch tools, ta có thể nhập các thông số cho đường tròn vào hộp thoại Tri-tangent circle (Tạo đường tròn tiếp xúc với 3 đối tượng khác). - Click vào Tri-tangent circle trên thanh công cụ. - Chọn đối tượng tiếp xúc thứ nhất. - Chọn đối tượng tiếp xúc thứ hai. - Chọn đối tượng tiếp xúc thứ ba Three point arc (Tạo cung tròn bằng ba điểm nằm trên cung tròn). - Click vào Three point arc trên thanh công cụ. Thaihung_2606@yahoo.com Page 7

28 Giáo trình CATIAV5 - Chọn điểm thứ nhất của cung. - Chọn điểm thứ hai của cung. - Chọn điểm thứ ba của cung Three point arc starting with limits (Tạo cung tròn bằng 3 điểm, hai điểm đầu là giới hạn của cung tròn). - Click vào Three point arc starting with limits trên thanh công cụ. - Chọn điểm đầu của cung tròn. - Chọn điểm cuối của cung tròn. - Chọn một điểm nằm trên cung tròn Arc (Tạo cung tròn). - Click vào Arc trên thanh công cụ. - Chọn điểm làm tâm cung tròn. - Chọn điểm đầu của cung tròn. - Chọn điểm cuối của cung tròn Connect (Đường nối). - Click vào Connect trên thanh công cụ. - Chọn đối tượng thứ nhất. - Chọn đối tượng thứ hai. 2/ Redefine Parameter(Đặt lại các thông số cho đối tượng). Sau khi tạo đối tượng ta có thể Double Click vào đối tượng để đặt lại các thông số cho đối tượng vừa tạo. 3/ Operation (Thực hiện các phép toán trên đối tượng) 3.1. Corner (Tạo góc lượn). - Click vào Corner trên thanh công cụ. - Click vào một đỉnh của hình chữ nhật cần tạo góc lượn. - Di chuột đến vị trí thích hợp. Chú ý: Để tạo góc lượn có bán kính xác định ta nhập bán kính góc lượn từ thanh Sketch tools. Trên thanh công cụ Sketch tools ta có thể chọn các kiểu tạo góc lượn: Trim all element, Trim first Element, No trim. Thaihung_2606@yahoo.com Page 8

29 Giáo trình CATIAV Chamfer (Vát góc). - Click vào Chamfer trên thanh công cụ. - Click vào đỉnh của hình chữ nhật cần tạo chamfer. - Di chuột đến vị trí thích hợp. Để tạo các chamfer có kích thước xác định ta dùng Sketch tools. Trên thanh Sketch tools ta có thể chọn các kiểu vát góc: Trim all element, Trim first Element, No trim, Angle-Hypotenuse, Length1-Length2, Angle-Length Trim (Cắt đối tượng). - Click vào Trim trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng thứ nhất cần cắt. - Click vào đối tượng thứ hai. Trên thanh công cụ ta có thể chọn kiểu trim: Trim all elements, Trim fist element. 3.4 Symmetry (Tạo hình đối xứng). - Click vào Symmetry trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng gốc. - Click vào đường thẳng đối xứng. 3.5.Break (Chia đôi đối tượng). Thaihung_2606@yahoo.com Page 9

30 Giáo trình CATIAV5 - Click vào Break trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng cần chia. - Click vào điểm chia Quick trim (Cắt nhanh các đối tượng). - Click vào Quick trim trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng cần trim. Phần đối tượng bị cắt đi được giới hạn bởi một hoặc hai đối tượng khác Close (Đóng kín đường tròn). - Click vào Close trên thanh công cụ. - Click vào cung tròn cần đóng kín. Đường tròn tương ứng sẽ được tạo thành Complement (Lấy phần đối của cung tròn). - Click vào Complement thanh công cụ. - Click vào cung tròn cần lấy phần đối Translate (Di chuyển đối tượng). - Click vào Translate trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng cần dịch chuyển. - Click vào điểm thứ nhất để xác định gốc của dịch chuyển. - Click vào điểm thứ hai để xác định đích đến Rotate (Xoay đối tượng). - Click vào Rotate trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng cần xoay. - Click vào tâm xoay. - Click vào điểm gốc của phép xoay. - Click vào đích đến Scale (Phóng to thu nhỏ đối tượng). - Click vào Scale trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng. - Click vào tâm của Scale. - Nhập tỷ lệ Offset (Tạo đối tượng song song với đối tượng khác). - Click vào Offset trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng Offset. - Click vào vị trí của đối tượng mới. 4/ Constraint ( t¹o rμng buéc cho èi t îng ) Công cụ Constraint dùng để đặt các ràng buộc về kích thước hoặc về vị trí cho các đối tượng trong Sketch. Với một đối tượng ta có các ràng buộc: Fix, Horizontal,Vertical. Với hai đối tượng ta có các ràng buộc: Coincidence,Concentricity,Tangency,Parallelism, Midpoint, Perpendicularity 4.1 Constraint. Thaihung_2606@yahoo.com Page 10

31 Giáo trình CATIAV5 Công cụ Constraint dùng để đặt ràng buộc lên các đối tượng. Tùy vào số lượng và kiểu đối tượng, chương trình sẽ tự tạo ra các ràng buộc thích hợp. Ví dụ: - Để tạo ràng buộc về chiều dài cho đường thẳng, ta Click vào đường thẳng rồi Click vào Constraint, chương trình tự động tạo ràng buộc về chiều dài cho đường thẳng vừa chọn. - Để tạo ràng buộc về khoảng cách giữa hai đối tượng, ta chọn hai đối tượng cần tạo ràng buộc rồi Click vào Constraint. 4.2 Constraints Defined in Dialog Box. Công cụ Constraint Definition in Dialog Box dùng để đặt ràng buộc cho các đối tượng thông qua một hộp thoại. Click vào đối tượng cần đặt ràng buộc rồi Click vào Constraint Definition in Dialog Box trên thanh công cụ. Hộp thoại Constraint Definition xuất hiện. Tích vào ràng buộc cần thực hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 11

32 ch ng iv : vï thiõt kõ 2d (interactive drafting ) I / giíi thiöu vò interactive drafting vμ interactive drafting Workbench : 1/ Giíi thiöu Interactive Drafting là một sản phẩn cao cấp, cho phép thiết kế bản vẽ 2D một cách trực quan, dựa theo các tiêu chuẩn của một bản vẽ CAD 2D. Trong bài học này chúng ta sẽ được học cách để tạo một bản vẽ 2D theo nhiều cách phức tạp khác nhau. 2/ Interactive Drafting Workbench Trên menu chọn File > New. Hoặc Click vào New trên thanh công cụ Standard. Hộp thoại New xuất hiện. Trong hộp thoại New chọn Drawing, Click OK. Hộp thoại New Drawing xuất hiện. Trong hộp thoại New Drawing ta có thể đặt các thông số cho bản vẽ: Tiêu chuẩn (Standard), định dạng (Format), hướng (Orientation), tỷ lệ (Scale). Click OK để vào Interactive Drafting Workbench. Thaihung_2606@yahoo.com Page 1

33 ii / Chøc n ng cña thanh c«ng cô tools : Cũng giống như thanh công cụ Sketch Tools, thanh công cụ Tools được sử dụng để kích hoạt các tính năng của các công cụ khác và nhập các thông số khi tạo đối tượng. Sử dụng các chức năng của thanh công cụ Tools. 1. Grid: Bật chế độ hiển thị lưới. 2. Snap to Point: Bật tắt chế độ nhảy con trỏ. 3. Analysis Display Mode: Bật chế độ cho phép thể hiện các loại đường kích thước khác nhau dưới các màu khác nhau. Chú ý: Để đặt các màu khác nhau cho các loại Dimension, trên menu chọn Tools > Options > Mechanical Design > Drafting (Dimension tab). 4. Show Constraints: Đặt chế độ hiển thị các Constraints. 5. Create Detected Constraints: Đặt chế độ cho phép tạo các Constraints. 6. Filter Generated Elements: Đặt chế độ lọc các đối tượng được tạo từ các hình 3D. 7. Projected Dimension: Đặt chế độ ghi kích thước chiếu lên các phương tùy thuộc vào vị trí của con trỏ (trong Option phải để ở chế độ: Dimension following the mouse). Thaihung_2606@yahoo.com Page 2

34 8. Force Dimension on Element: Đặt chế độ ghi kích thước song song với chiều dài đối tượng. 9. Force to Horizontal Position: Đặt chế độ ghi kích thước chiếu lên phương ngang. 10. Force to Vertical Position: Đặt chế độ ghi kích thước chiếu lên phương thẳng đứng. 11. True Length Dimensions: Lấy chiều dài thực của đối tượng. Projected Dimension (according to the cursor position) Force Dimension on Element Force to Horizontal Position Force to Vertical Position True Length Dimensions Page 3

35 iii / c c c«ng cô t¹o b n vï 2d 1/ Sheet ( T¹o kh«ng gian míi cho b n vï ) Công cụ Sheet dùng để tạo một vùng không gian mới cho bản vẽ. a. Tọa mới một Sheet. Click vào New Sheet trên thanh công cụ (Drawing). Một Sheet mới sẽ xuất hiện trên bản vẽ. Sau khi tạo Sheet: b. Sửa lại một Sheet có sẵn: Trên menu chọn File > Page Setup. Hộp thoại Page Setup xuất hiện. Trong hộp thoại Page Setup ta có thể định dạng lại Sheet vừa tạo. c. Xóa một Sheet: Click chuột phải lên Sheet tạo thành trên Specification Tree, chọn Delete. 2/ Frame ( ChÌn khung tªn vμo b n vï ) Trên menu chọn Edit > Background. Click vào Frame Creation trên thanh công cụ Drawing. Hộp thoại Insert Frame and Title Block xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 4

36 Chọn Creation, Click OK để tạo khung tên. Trong khung tên tạo thành chúng ta có thể vẽ hoặc ghi các thông tin tùy ý. Trên menu chọn Edit > Working views để trở lại môi trường thiết kế ban đầu. 3/ Views ( T¹o khung nh n ) a. Tạo một khung nhìn mới: - Click vào New View trên thanh công cụ Drawing. - Di chuột đến điểm cần tạo View, Click vào vị trí cần tạo trên không gian bản vẽ. - Tiếp tục Click vào New View để tạo các khung nhìn khác. Từ khung nhìn đang được kích hoạt là Front View ta có thể tạo các khung nhìn: Top View, Botton View, Left View, Right View, Isometric View. Thaihung_2606@yahoo.com Page 5

37 - Để kích hoat một khung nhìn ta Double Click vào khung nhìn đó. Khung nhìn được kích hoạt sẽ có khung màu đỏ trên màn hình. 4/ Views Plane ( MÆt ph¼ng nh n ) - Kích hoạt khung nhìn cần thay đổi mặt phẳng nhìn bằng cách Double Click lên khung nhìn đó. - Click vào View Plane Definition trên thanh công cụ Multi View - Hộp thoại View Plane Definition xuất hiện. - Trong hộp thoại View Plane Definition ta nhập các thông số cho hai véc tơ chỉ phương của mặt phẳng nhìn. - Click OK để đóng hộp thoại. 5/ Folding Line ( T¹o c c êng dãng ) (Mở file: IntDrafting_Views_FoldingLines.CATDrawing) - Trước khi tạo các đường dóng cần kích hoạt khung nhìn đang chuẩn bị dùng để vẽ. Thaihung_2606@yahoo.com Page 6

38 - Click chuột phải lên khung nhìn mà ta cần tạo các đường dóng từ nó, chọn object ->Show folding Lines. 6/ Multiple View Projection ( T¹o c c h nh chiõu phô dùa vμo h nh chiõu øng) (Mở file: Combivu_views01.CATDrawing) Để hiểu rõ lệnh này chúng ta sẽ tìm hiểu hai ví dụ sau: VD1. Tạo đường tròn trên hình chiếu cạnh Right View. - Kích hoạt Right View. - Click vào Multiple View Projection trên thanh công cụ Multi View. - Click vào cung tròn trên hình chiếu đứng (Front View) để xác định mặt phẳng chiếu. - Click vào đường tròn trên hình chiếu bằng (Top View) để xác định đối tượng chiếu. VD2: Tạo hình chiếu trục đo (Isometric View). - Kích hoạt Isometric View. - Chọn toàn bộ các đối tượng nét liền trên hình chiếu đứng (Front View) làm đối tượng chiếu. - Click vào Multi View Projection. Thaihung_2606@yahoo.com Page 7

39 - Chọn cạnh dưới của hình chiếu bằng (Top View) để xác định mặt phẳng chiếu. - Làm tương tự với các cạnh còn lại. 7/ 2D component ( C c bé phën t¹o thμnh b n vï 2D ) Khi thay cần thể hiện một phần của đối tượng trong bản vẽ ta chỉ cần thay đổi đường bao ngoài của View. - Click chuột phải vào View, chọn Properties. Thaihung_2606@yahoo.com Page 8

40 - Trong tab View, chọn Visual Clipping. - Click OK. - Trên view bây giờ xuất hiện một đường bao mới. - Click chuột lên ô vuông ở góc đường bao và di chuột để thay đổi khung nhìn. 7. 2D Component. 2D Component là các đối tượng 2D có thể được sử dụng nhiều lần để tạo các đối tượng trong bản vẽ. Mỗi Component được được đặt trong một Sheet và có thể thay đổi được. a.tạo 2D Component. - Click vào New Detail Sheet trên thanh công cụ Drawing, một Sheet (Detail) được tạo thành và một View cũng được tạo thành cùng. - Trong View vừa tạo ta có thể tạo các đối tượng 2D để làm 2D Component. Ví dụ tạo một đối tượng là hai đường tròn lồng vào nhau như hình vẽ dưới đây. Thaihung_2606@yahoo.com Page 9

41 b. Sử dụng 2D Component vừa tạo. - Kích hoạt Sheet.1(Double Click vào Sheet.1 trên Specification Tree, hoặc Click vào Sheet.1 ở góc trên bên trái màn hình). - Click vào Instantiate 2D Component trên thanh công cụ. - Click vào 2D Component.1 trên Specification Tree, hoặc Click vào Sheet.2(Detail) ở góc trên bên trái màn hình rồi Click vào hai hình tròn vừa tạo. - Di chuyển con trỏ để đặt hai hình tròn vào vị trí thích hợp. Chú ý: Để tạo nhiều đối tượng cùng một lúc ta Double Click vào Instantiate 2D Component. c. Thay đổi lại 2D Component. - Kích hoạt Sheet.2(Detail). - Thay đổi lại các đối tượng trong 2D Component, các đối tượng tương ứng của nó trong Sheet.1 sẽ thay đổi theo. d. Tạo thêm 2D Component trong cùng một Sheet. - Kích hoạt Sheet.2(Detail). - Click vào New View trên thanh công cụ, di chuyển con trỏ tới vị trí thích hợp, Click chuột lên màn hình để tạo View. - Trên Specification Tree xuất hiện thêm 2D Component.2. - Bây giờ ta có thể vẽ các đối tượng cho 2D Component.2. e. Replace 2D Component. - Kích hoạt Sheet.1 (Detail). - Click chuột phải vào một đối tượng chọn 2D Component Object > Replace Reference. - Chọn 2D Component khác thay thế cho 2D Component ban đầu. f. Đặt lại vị trí cho 2D Component. - Kích hoạt Sheet.1. - Click vào Instantiate 2D Component rồi chọn 2D Component cần tạo. - Chương trình tự động xuất hiện thanh công cụ Position. - Thanh công cụ Position cho phép ta: Thaihung_2606@yahoo.com Page 10

42 + Thay đổi lại điểm gốc của đối tượng. + Xoay đối tượng. + Đảo chiều đối tượng,. 8/ 2D component catolog ( Th viön c c component ) Component Catalog là một file có chứa các đối tượng là các 2D Component. Sử dụng Component Catalog có thể quản lý toàn bộ các 2D Component, ngoài ra còn có thể chèn trực tiếp các đối tượng từ Component Catalog. a. Tạo một Component Catalog (Mở file: BoldSample. CATDrawing). - Trên menu chọn File > Save As. - Trong hộp thoại Save As chọn File Type là catalog. - OK. b. Sử dụng Catalog vừa tạo. - Click vào Catalog Browser trên thanh công cụ Catalog. - Hộp thoại Catalog xuất hiện. - Click vào Browse another catalog. - Chọn đường dẫn đến Catalog vừa tạo. Thaihung_2606@yahoo.com Page 11

43 - Double Click vào Bolds trong hộp thoại. - Click vào biểu tượng của các chi tiết có trong Bolds, kéo và thả nó vào bản vẽ. - Click vào Close để đóng hộp thoại. d. Exploding a 2D Component (phá vỡ liên kết của 2D Component). - Click chuột phải vào 2D Component, chọn *Object > Explode 2D Component. Dimensions. Interactive Drafting Workbench cung cấp các công cụ ghi kích thước một cách dễ dàng bằng cách sử dụng thanh công cụ Dimensions. 9/ Dimensions ( KÝch th ít ) (Mở file: Brackets_views02.CATDrawing). - Click vào Dimensions trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng thứ nhất có trong View.(ví dụ đường tròn). - Nếu cần, có thể Click vào đối tượng thứ hai, chương trình sẽ tự động tạo kích thước giữa hai đối tượng..2. Thay đổi kiểu Dimensions. - Click vào Dimensions trên thanh công cụ. - Click vào đường tròn trong View. - Click chuột phải chọn Radius Center để chuyển kiểu kích thước từ Diameter Center sang Radius Center. Ngoài ra ta còn có một số lựa chọn khác như: - 1 Symbol: Hiển thị đường kéo dài của kích thước ở một bên. - Dimension Representation: Thay đổi kiểu hiển thị kích thước. Thaihung_2606@yahoo.com Page 12

44 - Value Orientation: Chọn hướng hiển thị giá trị kích thước. - Restore Value Position: Trả lại vị trí hiển thị trước của kích thước. - Add funer: Tạo đường kéo dài hình phễu. - Half Dimensions : Lấy một nửa kích thước..4. Driving Dimensions. Công cụ Driving Dimensions dùng để điều chỉnh kích thước đối tượng thông qua việc thay đổi giá trị của Dimensions. - Double Click vào kích thước, hộp thoại Dimensions Value xuất hiện. - Tích vào ô Drive geometry. - Nhập giá trị mới vào hộp thoại, kích thước của đối tượng sẽ thay đổi theo giá trị kích thước nhập vào..5.coordinate Dimensions (Ghi tọa độ điểm). (Mở file: PointSketch.CATDrawing) - Click vào Coordinate Dimensions trên thanh công cụ. - Trên thanh Tools ta có thể chọn kiểu ghi kích thước là 2D (X,Y) hay 3D (X,Y,Z). - Click vào điểm cần ghi kích thước. - Click vào vùng trống trên màn hình để tạo Coordinate Dimensions..6. Cumulated Dimensions (kích thước tích lũy). Thaihung_2606@yahoo.com Page 13

45 (Mở file: Brackets_views03.CATDrawing) - Click Cumulated Dimensions trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng thứ nhất. - Click vào đối tượng thứ 2. - Click vào điểm thứ 3. - Click vào vùng trống trên màn hình để đặt kích thước..7. Stacked Dimensions (chuỗi kích thước). - Click vào Stacked Dimensions trên thanh công cụ. - Click vào đối tượng thứ nhất. - Click vào đối tượng thứ 2. - Click vào đối tượng thứ 3. - Click lên vùng trống trên màn hình để đặt kích thước..8.holes Dimensions Table (Bảng ghi kích thước lỗ). (Mở file: alesage.catdrawing) - Chọn một hoặc nhiều lỗ trên màn hình. Thaihung_2606@yahoo.com Page 14

46 - Click vào Hole Dimension Table trên thanh công cụ. Hộp thoại Axis system and table parameters xuất hiện. - Sử dụng hộp thoại: + Axis System: Xác định gốc tọa độ để đo tọa độ các lỗ. Ta có thể chọn các đường thẳng để xác định hệ tọa độ mới. + Click vào Flip horizontally hay Flip vertically để đảo chiều các trục tọa độ. + Tích vào Create representation nếu muốn hiển thị hệ trục tọa độ lên màn hình. + Title: Nhập nhan đề cho bảng. + Tích vào X,Y, Diameter nếu muốn thể hiện các thông số này trong bảng. + Table Format: Chọn định dạng cho bảng: Transpose table(đảo hàng và cột), Sort table content (sắp xếp dữ liệu trong bảng). + Click OK để tạo bảng..9. Points Coordinates Table (bảng tọa độ các điểm). (Mở file: PointSketch.CATDrawing) Sử dụng tương tự như Holes Dimensions Table..10. Chamfer Dimensions (ghi kích thước cho cạnh chamfer). - Click Chamfer Dimension trên thanh công cụ. Thaihung_2606@yahoo.com Page 15

47 - Click vào cạnh chamfer. - Chọn đường thẳng thứ nhất của chamfer. - Chọn cả đối tượng thứ hai hoặc Click lên khoảng trống trên màn hình để đặt kích thước. - Trên thanh Tools ta có thể chọn kiểu ghi kích thước..11.thread Dimensions (Ghi kích thước cho ren). (Mở file: intthread.catdrawing) - Click vào Thread Dimension trên thanh công cụ. - Click vào ren cần ghi kích thước, hoặc Click vào hai đường thẳng song song..12. Một số kiểu ghi kích thước khác: - length/distance dimension - angle dimension - radius dimension - diameter dimension.13.lining up Dimensions (sắp xếp các đường kích thước). (Mở file: LineUp_Dimensions01.CATDrawing) - Chọn các Dimentions cần sắp xếp. - Click chuột phải, chọn Line-Up. - Chọn đối tượng gốc. Hộp thoại Line Up xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 16

48 - Sử dụng hộp thoại: + Offset to reference: Khoảng cách đến điểm gốc. + Offset between dimensions: Khoảng cách giữa các kích thước. + Align stacked dimensions values: Gióng giá trị của các stacked dimensions. + Align cumulated dimensions values: Gióng giá trị của các cumulated dimensions. + Automatically add a funnel: Tự động tạo các đường gióng hình phễu. + Only organize dimensions into systems: Chương trình chỉ nhận các đường kích thước làm đối tượng. Khi lựa chọn tùy chọn này thì giá trị trong ô Offset from dimensions không có tác dụng..14. Datum Feature..15. Tolerance (dung sai). (Mở file: Brackets_views03.CATDrawing) - Click Geometric Tolerance trên thanh công cụ Dimensioning (Tolerancing subtoolbar). - Chọn một đối tượng cần ghi dung sai. - Di chuột đến vị trí thích hợp rồi Click để xác định vị trí dung sai, hộp thoại Geometric Tolerancing Parameters xuất hiện. - Click vào hai nút trong ô Symbol để chọn kiểu biểu tượng dung sai. - Nhập các giá trị của dung sai vào Tolerance Value và Datum Elements. - Filter Symbols: Nếu đặt ở trạng thái Yes, chương trình sẽ lọc các biểu tượng tương ứng với các phần tử mà ta lựa chọn. Nếu đặt ở trạng thái No, chương trình sẽ hiển thị tất cả các biểu tượng. - Click OK để đóng hộp thoại. - Muốn sửa lại các thông số trong hộp thoại ta Double Click vào biểu tượng của dung sai trên màn hình. 10/ Dress-up element.1.center Line (No Reference)(Vẽ đường tâm) - Click vào Center Line trên thanh công cụ Dressup. - Chọn một đường tròn hoặc chọn một ellipse, đường tâm được tạo ra. - Có thể thay đổi kích thước đường tâm bằng cách Click vào đường tâm, rồi Click vào điểm ở đầu mút của đường tâm rồi di chuột đến vị trí thích hợp. Thaihung_2606@yahoo.com Page 17

49 .2. Center Lines (Reference). - Click vào Center Line with Reference trên thanh công cụ Dressup. - Click vào đường tròn cần vẽ đường tâm. - Click vào đối tượng Reference (Reference có thể là một đường thẳng hoặc là một đường cong). Chú ý: công cụ này không thực hiện được vơi Ellipse..3.Threads (No Reference) (Vẽ ren). - Click Thread trên thanh công cụ Dressup. - Click vào đường tròn cần tạo ren. Chú ý: khi tạo ren thì đường tâm cũng tự động được tạo..4. Threads (Reference). - Click vào Thread with Reference trên thanh công cụ. - Click vào đường tròn cần tạo ren. - Click vào đối tượng Reference..5. Axis Lines (tạo đường trục). - Click Axis Line trên thanh công cụ Dressup. - Click hai đường thẳng, đường tâm được tạo ra. Thaihung_2606@yahoo.com Page 18

50 .6.Axis Lines and Center Lines (tạo đường trục và đường tâm) - Click Axis Line and Center Line trên thanh công cụ Dressup. - Chọn hai đường tròn, đường trục và đường tâm được tạo ra..7. Area Fill (gạch vật liệu cho một vùng kín). - Trên thanh công cụ Graphic Properties Click vào Pattern để chọn loại vật liệu cần gạch. - Click vào Area Fill trên thanh công cụ Dress Up. Hộp thoại Area dectection xuất hiện. - Nếu chọn Automatic, ta chỉ việc Click vào phía trong của một miền kín, mặt cắt tự động xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 19

51 - Nếu chọn With profile selection, ta chọn các đối tượng liên tiếp xung quanh một miền kín..8. Arrows (Vẽ mũi tên). Page 20

52 - Trên menu chọn Insert->Dressup->Arrow. - Click vào điểm hoặc đối tượng để xác định điểm bắt đầu của Arrow. - Click vào một điểm khác trên màn hình để xác định điểm cuối của Arrow. - Click chuột phải vào đầu mút củaarrow vừa tạo, chọn Add a Break point để bẻ gãy Arrow. - Click chuột phải vào đầu mút của Arrow chọn Add an Interruption để phá cắt bới một đoạn của Arrow. - Click chuột phải vào đầu mút của Arrow chọn Symbol shape để chọn kiểu Arrow. Thaihung_2606@yahoo.com Page 21

53 Page 22

54 ch ng v : thiõt kõ chi tiõt ( part design ) a/ part design workbench - Để vào part design workbench, trên menu chọn File / New (Ctrl +N). - Hộp thoại New xuất hiện. -Trong hộp thoại New chọn Part, ấn nút OK. Part Design Workbench xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 1

55 -Part design Workbench cung cấp một số thanh công cụ: +Sketch based Features dùng để tạo các hình cơ bản: Pad, Pocket, Shaft, Groove, Hole, Rib, Slot, Stiffener, Soft, Remove loft +Constraints đặt các ràng buộc về kích thước, vị trí. +Dress-up Features chỉnh sửa, tạo mô hình: Fillet, Chamfer, Draft +Transfomation Features di chuyển và thực hiện một số phép toán : Translation, Symmetry, Mirror, Scale +Reference Element cho phép tạo ba đối tượng cơ bản dùng để hỗ trợ quá trình thiết kế các mô hình: Point, Line, Plane. +Surface-Base Features cung cấp một số lệnh liên quan đến các mặt: Split +Prt Sketch tạo các phác thảo 2D để xây dựng mô hình. Để thực hiện một lệnh trên thanh công cụ ta chỉ việc Clickick vào biểu tượng của lệnh đó trên thanh công cụ. - Ngoài các thanh công cụ, Part Design Workbench còn cung cấp các menu có chứa các lệnh như trong các thanh công cụ. b/ c c lönh t¹o part c b n Thaihung_2606@yahoo.com Page 2

56 I/ sö dông thanh c«ng cô sketch-based features 1/ Pad ( T¹o part b»ng c ch Extrude 1 sketch profile ) _ Mở file Pad.CATPart Công cụ thường xuyên được sử dụng trong việc tạo một khối 3D. Nó có chức năng kéo một biên dạng 2D thành một khối 3D. Clickick vào Pad nằm trên thanh công cụ. Hộp thoại Pad Definition xuất hiện: Nhập các thông số cho hộp thoại: a) First Limit: Các thông số cho giới hạn thứ nhất của Part. - Type: Chọn kiểu tạo part. 1) Dimention: Biên dạng 2D được kéo lên theo kích thước nhập trong ô Length. 2) Up to Next: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng gần mặt phẳng vẽ biên dạng 2D nhất theo phương vuông góc. - Offset: Pad tạo thành sẽ cách mặt phẳng gần nhất một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset. 3) Up to Last: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng cuối cùng theo phương vuông góc với mặt phẳng vẽ biên dạng 2D. - Offset: Pad tạo thành sẽ cách mặt phẳng cuối cùng một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset. 4) Up to Plane: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến mặt phẳng (Plane) lựa chọn. - Limit: Chọn một Plane làm giới hạn của Pad. - Offset: Pad tạo thành sẽ cách Plane lựa chọn một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset. 5) Up to surface: Tạo Pad bằng cách kéo biên dạng 2D đến một mặt (Surface) lựa chọn. - Limit: Chọn một Surface làm giới hạn của Pad. - Offset: Pad tạo thành sẽ cách Surface lựa chọn một khoảng bằng giá trị nhập trong ô Offset. b) Profile/ Surface: - Selection: Chọn một biên dạng cho Pad. Clickick vào biểu tượng Sketch bên cạnh ô Selection để chỉnh sửa hoặc tạo mới một Sketch. c) Revese Direction: Đảo ngược chiều tạo Pad. Thaihung_2606@yahoo.com Page 3

57 d) Mirror Extend: Tạo Pad đối xứng. e) More: Đặt thêm các thông số cho Pad: Khi clickick vào More, hộp thoại Pad Definition có dạng như sau: f) Second Limit: - Type: Chọn kiểu cho giới hạn thứ hai của pad (Giống với giới hạn thứ nhất). g) Direction: Chọn hướng cho Pad. Bình thường biên dạng 2D được kéo theo phương vuông góc với mặt phẳng tạo biên dạng. Nếu chọn hướng cho Pad thì biên dạng 2D sẽ kéo theo hướng đã chọn. Để chọn hướng cho Pad, ta Clickick vào ô Reference rồi chọn một đường thẳng hoặc mặt phẳng làm hướng. Nếu hướng được chọn là đường thẳng thì Pad tạo thành sẽ được kéo theo phương đường thẳng. Nếu hứơng được chọn là mặt phẳng thì Pad tạo thành sẽ kéo theo phưong vuông góc với mặt phẳng. h) Thick: Đặt chiều dày cho pad. Khi Clickick vào thick thì ta có thể đặt các chiều dày cho Pad vào ô Thickness1 và Thickness2. 2/ Drafting Fillet Pad ( T¹o 1 pad cã v t mæt bªn vμ vo trßn c c c¹nh ) (Mở file: Draft.CATPart ). Thaihung_2606@yahoo.com Page 4

58 Clickick vào Drafted Filleted Pad trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Drafted Filleted Pad. Sau đó chọn Sketch dùng để tạo Pad. Hộp thoại Drafted Filleted Pad Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: a) Fist limit: Giới hạn thứ nhất của Pad. - Length: Nhập chiều dài cho giới hạn thứ nhất của Pad. b) Second limit: Giới hạn thứ hai của Pad. - Limit: Chọn một mặt làm giới hạn thứ hai cho Pad. c) Draft: Đặt các thông số vát cho Pad. - Angle: Nhập góc của Draft. - Neutral element: Chọn phần tử trung gian cho Draft. + Fist limit: Chọn Fist limit là mặt phẳng trung gian cho Draft. + Second limit: Chọn Second Limit là mặt phẳng trung gian cho Draft. d) Fillets: Đặt các thông số vo tròn cạnh của Pad. - Lateral radius: Bán kính góc lượn cho các cạnh xung quanh Pad. - Fist limit radius: Bán kính góc lượn của các cạnh trên mặt giới hạn thứ nhất. - Second limit radius: Bán kính góc lượn của các cạnh trên mặt giới hạn thứ hai. e) Reverse direction: Đảo ngược chiều tạo Pad. 3/ Multi-Pad ( T¹o part víi nhiòu profile cã kých th ít kh c nhau ) Thaihung_2606@yahoo.com Page 5

59 (Mở file: Pad1_R08.CATPart). Clickick vào Multi-Pad trên thanh công cụ. Hoặc Insert > Dressup-Based Feature > Multi Pad. Sau đó chọn Sketch dùng để tạo Pad. Hộp thoại Multi-Pad Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Type: Kiểu tạo Pad. Ta có một lựa chọn cho kiểu tạo Pad là Dimention (Tạo Pad bằn cách nhập kích thước). - Leght: Chiều dài của Pad. - Trong ô Domains ta có thể thấy mỗi Extrude domain đều có một chiều dài. Muốn thay đổi chiều dài của Extrude domain nào ta Clickick chuột vào nó và nhập chiều dài tương ứng vào Length. - More: Nhập thêm các thông số cho Pad. Khi Clickick vào More, hộp thoại Multi-Pad Definition có dạng như sau: Thaihung_2606@yahoo.com Page 6

60 - Second Limit: Cho phép tạo Pad cả hai chiều. Trong chiều thứ hai ta cũng có các lựa chọn giống như chiều thứ nhất. - Direction: Bình thường, Pad được tạo theo phương vuông góc với mặt phẳng Sketch. Ta có thể chọn hướng tạo Pad bằng cách chọn một đường thẳng hoặc một mặt phẳng. - Reverse Direcition: Đảo ngược chiều tạo Pad. 4/ Pocket ( T¹o hèc cho part ) (Mở file Pocket1_R08.CATPart) Clickick vào Pocket trên thanh công cụ Pocket Definition xuất hiện:. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Feature > Pocket. Hộp thoại Thaihung_2606@yahoo.com Page 7

61 Nhập các thông số cho hộp thoại: - Type: Kiểu giới hạn Pocket là Dimention, Up to Next, Up to Last, Up to Plane, Up to Surface. - Depth: Nhập chiều sâu của Pocket nếu kiểu giới hạn là Dimention. - Limit: Chọn các đối tượng làm giới hạn của Pocket nếu kiểu giới hạn không phải là Dimention. - Profile: Biên dạng của Pocket. - Thick: Chiều dày cho biên dạng. Nếu Clickick vào ô này hộp thoại Pocket Definition sẽ có dạng : + Thickness 1: Nhập chiều dày thứ nhất cho Pocket. + Thickness 1: Nhập chiều dày thứ hại cho Pocket. + Reverse Side: Đảo Thickness 1 và Thickness 2 cho nhau. Sử dụng lựa chọn Thick, Pocket sẽ có dạng như sau: Thaihung_2606@yahoo.com Page 8

62 - Reverse Direction: Đảo ngược chiều của Pocket. - Second Limit: Giới hạn thứ hai cho Pocket. Trong Second Limit ta cũng có thể lựa chọn kiểu giới hạn cho Pocket giống như với Fist Limit. 5/ Multi-Pocket ( T¹o hèc víi nhiòu profile ) (mở file Pocket1_R08.CATPart ) Clickick vào Multi-Pocket trên thanh công cụ. Hoặc Insert > Sketch-Based Feature > Multi-Pocket. Sau đó chọn Sketch dùng để tạo Pocket. Hộp thoại Multi-Pocket xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Type: Kiểu kích thước cho Pocket. Ở đây ta có duy nhất một kiểu là Dimention. - Depth: Nhập chiều sâu của Pocket. - Trong ô Domains ta có thể thấy mỗi Extrude Domain có một chiều dài tương ứng, muốn thay đổi các chiều dài này ta Clickick vào Extrude Domain tương ứng rồi nhập kích thước vào Depth. - More: Cho phép ta đặt thên các thông số cho Poket. Thaihung_2606@yahoo.com Page 9

63 - Second Limit: Cho phép tạo Pocket cả hai chiều. Trong chiều thứ hai ta cũng có các lựa chọn giống như chiều thứ nhất. - Direction: Ta có thể chọn hướng tạo Pocket bằng cách chọn một đường thẳng hoặc một mặt phẳng. Reverse Direcition: Đảo ngược chiều tạo Pocket. 6/ Darfted Filleted Pocket ( T¹o hèc cã v t mæt bªn vμ bo trßn c c c¹nh ) (Mở file: Drafted Filleted Poket.CATPart) Clickick vào Drafted Filleted Pocket trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Drafted Filleted Pocket. Chọn biên dạng của Poket. Hộp thoại Drafted Filleted Pocket Definition xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 10

64 Nhập các thông số cho hộp thoại: (xem lệnh Drafted Filleted Pad ) 7/ Shaft ( T¹o trôc ) (Mở file Shaft1_R07.CATPart ). Clickick vào Shaft Definition xuất hiện. trên thanh công cụ. Hoăc vào Insert > Sketch-Based Freature > Shaft. Hộp thoại Shaft Nhập các thông số cho hộp thoại: Thaihung_2606@yahoo.com Page 11

65 a) Limits: Giới hạn trục. - Fist angle: Góc thứ nhất của trục (Giá trị mặc định là ). - Second angle: Góc thứ hai của trục (Giá trị mặc định là 0 0 ). Chú ý: Tổng hai góc trên không được lớn hơn b) Profile: Biên dạng. - Selection: Chọn biên dạng của trục. Có thể Clickick vào Sketch để tạo một biên dạng mới hoặc chỉnh sửa lại biên dạng đã chọn. - Reverse Side: Đảo chiều tạo trục. c) Axis: Đường tâm. - Selection: Chọn một đường thẳng làm đường tâm trục. Đường tâm không được cắt Profile. 8/ Groove ( T¹o r nh ) ( Groove1_R07.CATPart ). Groove là lệnh tạo một vật thể bằng cách khoét một vật thể có sẵn. Phần vật thể bị khoét đi được tạo bằng cách xoay một biên dạng quanh một trục quay. Clickick vào Groove trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Groove. Hộp thoại Goove Definition xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 12

66 Nhập các thông số cho hộp thoại: (Xem lệnh Shaft). 9/ Hole ( T¹o lç víi vþ trý x c Þnh ) (mở file Hole1_R04.CATPart) Clickick vào Hole trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Feature > Hole. Sau đó chọn mặt phẳng cần tạo Hole. Hộp thoại Hole Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: a)trong Extension. - Chọn kiểu kích thước của lỗ: Blind, Up to Next, Up to Last, Up to Plane, Up to Surface.(Tham khảo thêm lệnh Pocket). Thaihung_2606@yahoo.com Page 13

67 - Diameter: Đường kính lỗ. - Depth: Chiều sâu lỗ. - Limit: Đối tượng làm giới hạn chiều sâu lỗ. Lựa chọn này sử dụng khi kiểu kích thước lỗ không phải là Blind. - Offset: Khoảng cách từ đáy lỗ đến đối tượng giới hạn chiều sâu lỗ. - Direction: Hướng tạo lỗ. Direction có thể là một mặt phẳng hoặc một đường thẳng. - Bottom: Chọn kiểu của đáy lỗ. Phẳng (Flat) hoặc đáy hình chữ V (V-Botton). - Angle: Nhập góc của đáy trong trường hợp đáy chữ V. - Positioning Sketch: Cho phép đặt vị trí chính xác của lỗ. Khi Clickick vào biểu tượng Sketch trong Positioning Sketch mô trường làm việc chuyển sang Sketch Workbench. Clickick vào điểm tạo tâm lỗ và di chuyển tới vị trí thích hợp. Clickick vào Exit Sketch Workbench trên thanh công cụ sau khi đã xác định được tâm lỗ. Chú ý: Ta có thể xác định tâm lỗ bằng cách đặt các ràng buộc (Constraints) cho tâm lỗ. b) Trong Type: Ta chọn các kiểu lỗ khác nhau (xem hình vẽ dưới đây). c) Thead Definition. Thead Definition cho phép ta tạo ren cho lỗ. Thaihung_2606@yahoo.com Page 14

68 Để tạo thead ta phải xác nhận vào ô Threaded. -Type: Chọn kiểu ren. Kiểu ren có thể do ta tự đặt (No Standard) hoặc lấy theo ren tiêu chuẩn (Metric thin pitch, Metric thick pitch ) - Thread Diameter: Đường kính ren. - Hole Diameter: Đường kính lỗ. - Thread Depth: Chiều sâu ren. - Hole Depth: Chiều sâu lỗ. - Pitch: Bước ren. - Right-Threaded: Ren phải. - Left-Threaded: Ren trái. 10/ Rib ( T¹o g n ) (Mở file: Rib1_R04.CATPart). Clickick vào Rib trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Features > Rib. Hộp thoại Rib Definition xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 15

69 Nhập các thông số cho hộp thoại. - Profile: Chọn một Sketch làm biên dạng. - Center curve: Chọn một đường trung tâm của Rib. - Profile control: Điều khiển biên dạng của Rib: + Keep Angle: Biên dạng của Rib vuôn góc với đường trung tâm. + Pulling Direction: Chọn hướng cho Rib là một đường thẳng hoặc một mặt phẳng. Nếu hướng được chọn là một đường thẳng thì biên dạng của Rib sẽ song song với đường thẳng được chọn. Nếu hướng được chọn là một mặt phẳng thì biên dạng củ Rib sẽ vuông góc với đường thẳng được chọn. + Reference: Rib tạo thành sẽ có dáy trải dài trên mặt Reference. Biên dạng của Rib luôn tạo với mặt Reference một góc không đổi. Chú ý: Center curve phải nằm trên mặt Reference. 11/ Slot ( C¾t part theo 1 êng cong ) ( Mở file Slot1_R04.CATPart) Clickick vào Slot trên thanh công cụ Definition xuất hiện:. Hoặc Insert > Sketch-Based Feature > Slot. Hộp thoại Slot Nhập các thông số cho hộp thoại: - Profile: Biên dạng của slot. Biên dạng này phải khép kín. - Center cuve: Đường tâm của Slot. - Profile control: Điều khiển biên dạng của Slot. + Keep angle: Biên dạng của Slot luôn vuông góc với Center cuve. Thaihung_2606@yahoo.com Page 16

70 + Pulling Direction: Nếu Direction được chọn là một mặt phẳng biên dạng của Slot sẽ vuông góc với Direction được chọn. Nếu Direction là đường thẳng, Direction sẽ song song với Direction. + Reference Surface: Biên dạng của Slot sẽ luôn giữ một góc không đổi với Reference Surface. - Merge end: Slot sẽ kéo dài cho đến khi cắt hết vật thể. 12/ Stiffener ( T¹o g n trî lùc ) ( Mở file Stiffener1_R08.CATPart) Clickick vào Stiffener trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Feature > Stiffener. Hộp thoại Stiffener Definition xuất hiện: Thaihung_2606@yahoo.com Page 17

71 Nhập các thông số cho hộp thoại: - Mode: Kiểu tạo gân. +From Side: Tạo gân từ phía bên cạnh. + From Top: Tạo gân từ phía trên. - Thickness1: Chiều dày thứ nhất cho gân. - Thickness2: Chiều dày thứ hai cho gân. - Netral Fiber: Neutral Fiber được chọn thì Thickness1 là chiều dày của cả gân. Nếu Neutral Fiber không được chọn thì Thickness1 là chiều dày một bên của gân, Thickness2 là chiều dày bên kia. - Reverse Direction (Trong Thickness): Đảo chiều tạo chiều dày gân. - Reverse Direction (Trong Depth): Đảo ngược chiều tạo chiều sâu của gân. - Profile: Biên dạng của đường tạo gân. Biên dạng này phải là một Sketch. Có thể Clickick vào Sketch trong ô Profile để định nghĩa một Sketch cho gân hoặc chọn một Sketch có sẵn. 13/ Multi-Sections Solid ( T¹o solid tõ nhiòu mæt ph¼ng vï ph c qua mét êng cong chø h íng ) ( Mở file Loft1_R04.CATPart) Thaihung_2606@yahoo.com Page 18

72 Lệnh Loft cho phép tạo các mô hình có hình dạng phức tạp bằng cách nối các biên dạng trên các mặt phẳng. Lệnh Loft không hạn chế số biên dạng vẽ phác. Nhưng chú ý các biên dạng phải được sắp xếp sao cho khi vật thể tạo thành thì các bề mặt của vật thể không được giao nhau. Khi sử dụng lệnh Loft thì các biên dạng không được nằm trên cung một mặt phẳng. Clickick vào Loft trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Loft. Hộp thoại Loft Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: a) Selection: Chọn các biên dạng để tạo Loft. b) Guider: Chọn đường dẫn tạo Loft. Các đường dẫn phải cắt các đường biên dạng. - Add : Đặt chế độ thêm một đường dẫn cho Loft. Khi chế độ này được kích hoạt thì một đường cong được chọn sẽ thêm vào danh sách các đường dẫn cho Loft. - Remove : Loại bớt đường dẫn. Chọn đường dẫn muốn loại bớt rồi Clickick vào Remove. - Replace : Thay thế một đường dẫn bằng một đường dẫn khác. Clickick vào đường dẫn muốn thay thế trong danh sách Guider, Clickick vào Replace rồi chọn đường dẫn thay thế. c) Spline: Chọn đường dẫn cho Loft là một Spline. Spline này có thể cắt hoặc không cắt các biên dạng. Nếu chế độ Computed spline được kích hoạt thì các biên dạng của Loft sẽ tự động tạo các spline khi ta không chọn đường dẫn cho nó. Thaihung_2606@yahoo.com Page 19

73 d) Coupling: Các biên dạng của Loft được nối với nhau bởi các đường nối biên dạng. Các đường này có thể trùng hoặc không trùng với các đường dẫn. Coupling cho phép ta định nghĩa các đường nối biên dạng. - Selection coupling: Chọn kiểu nối các biên dạng. + Ratio: Các đường nối biên dạng là các đường nối các điểm theo tỷ lệ chiều dài của biên dạng. + Tangency: Mỗi đoạn của biên dạng là một dãy các đường tiếp tuyến với nhau. Lựa chọn Tangency tạo các đường nối biên dạng là các đường nối các đỉnh tương ứng của các đoạn này. Nếu các biên dạng không có cùng số đoạn thì lựa chọn này không thể thực hiện được. + Tangency then Curvetive: Mỗi đoạn của biên dạng là các đường cong liên tiếp hoặc các đường tiếp tuyến với nhau. Lựa chọn này tạo các đường nối biên dạng là các đường nối các đỉnh tương ứng của các đoạn.. Nếu các biên dạng không có cùng số đoạn thì lựa chọn này không thể thực hiện được. + Vertices: Mỗi đoạn của biên dạng được chia bởi các đỉnh (Vertices). Các đường nối biên dạng là các đường chạy qua các đỉnh của biên dạng.. Nếu các biên dạng không có cùng số đoạn thì lựa chọn này không thể thực hiện được. - Coupling: Tự định nghĩa đường nối các biên dạng. Clickick chuột vào vùng màu trắng trong ô Coupling. Chọn các điểm tương ứng trên các biên dạng. - Display coupling curves: Hiện hoặc ẩn các đường nối các biên dạng. Thaihung_2606@yahoo.com Page 20

74 d) Relimitation: - Loft relimited on start section: Loft tạo thành sẽ được giới hạn bởi mặt phẳng của biên dạng đầu tiên. - Loft relimited on end section: Loft tạo thành sẽ được giới hạn bởi mặt phẳng của biên dạng cuối cùng. - Nếu không chọn các lựa chọn này thì các biên dạng sẽ được giới hạn bởi các dường dẫn. 14/ Removed Multi-Section Solid ( KhoÐt rçng solid tõ mét m«h nh Multi Section- Solid ) ( Mở file RemoveLoft1_R04.CATPart) Lệnh Remove Loft cho phép tạo mô hình bằng cách khoét một mô hình có sẵn. Mô hình dùng để khoét được tạo bằng cách nối các biên dạng trên các mặt phẳng. Clickick vào Remove Loft trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Sketch-Based Freature > Remove Loft. Hộp thoại Remove Loft Definition xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 21

75 Nhập các thông số cho hộp thoại:( Xem lệnh Loft). ii/ sö dông thanh c«ng cô dress-up features 1/ Edge Fillet ( Bo trßn 1 bò mæt ) (Mở file Edge_Fillet1_R07.CATPart). Clickick vào Edge Fillet trên thanh công cụ, Hoặc Clickick vào Insert > Dress-Up Features > Edge Fillet. Hộp thoại Edge Fillet Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Radius: Bán kính cho góc lượn. - Object to fillet: Chọn đối tượng cần Fillet. Đối tượng cần fillet có thể là một cạnh, một mặt, hoặc nhiều cạnh, nhiều mặt khác nhau. - Propagation: Chọn kiểu truyền fillet cho các cạnh nối tiếp nhau: +Tangency: các cạnh liền kề nhau và tiếp tuyến với nhau sẽ được chọn tất nếu ta chọn một trong số các cạnh đó. +Minimal: Trong một số trường hợp, chỉ một số trong các cạnh tiếp tuyến với nhau sẽ được chọn. Thaihung_2606@yahoo.com Page 22

76 - More: Nhập thêm các thông số cho hộp thoại: Clickick vào More, hộp thoại Edge Fillet Definition sẽ có dạng như dưới đây: - Edge to keep: Trong một vài trường hợp, bán kính của một cạnh Fillet quá lớn, ảnh hưởng tới cả các cạnh khác. Trong trường hợp này ta có thể xác định cạnh cần giữ lại. Fillet sẽ dừng lại ở cạnh đó. - Limiting element: Chọn đối tượng làm giới hạn cho lệnh fillet, đối tượng này phải là một mặt phẳng. - Trim Ribbons: Sử dụng khi có sự chèn lên nhau giữa hai cạnh fillet kề nhau. Thaihung_2606@yahoo.com Page 23

77 2/ Variable Radius Fillet ( Bo trßn 1 bò mæt víi nh ng gi trþ b n kýnh kh c nhau ) Variable Fillet cho phép ta tạo Fillet với các bán khác nhau trên cùng một cạnh Fillet. Khi clickick vào Variable Radius Fillet trên thanh công cụ. Hoặc Clickick vào Insert > Dress-Up Features > Vafiable Radius Fillet. Hộp thoại Variable Edge Fillet hiện ra : Nhập các thông số cho hộp thoại: - Radius: Bán kính cần Fillet. - Edge(s) to Fille: Chọn các cạnh cần Fillet. - Chọn kiểu truyền Fillet trong ô Propagation : Tangency, hoặc Minimal. - Points: Thêm một điểm fillet. Clickick vào Points rồi Clickick lên một vị trí trên cạnh cần Fillet. Double Clickick vào bán kính cần thay đổi và nhập bán kính vào hộp thoại Parameter Definition. Hoặc Clickick chuột vào bán kính cần thay đổi rồi nhập bán kính vào ô Radius. Thaihung_2606@yahoo.com Page 24

78 - Variation: Chọn kiểu biến đổi giữa các bán kính Fillet: Cubic hoặc Linear. - More: Nhập thêm các thông số cho hộp thoại hộp thoại. Clickick vào More hộp thoại Variable Edge Fillet có dạng như sau: - Circlicke Fillet: Chọn hướng cho các dường tròn Fillet. Khi cắt ngang một cạnh Fillet ta thấy tiết diện của các cạnh Fillet này là các cung tròn, bình thường các cung tròn này vuông góc với cạnh cần Fillet. Circlicke Fillet cho phép ta điều khiển hướng của các cung tròn này bằng cách chọn một đường thẳng. Các cung tròn này sẽ vuông góc với đường thẳng được chọn. - Trim Robbins, Edge to keep, và Limiting Element giống như trong lệnh Edge Fillet. 3/ Chamfer ( V¹t bò mæt ) Clickick Chamfer trên thanh công cụ. Hoặc Clickick vào Insert > Dress-Up Features > Chamfert. Hộp thoại Chamfer Definition xuất hiện: Thaihung_2606@yahoo.com Page 25

79 Nhập các thông số cho hộp thoại: - Mode: +Length1/ Angle: Tạo chamfer bằng cách nhập một chiều dài và góc. +Length1/ Length2: Tạo chamfer bằng cách nhập hai chiều dài. - Length: Nhập chiều dài. - Angle: Nhập góc. - Object(s) to chamfer: Chọn đối các tượng cần chamfer. - Propagation: Chọn kiểu truyền ảnh hưởn của chamfer, giống như trong Fillet. - Revese: Đảo ngược hướng chanfer. 4/ Draft Angle ( V t bò mæt víi 1 gãc ) (Mở File : Draft.CATPart). Vát mặt tạo nón, chóp thường được sử dụng với các chi tiết đúc để dễ tháo khuôn. Thaihung_2606@yahoo.com Page 26

80 Clickick vào Draft Angle trên thanh công cụ. Hoặc Clickick vào Insert > Dress-Up Features > Draft Angle. Hộp thoại Draft Defination xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Angle : Góc cần Draft. - Face(s) to draft: Chọn các mặt cần Draft. - Neutral element: Mặt trung gian. - Propagation: Kiểu ảnh hưởng của Neutral: None hoặc Smooth. Lựa chọn Smooth sử dụng khi Neutral là mặt cong. Thaihung_2606@yahoo.com Page 27

81 - Pulling Direction: Chọn mặt phẳng xác định hướng và góc Draft. - More: Clickick vào more, hộp thoại Draft Definition có dạng như sau: - Parting Element: Chọn đối tượng chia để ta vát xung quanh đối tượng này. Đối tượng chia phải là một mặt phẳng, nó có thể là Neutral hoặc do người dùng tự chọn. Nếu là Neutral ta có thể Draft cả hai phía đối tượng chia Draft both sides. - Draft Form: Chọn dạng của draft.cone hoặc Square. 5/ Variable Angle Draft ( V t bò mæt víi nh ng gãc kh c nhau ) Thaihung_2606@yahoo.com Page 28

82 Clickick vào Variable Draft trên thanh công cụ. Hoặc Clickick vào Insert > Dress-Up Features > Variable Draft. Hộp thoại Draft Defination xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Angle : Góc cần Draft. - Face(s) to draft: Chọn các mặt cần Draft. - Points : Chọn điểm để đặt góc Draft. Điểm này có thể chọn bằng cách chọn một mặt phẳng cắt nhau với mặt Draft. Hoặc chọn một điểm. Để thay đổi góc của Draft tại một điểm nào đấy, ta Clickick chuột trái lên góc tại điểm ấy và nhập giá trị góc trong Angle. - Neutral element: (Xem lệnh Draft Angle). - Propagation: (Xem lệnh Draft Angle). - Pulling Direction: (Xem lệnh Draft Angle). - Parting element: (Xem lệnh Draft Angle). - Draft Form: (Xem lệnh Draft Angle). 6/ Shell ( T¹o vá ) Thaihung_2606@yahoo.com Page 29

83 Tạo vỏ bằng cách khoét rỗng chi tiết, để hở mặt đã chọn, và tạo thành mỏng trong các mặt còn lại. Clickick vào Shell trên thanh công cụ. Hoặc chọn Insert > Dress-Up Freature > Shell. Hộp thoại Shell Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Default inside thickness: Chiều dày mặc định cho phía trong. - Default outside thickness: Chiều dày mặc định cho phía ngoài. - Face to remove: Mặt để hở. - Other thickness faces: Chọn một mặt có chiều dày khác với chiều dày mặc định đã chọn. Sau khi chọn xong mặt thì Double-Clickick vào kích thước của mặt vừa chọn để nhập chiều dày. 7/ Thickness ( T¹o chiòu dμy cho 1 mæt ph¼ng ) (Mở file:thickness1_r04. CATPart) Công cụ thichness dùng để đặt chiều dày cho một mặt của đối tượng. Clickick vào Thichness trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Dress-Up Freature > Thichness. Hộp thoại Thichness Definition xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 30

84 Nhâp các thông số cho hộp thoại: - Default thickness: Chiều dày mặc định cho mặt. - Default thickness faces: Chọn các mặt để đặt chiều dày mặc định. - Other thickness faces: Chọn các mặt để đặt chiều dày khác. 8/ Thread/Tap ( T¹o ren cho 1 mæt trô ) ( Mở file: Thread_R06.CATPart ). Công cụ Thread/ Tap dùng để tạo ren trên một mặt trụ có sẵn. Clickick vào Thread/ Tap trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Dress-Up Freatures > Thread/ Tap. Hộp thoại Thread/ Tap Definition xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 31

85 Nhập các thông số cho hộp thoại: a) Geometrical Definition. - Lateral face: Chọn mặt trụ dùng để tạo ren. - Limit Face: Chọn mặt giới hạn của ren. - Revese Direction: Tạo ren theo chiều ngược lại. b) Numerical Definition: - Type: Chọn kiểu tạo ren. + No standard: Ren không theo tiêu chuẩn, các kích thước của ren do người dùng tự đặt. + Metric thin pitch: Ren hệ mét bước ren nhỏ. + Metric thick pitch: Ren hệ mét bước ren lớn. - Thread Diameter: Đường kính ren (Nhập đường kính ren trong trường hợp ren không tiêu chuẩn). - Support Diameter: Đường kính mặt trụ (Đường kính mặt trụ không thay đổi được). - Thread Depth: Chiều sâu ren. - Support Height: Chiều cao mặt trụ cần tạo ren. - Pitch: Bước ren. Chú ý : +Nếu tạo ren trong thì đường kính ren (Thread Diameter) phải lớn hơn đường kính lỗ (support diameter). +Nếu tạo ren ngoài thì đường kính ren (Thread Diameter) phải bằng đường kính mặt trụ (support diameter). +Sau khi tạo ren thì chương trình không thể hiện hình ảnh của ren trên đối tượng tuy nhiên biểu tượng của Thread/Tap vẫn hiện trên specification tree. iii/ sö dông thanh c«ng cô surface-based features 1/ Split Thaihung_2606@yahoo.com Page 32

86 ( Mở file: Split1_R04.CATPart ). Công cụ Split dùng để tạo đối tượng bằng cách cắt đôi một đối tượng bởi một mặt, một nửa của đối tượng được giữ lại, nửa kia bị loại đi. Clickick vào Split trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Surface-Based Freatures > Split. Chọn mặt dùng làm đối tượng cắt. Hộp thoại Split Definition xuất hiện. Trong hộp thoại Split Definition, măt vừa chọn làm mặt chia xuất hiện trong ô Splitting Element. Clickick vào mũi tên xuất hiện trên mặt chia để lấy giữ lại nửa khác của đối tượng. 2/ Thick Surface ( ThickSurface_R09.CATPart ). Công cụ Thick Surface dùng để tạo một vật thể bằng cách dặt chiều dày cho một mặt. Trên thanh công cụ chọn Thick Surface. Hoặc vào Insert > Surface-Based Freatures > Thick Surface. Chọn mặt cần tạo độ dày. Hộp thoại Thick Surface Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Fist offset: Chiều dày thứ nhất. - Second offset: Chiều dày thứ hai. - Object to offset: Chon mặt cần đặt độ dày. (Mặt vừa chọn đã xuất hiện trong hộp thoại này). - Revese Direction: Đảo ngược phía tạo chiều dày. Thaihung_2606@yahoo.com Page 33

87 3/ Clickose Surface ( ClickoseSurface1_R04.CATPart ). Công cụ Clickose surface dùng để tạo đối tượng bằng cách đóng kín một mặt để tạo thành một khối đặc. Clickick vào Clickose Surface trên thanh công cụ. Hoặc Insert > Surface-Based Freatures > Clickose Surface. Chọn mặt cần đóng kín. Hộp thoại Clickose Surface Definition xuất hiện. Object to clickose: Chọn mặt cần đóng kín.(mặt vừa chọn xuất hiện trong ô Object to clickose). iv/ sö dông thanh c«ng cô transformation features 1/ Translation (Mở file: Rotate1_R04.CATPart). Công cụ Translate dùng để di chuyển một đối tượng. Clickick vào Translation trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Translation.Chương trình hiện ra một hộp thoại: Clickick vào Yes để thực hiện tiếp lệnh Translation. Hộp thoại Translate Definition xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 34

88 Nhập các thông số cho hộp thoại: - Direction: Chọn hướng di chuyển cho đối tượng. Hướng di chuyển của đối tượng có thể là một đường thẳng hoặc một mặt phẳng. Nếu là đường thẳng thì vật sẽ di chuyển dọc theo phương của đường thẳng. Nếu là mặt phẳng thì vật sẽ di chuyển theo phương vuông góc với mặt phẳng. - Distance: Khoảng di chuyển. 2/ Mirror Công cụ Mirror dùng để tạo mới một vật thể từ một vật thể có sẵn bằng cách lấy đối xứng nó qua một mặt phẳng. Clickick vào Mirror trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Mirror. Clickick vào mặt phẳng đối xứng. Hộp thoại Mirror Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: Mirroring element: Mặt phẳng đối xứng. Object to mirror: Đối tượng cần lấy đối xứng. Ô này chỉ mang tính chất thông báo vì lệnh Mirror luôn chọn Current Solid làm đối tượng lấy đối xứng. 3/ Rectangular Pattern Môû file (RectangularPattern1_R04.CATPart). Cônh cụ Rectangular Pattern cho phép tạo nhanh nhiều đối tượng một lúc từ một đối tượng có sẵn, hoặc nhiều đặc điểm của đối tượng. Các đối tượng(đặc điểm) mới được sắp xếp theo cột và theo hàng. Clickick vào Rectangular Pattern trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Rectangular Pattern. Hộp thoại Rectangular Pattern Definition xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 35

89 Nhập các thông số cho hộp thoại: a1) First Direction:(Hướng thứ nhất). - Parameters: Chọn kiểu nhập các thông số: + Istance(s) & Spacing: Kiểu nhập thông số là số đối tượng mới và khoảng cách giữa các đối tượng đó. + Instance(s) & Length: Số đối tượng mới và chiều dài từ đối tượng ban đầu đến đối tượng cuối cùng. + Spacing & Length: Khoảng cách giữa các đối tượng và chiều dài từ đối tượng đầu đến đối tượng cuối. (Số lượng các đối tượng tạo thành sẽ bằng phần nguyên của phép chia: Length / Spacing). a2) Second Direction: ( Hướng thứ hai). Các thông số nhập hoàn toàn giống hướng thứ nhất. b) Reference Direction: - Reference element: Chọn đường thẳng làm hướng tạo vật thể. - Reverse: Đảo ngược hứơng tạo vật thể. c) Object to Pattern:( Đối tượng dùng để thực hiện lệnh). - Đối tượng dùng để thực hiện lệnh có thể là toàn bộ vật thể hoặc là một đặc điểm nào đó của vật thể. - Keep Specifications: Giữ các thông số của đối tượng gốc trên các đối tượng mới. d) More.(Đặt thên các thông số). Clickick vào More, hộp thoại Rectangular Pattern Definition có dạng như sau: Thaihung_2606@yahoo.com Page 36

90 - Row in direction 1: Vị trí của đối tượng trong hướng thứ nhất. - Row in direction 2: Vị trí của đốit tượng trong hướng thứ hai. - Rotation angle: Nhập góc quay cho các hướng tạo đối tượng. 4/ Circular Partern (Mở file: CircularPattern1_R04.CATPart) Công cụ này có tác dụng sao chép một đối tượng hoặc một đặc điểm của đối tượng thành nhiều đối tượng hoặc đặc điểm khác nhau và được sắp xếp theo một đường tròn. Clickick vào Circular Pattern trên thanh công cụ. Hoặc vào Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Circular Pattern. Hộp thoại Circular Pattern Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại : a) Axial Reference : - Parameters: Chọn kiểu nhập các thông số: + Instances & total angle: Tổng số các đối tượng và góc tổng thể. + Instance(s) & angular spacing: Tổng số các đối tượng và góc giữa các đối tượng. + Angular spacing & total angle: Góc giữa các đối tượng và góc tổng thể. (Số đối tượng tạo thành sẽ bằng phần nguyên của phép chia: Total angle/ Angular spacing). + Complete crown: Góc tổng thể bằng b) Reference Direction : Chọn hướng tạo đối tượng. Nếu hướng tạo đối tượng là một mặt phẳng thì các đối tượng tạo thành sẽ nằm trên mặt phẳng song song với mặt phẳng đã chọn. Nếu hướng tạo đối tượng là một đường thẳng thì đường thẳng đó sẽ là đường tâm của phép quay. c) Object to Pattern: Chọn đối tượng thực hiện lệnh. - Đối tượng thực hiện lệnh có thể là cả đối tượng hoặc một đặc điểm của đối tượng. - Keep Specifications: Giữ các thông số của đối tượng gốc trên các đối tượng mới. Thaihung_2606@yahoo.com Page 37

91 d) Crown Definition : Đặt các thông số cho các vòng tròn tạo đối tượng. - Parameters: Cách đặt các thông số cho các vòng tròn tạo đối tượng. + Circlickes & Spacing: Số lượng các đường tròn và khoảng cách giữa các đường tròn. + Circlickes & Crown thickness: Số lượng các đường tròn và tổng khoảng cách giữa các đường tròn. + Circlicke spacing & crown thickness: Khoảng cách giữa các đường tròn và tổng khoảng cách giữa các đường tròn. e) More : Đặt thêm các thông số. + Row in angular direction: Vị trí của đối tượng theo phương tạo góc xoay. Thaihung_2606@yahoo.com Page 38

92 + Row in radian direction: Vị trí của đối tượng theo phương bán kính. + Rotation angle: Quay toàn bộ các đối tượng theo hướng tạo góc xoay. + Radial alignment of instances: Xoay mỗi đối tượng theo phương bán kính. 5/ User Partern (Mở file: UserPattern1_R06.CATPart). Công cụ User Pattern có chức năng sao chép đối tượng, hoặc đặc điểm của đối tượng thành nhiều đối tượng hoặc dặc điểm, và đặt chúng tại các điểm của một Sketch do ta lựa chọn. Clickick vào User Pattern trên thanh công cụ. Hoặc vào Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > User Pattern. Hộp thoại User Pattern Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Positions: Chọn một Sketch để xác định vị trí cho các đối tượng được tạo thành. Mỗi điểm có trong Sketch được chọn sẽ có một đối tượng. Thaihung_2606@yahoo.com Page 39

93 - Number: Giá trị trong ô này thông báo số lượng các đối tượng được tạo thành. Ta không thay đổi được giá trị này. - Object: Chọn đối tượng dùng để thực hiện lệnh. Khi thực hiện lệnh User Pattern, chương trình sẽ tự động chọn đối tượng gốc là Current Solid. Tuy nhiên ta có thê chọn lại đối tượng gốc bằng cách Clickick vào ô Object rồi chọn đối tượng gốc. - Anchor: Để thay đổi vị trí của toàn bộ Pattern ta có thể chọn một đỉnh hay một điểm làm neo. Toàn bộ Pattern sẽ dịch chuyển một đoạn theo véc tơ từ điểm neo đến tâm của đối tượng gốc. - Keep Specifications: Giữ các thông số của đối tượng gốc trên các đối tượng mới. 6/ Symmetry Công cụ Symmetry dùng để lấy đối xứng một vật qua một mặt phẳng đối xứng. Clickick vào Symmetry trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Symmetry. Chương trình xuất hiện hộp thoại: Clickick vào Yes để tiếp tục thực hiện lệnh Symmetry. Hộp thoại Symmetry Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Reference: Chọn mặt phẳng đối xứng. 7 / Scaling (Mở file: Scaling1_R04.CATPart) Thaihung_2606@yahoo.com Page 40

94 Công cụ Scaling cho phép tạo đối tượng mới bằng cách phóng to hoặc thu nhỏ một đối tượng có sẵn. Clickick vào Scale trên thanh công cụ. Hoặc vào Hoặc vào Insert > Transfomation Freatures > Scaling. Hộp thoại Scaling Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Reference: Chọn đối tượng làm tâm của lệnh Scale. Đối tượng đó có thể là một mặt phẳng hoặc một điểm. - Ratio: Tỷ lệ của đối tượng mới so với đối tượng gốc. 8/ Constraints ( Mở file: Constrain.CATPart). _ Constraint. Clickick vào Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Constraints > Contraint. Clickick vào đối tượng cần đặt ràng buộc. Tùy theo loại đối tượng ta lựa chọn, chương trình sẽ tự tạo ràng buộc thích hợp cho các đối tượng. Ví dụ: - Nếu đối tượng được chọn là một đường thẳng thì ràng buộc tạo thành là chiều dài của đường thẳng đó. - Nếu đối tượng được chọn là hai đường thẳng thì ràng buộc tạo thành sẽ là khoảng cách giữa hai đường thẳng hoặc góc giữa hai đường thẳng đó. - Nếu đối tượng được tạo chọn là hai mặt phẳng thì ràng buộc được tạo thành sẽ là khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó nếu chúng song song hoặc là góc giữa hai mặt phẳng nếu chúng không song song với nhau. Thaihung_2606@yahoo.com Page 41

95 Chú ý: Nếu chọn các đối tượng cùng nằm trên một khối vật thể thì giá trị của các ràng buộc không thể thay đổi được (kích thước của ràng buộc sẽ nằm trong ngoặc đơn). 1. Constraints Definition in a dialog box. 2. Chọn các đối tượng cần đặt ràng buộc rồi Clickick vào Constraints Definition in a dialog box trên thanh công cụ. Hộp thoại Constraints Definition in a dialog box xuất hiện. Tuỳ thuộc vào loại đối tượng được chọn ta có các ràng buộc khác tương ứng: - Distance: Ràng buộc về khoảng cách. - Length: Ràng buộc về chiều dài. - Angle: Ràng buộc về góc. - Fix/Unfix: Đặt cố định các vật. - Coincidence: Đặt các đối tượng trùng nhau. - Parallelism: Đặt các đối tượng song song với nhau. - Perpendicularity: Đặt các đối tượng vuông góc với nhau. 9/ Annotations Để thể hiện một bản vẽ, nhiều khi việc ghi một vài kích thước cho đối tượng là chưa đủ. Công cụ Annotations cho phép người dùng đặt các ghi chú trực tiếp lên đối tượng giúp người thiết kế thể hiện bản vẽ một cách rõ ràng hơn. _ Text with Leader. Công cụ Text with Leader dùng để đặt ghi chú với một dòng chữ có mũi tên chỉ vào đối tượng cần ghi chú. Clickick vào Text with Leader trên thanh công cụ. Clickick vào đối tượng cần đặt ghi chú. Hộp thoại Text Editor xuất hiện. Ghi chú cho đối tượng trong hộp thoại Text Editor. Thaihung_2606@yahoo.com Page 42

96 _ Flag Note with Leader. Công cụ Flag Note with Leader cho phép tạo một cờ báo lên đối tượng. Cờ báo này có liên kết với một file dữ liệu bên ngoài. Ta có thể mở file dữ liệu này thông qua cờ báo. Clickick vào Text with Leader trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Anotation > Text with Leader. Clickick vào đối tượng cần ghi chú. Hộp thoại Manage Hyperlink xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Name: Tên của cờ báo. Tên này có thể nhìn thấy trên bản vẽ. - URL: Đặt file cần liên kết. Clickick vào Browse, chương trình xuất hiện hộp thoại Link to file. Trong hộp thoại này ta chọn File dữ liệu cần liên kết. Danh sách các file liên kết xuất hiện trong ô Link to File or URL. - Goto: Mở một file đã có trong danh sách file liên kết. Chọn file cần mở rồi Clickick vào Goto. - Remove: Loại một file ra khỏi danh sách liên kết. - Edit: Thay đổi file trong danh sách liên kết bằng một file khác. v/ sö dông thanh c«ng cô reference elements Thaihung_2606@yahoo.com Page 43

97 1/ point ( T¹o ióm ) Clickick vào Point trên thanh công cụ Reference elements extended.(không có trên menu Insert). Hộp thoại Point Definition xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: *Point type: Kiểu tạo điểm. Có nhiều cách để tạo một điểm trong CATIA, tuy nhiên trong phần này chúng ta chỉ tìm hiểu một số cách tạo điểm được sử dụng nhiều trong việc thiết kế Part. Các lựa chọn khác sẽ được tìm hiểu kỹ trong phần II của chương trình. a)coordinates: Tạo điểm bằng cách nhập tọa độ điểm. +X, Y, Z: Tọa độ của điểm cần tạo so với điểm gốc. +Reference: Chọn một điểm làm điểm gốc cho điểm cần tạo. Nếu không chọn điểm gốc thì chương trình sẽ tự chọn điểm gốc là gốc của hệ trục tọa độ. b)on curve: Tạo điểm nằm trên một đường cong. Khi chọn kiểu tạo điểm là On curve, hộp thoại Point Definition có dạng như sau: - Curve: Chọn đường cong cần tạo điểm trê đó. - Distance on curve: Khoảng cách từ đầu mút của đường cong đến điểm cần tạo. Nếu chọn lựa chọn này thì nhập khoảng cách vào ô Length. Thaihung_2606@yahoo.com Page 44

98 - Ratio of curve length: Tỷ lệ của chiều dài từ đầu mút của đường cong đến điểm cần tạo so với chiều dài đường cong. Nếu chọn lựa chọn này thì nhập tỷ lệ vào ô Ratio. - Geodesic: Chiều dài từ đầu mút của đường cong tới điểm cần tạo được đo dọc theo đường cong. - Euclickidean: Chiều dài từ đầu mút của đường cong tới điểm cần tạo là khoảng cách từ đầu mút tới điểm cần tạo. - Nearest extreme: Tạo điểm trùng với một trong hại đầu mút gần với điểm hiện tại nhất. - Middle Point: Tạo điểm nằm giữa đường cong. - Reference: Chọn một điểm làm điểm gốc. - Reverse Direction: đảo ngược chiều tạo điểm. - Repeat object after OK: Lặp lại quá trình tạo điểm sau khi Clickick OK. 2/ line ( T¹o êng th¼ng ) Clickick vào Line hiện. trên thanh công cụ.(không có trong menu Insert). Hộp thoại Line Definition xuất Nhập các thông số cho hộp thoại: *Line type: Kiểu tạo đường thẳng. Có nhiều cách tạo đường thẳng khác nhau, tuy nhiên trong phần này chúng ta chỉ tìm hiểu một số cách tạo đường thẳng hay dùng trong thiết kế Part. Các phương pháp khác sẽ được tìm hiểu kỹ ở phần II của chương trình. a) Point-Point: Tạo đường thẳng bằng cách nối hai điểm. - Point 1: Chọn điểm thứ nhất của đường thẳng. - Point 2: Chọn điểm thứ hai của đường thẳng. - Support: Chọn mặt cong chứa Point 1 và Point 2 nếu muốn đường tạo thành là đường cong nằm trên mặt cong đó. - Start: Khoảng cách từ đầu mút của đường thẳng đến Point 1. - End: Khoảng cách từ điểm cuối của đường thẳng đến Point 2. - Mirror extent: Đặt chiều dài trong Start bằng End. b) Point Direction: Tạo đường thẳng bằng cách chọn một điểm và hướng tạo đường thẳng. Thaihung_2606@yahoo.com Page 45

99 - Point: Chọn điểm xuất phát của đường thẳng. - Derection: Chọn hướng của đường thẳng bằng cách chọn một đường thẳng khác hoặc một mặt phẳng. - Support: (xem Point-Point) - Start:(xem Point-Point) - End: (xem Point-Point) - Mirror extent: (xem Point-Point) - Reverse Direction: Đảo ngược chiều đường thẳng. 3/ plane ( T¹o mæt ph¼ng ) Clickick vào Plane trên thanh công cụ. Hộp thoại Plane Definition xuất hiện: Nhập các thông số cho hộp thoại: * Plane type: Kiểu tạo mặt phẳng. Có nhiều cách để tạo một mặt phẳng, trong phần này chúng ta chỉ tìm hiểu một số cách dùng nhiều trong thiết kế Part. Các cách khác sẽ được tìm hiểu kỹ trong phần II. a) Offset from plane: Tạo mặt phẳng song song với mặt phẳng khác. - Reference: Chọn mặt phẳng gốc. - Offset: Khoảng cách từ mặt phẳng cần tạo đến mặt phẳng gốc. - Revese Direction : Đảo chiều tạo mặt phẳng. - Repeat object after OK: Lặp lại quá trình tạo mặt phẳng sau khi Clickick OK. b) Paralell through point: Tạo mặt phẳng đi qua một điểm và song song với mặt phẳng khác. Thaihung_2606@yahoo.com Page 46

100 - Reference: Mặt phẳng gốc. - Point: Chọn điểm mặt phẳng sẽ đi qua. c)nomal to curve: Tạo mặt phẳng vuông góc với một đường cong. - Cuve: Chọn đường cong. - Point: Chọn điểm mà mặt phẳng sẽ đi qua.(nếu không chọn thì điểm mặc định là trung điểm của đường cong). vi/ sö dông CHÖÙC NAÊNG DMU MEASURE : 1/ Coâng cuï Mesure Between : Công cụ measure between dùng để đo khoảng cách và góc giữa các dt. Các dt có thể dùng để đo là các mặt, các đường và các điểm. Click vào Measure Between trên thanh công cụ. Hoặc vào Analyze-> Measure Between. Hộp thoại Measure Between xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 47

101 Sd: a. Chọn kiểu kích thước: - Between: Các kích thước độc lập với nhau. - Chain: Các kích thước có mối liên hệ với nhau, điểm cuối của kích thước thứ nhất là điểm đầu của kích thước sau. - Fan: Các kích thước chung nhau một điểm đầu. - Measure item: Khi click vào measure item, hộp thoại measure item xuất hiện. Cách sử dụng ht measure item: (Xem phần sau). b. Selection1 Mode: - Any geometry: Cho phép chọn tất cả các đối tượng: mặt, cạnh, điểm Vị trí bắt điểm để ghi kích thước nằm trên đối tượng. Chế độ này dc kích hoạt mặc định. - Any geometry, infinite: Chọn tất cả các đối tượng: mặt, cạnh, điểm Vị trí đặt kích thước không nhất thiết phải nằm trên đối tượng. - Picking Point: Dùng con trỏ tạo một điểm. - Point Only: Chỉ chọn dc các dt là các điểm. - Edge Only: Chỉ chọn dc các dt là các cạnh, đường. - S Only: Chỉ chọn dc các dt là các mặt. - Picking Axis: Dùng con trỏ clickick lên màn hình để tạo một trục (Axis). Trục tạo thành có phương vuông góc với màn hình. - Intersection: Chọn một điểm là giao điểm của hai cạnh hoặc giữa một cạnh với một mặt. - Edge limits: Chọn điểm ghi kích thước là một trong hai đầu mút của một cạnh. Thaihung_2606@yahoo.com Page 48

102 - Arc center: Chọn điểm ghi kích thước là tâm của một cung tròn. - Coordinate: Tạo một điểm ghi kích thước bằng cách nhập các tạo độ. c. Selection2 mode: (các lựa chọn giống với Selection1 mode). d. Calculation Mode: Chọn kiểu tính toán giá trị của kích thước tạo thành. - Exact else approximate: Kích thước tạo thành có giá trị chính xác nếu không tính được giá trị chính xác chương trình sẽ thể hiện giá trị xấp xỉ. - Exact: Kích thước chính xác. - Approximate: Kích thước xấp xỉ. e. Keep Measure: Giữ lại kích thước vừa tạo. f. Customize: Chọn các thông số của kích thước cần hiển thị. Các thông số này xuất hiện trong ô Result. Khi clickick vào Customize, hộp thoại Measure Between Customization xuất hiện. - Minimum distance: Hiển thị kích thước nhỏ nhất trên màn hình. - Angle: Hiển thị góc giữa các dt (nếu có). - Components: Hiển thị giá trị của kích thước khi chiếu lên các trục toạ độ. - Point1: Hiển thị toạ độ của điểm thứ nhất của kích thước. - Point2: Hiển thị toạ độ của điểm thứ hai của kích thước. g. Other Axis: Chọn một hệ trục toạ độ để thể hiện các thông số của khích thước. 2 / Measure Item Công cụ Measure Item dùng để đo các kích thước: Chiều dài, diện tích, chu vi, thể tích và xác định vị trí của đối tượng. Clickick vào Measure Item trên thanh công cụ. Hộp thoại Measure Item xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 49

103 Clickick vào Customize, hộp thoại Measure item Customize xuất hiện. Trong hộp thoại có rất nhiều các lựa chọn để mô tả các thông số của đối tượng. 3/ Measure Inertia Công cụ Measure Inertia dùng để đo mô-men quán tính của các mặt hoặc các vật thể có thể tích. Clickick vào Measure Inertia trên thanh công cụ, hộp thoại Measure Inertia xuất hiện. Clickick vào đối tượng cần đo, hộp thoại Measure Inertia hiển thị các thông số của vật thể vừa chọn. - Keep Measure: Để giữ lại kết quả đo trên màn hình. - Customize: Lựa chọn các thông số cần hiển thị. - Export: Xuất kết quả ra một file dữ liệu. Thaihung_2606@yahoo.com Page 50

104 Page 51

105 ch ng vi : l¾p r p c c chi tiõt ( assembly design ) i/ giíi thiöu vò assembly design workbench Trong phần Sketch và Part Design chúng ta đã được tìm hiểu phương pháp để thiết kế một chi tiết. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu cách ghép nối các chi tiết với nhau để hoàn thiện bản vẽ bằng Assembly Design Workbench. Để vào Assembly Design Workbench trên menu chọn: Start -> Mechanical Design -> Assembly Design. Assembly Design Workbench xuất hiện. Chúng ta có thể thấy Product1 xuất hiện trên Specification Tree ii/ c«ng cô trong assembly design worbench 1/ Më 1 b n vï Assembly Thaihung_2606@yahoo.com Page 1

106 Click vào open trên thanh công cụ hoặc vào File > Open Hộp thoại File selection xuất hiện. Trong hộp thoại File Selection ta chọn đường dẫn và chọn File có đuôi *.CATProduct. 2/ C«ng cô Define Multi-Instantiation Cũng tương tự như lệnh Rectangle Pattern trong phần Part Design, Công cụ Define Multi Instantiation dùng để tạo các đối tượng bằng cách copy một đối tượng theo một phương xác định. _ Click vào Multi-Instantiation trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Define Multi Instantiation. Hộp thoại Multi Instantate xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại : - Component to Instantiate : Chọn đối tượng thực hiện lệnh. - Parameters: Chọn kiểu nhập thông số. Thaihung_2606@yahoo.com Page 2

107 + Instance(s) & Spacing: Nhập số đối tượng và khoảng cách giữa các đối tượng (1). + Instance(s) & Length: Nhập số đối tượng và khoảng chiều dài từ đối tượng gốc đến đối tượng cuối (2). + Spacing & Length: Nhập khoảng cách giữa các đối tượng và chiều dài từ đối tượng gốc đến đối tượng cuối (3). - New Instance(s): Số lượng các đối tượng cần tạo mới. Sử dụng ô này khi kiểu nhập thông số là kiểu (1) hoặc kiểu (2). - Spacing: Khoảng cách giữa các đối tượng. Sử dụng ô này khi kiểu nhập thông số là kiểu (1) hoặc kiểu (3). - Length: Chiều dài từ đối tượng gốc đến đối tượng cuối. Sử dụng ô này khi kiểu nhập thông số là kiểu (2) hoặc kiểu (3). - Axis: Chọn một trục tọa độ làm hướng tạo các đối tượng mới. - OR Select Element: Chọn một đường thẳng làm hướng tạo đối tượng mới. - Reverse: Đảo ngược hướng vừa chọn. - Result: Hộp thoại thông báo vector đơn vị của phưong tạo đối tượng. Ví dụ nếu phương tạo đối tượng là X thì vector đơn vị tạo đối tượng là: (1, 0, 0). Nếu phương tạo đối tượng là Y thì giá trị của véc tơ tạo đối tượng là: (0, 1, 0) vv Ta có thể nhập phương tạo đối tượng vào ô này. - Define As Default: Giữ lại các thông số để thực hiện lệnh Fast Multi- Istantiation. Chú ý: Mỗi lần Click vào Apply là một lần thực hiện lệnh nhưng hộp thoại vẫn mở cho phép ta thực hiện tiếp các lệnh khác. 3/ C«ng cô Fast Multi-Instantiation Sau khi thực hiện lệnh Define Multi Instantiation và lựa chọn Define As Default, Click vào Fast Multi-Instantiation trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Fast Multi-Instance. Sau đó chọn đối tượng cần thực hiện lệnh thì ngay lập tức các đối tượng mới đựơc tạo thành theo các thông số của lệnh Define Multi Instantiation vừa thực hiện. C. Các ràng buộc (Constraints) trong Assembly Design Workbench. Trong một bản vẽ Assembly, các ràng buộc được sử dụng để sắp đặt các chi tiểt về đúng vị trí của nó trong bản vẽ, cũng như đặt mối quan hệ vị trí giữa các chi tiết. iii/ QU N Lý C c rμng buéc ( constraints ) trong assembly design worbench 1/ Mét sè l u ý khi sö dông contraints _ Chúng ta chỉ có thể đặt Constraints giữa hai đối tượng con của một đối tượng đang làm việc (Active Component). Một Active Component sẽ có màu xanh lục trên Specification Tree. Chú ý: Để kích hoại một đối tượng thành đối tượng làm việc ta Double Click lên đối tượng đó. Thaihung_2606@yahoo.com Page 3

108 _ Không thể đặt ràng buộc giữa các thành phần của cùng một đối tượng. _ Không thể đặt ràng buộc giữa các nhóm chi tiết con trong cùng một nhóm chi tiết nếu nhóm chi tiết đó không phải là đối tượng đang làm việc. Ví dụ: Trên hình vẽ dưới đây ta có thể thấy đối tượng đang làm việc là Product B. (1). Các đối tượng không thuộc cùng một đối tượng làm việc do đó không thể đặt ràng buộc. (2). Các đối tượng thuộc cùng một nhóm chi tiết nhưng nhóm chi tiết đó không phải là nhóm chi tiết đang làm việc. (3). Product C và Product D là đối tượng con của Product B là đối tuợng đang làm việc do đó có thể đặt ràng buộc. _ Các biểu tượng của các ràng buộc: Symbol used Constraints in the geometry area Symbol displayed in the specification tree Coincidence Contact Contact (point) Contact (line) Thaihung_2606@yahoo.com Page 4

109 Offset Angle Planar Angle Parallelism Perpendicularity Fix 2/ Rμng buéc c c èi t îng trïng nhau ( Coincidence Constraint ) (Mở file: Constraint1. CATProduct). Coincidence Constraints dùng để đặt các đối tượng trùng nhau. Bảng các đối tượng có thể đặt Coincidence Constraints: Point Line Plane Planar Face Point Line Plane Planar Face Sphere (point) Cylinder (axis) Thaihung_2606@yahoo.com Page 5

110 Sphere (point) Cylinder (axis) _ Click vào Coincidence Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Coincidence. Sau đó chọn hai đối tượng cần đặt ràng buộc. Hộp thoại Constraints Properties xuất hiện. _ Nhập các thông số cho hộp thoại: - Name: Đặt tên cho ràng buộc nếu ta không đặt thì chương trình sẽ tự đặt tên cho ràng buộc. -Supporting Elements: Thông báo các đối tượng vừa được chọn để đặt ràng buộc. - Reconect: Chọn lại các đối tượng đặt ràng buộc. Muốn chọn lại đối tượng đặt ràng buộc ta Click vào đối tượng trong ô Supporting Elements rồi Click vào Reconect sau đó chọn đối tượng mới. Orientation: Chọn hướng ràng buộc cho các đối tượng: + Undefine: Không xác định hướng. + Same: Cùng một hướng. + Opposite: Ngược hướng nhau. _ Click vào OK để kết thúc. Sau khi thực hiện ràng buộc thì ràng buộc vừa tạo xuất hiện trên Specification Tree. 3/ Rμng buéc c c èi t îng tiõp xóc víi nhau ( Contact Constraint ) (Mở file: Constraint7.CATProduct ). Contact Constraint dùng để đặt các đối tượng tiếp xúc với nhau. Bảng các đối tượng có thể đặt Contact Constraint. Planar Face Planar Face Sphere Cylinder Cone Circle Thaihung_2606@yahoo.com Page 6

111 Sphere Cylinder Cone Circle _ Click vào Contact Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Contact. Sau đó chọn hai đối tượng cần đặt ràng buộc. Contact Constraint được thực hiện và xuất hiện trên Specification Tree, biểu tượng Contact Constraint xuất hiện trên màn hình. 4/ Rμng buéc kho ng c ch gi a 2 èi t îng ( Offset Constraint ) (MởfileAssemblyConstraint02.CATProduct). Offset Constraint dùng để đặt ràng buộc về khoảng cách giữa hai đối tượng. Bảng các đối tượng có thể đặt Offset Constraint. Point Line Plane Planar Face Point Line Plane Planar Face Click vào Contact Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Contact. Sau đó chọn hai đối tượng cần đặt ràng buộc. Hộp thoại Constraints Properties xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 7

112 Nhập các thông số cho hộp thoại: Giống như với lệnh Coincidence. 5/ Rμng buéc gãc gi a 2 èi t îng song song hoæc vu«ng gãc víi nhau ( Angle Constraint ) (Mở file: AssemblyConstraint03.CATProduct ). Angle Constraint dùng để đo góc giữa hai đối tượng, đặt hai đối tượng song song với nhau hoặc đặt hại đối tượng vuông góc với nhau. Bảng các đối tượng có thể đặt Angle Constraint: Line Plane Planar Face Cylinder (axis) Cone (axis) Line Plane Planar Face Cylinder (axis) Cone (axis) Thaihung_2606@yahoo.com Page 8

113 Click vào Angle Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Angle. Sau đó chọn hai đối tượng cần đặt Constraints. Hộp thoại Constraints Properties xuất hiện. Nhập các thông số cho hộp thoại: - Chọn kiểu ràng buộc: + Perpendicularity: Đặt các đối tượng vuông góc với nhau. + Prallelism: Đặt các đối tượng song song với nhau. +Angle: Đặt các đối tượng tạo với nhau một góc nào đó. - Sector: Chọn vị trí đặt góc, có 4 vị trí đặt góc có thể lựa chọn: - Angle: Nhập giá trị góc giữa hai đối tượng. - OK: Kết thúc Angle Constraint và đóng hộp thoại. 6/ Cè Þnh vþ trý cña èi t îng trong kh«ng gian ( Fix ) ( Mở file: Fix.CATProduct ). Fix dùng để đặt cố định vị trí một đối tượng trong không gian bản vẽ. Click vào Fix trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Fix. Sau đó chọn đối tượng cần cố định. Sau khi chọn đối tượng một biểu tượng hình cái neo màu xanh xuất hiện chứng tỏ đối tượng đã được cố định trong không gian bản vẽ. Chú ý: Khi double-click vào Fix vừa tạo, hộp thoại Constraints Definition xuất hiện. Lick vào More hộp thoại có dạng như sau. Thaihung_2606@yahoo.com Page 9

114 Bỏ lựa chọn Fix in space sau đó Click vào OK để đóng hộp thoại, bây giờ lệnh Fix đã bị vô hiệu hóa. 7/ Cè Þnh vþ trý cña 1 nhãm èi t îng ( Fix Together ) Công cụ Fix Together dùng để đặt một nhóm các đối tượng cố định tương đối với nhau. Tức là vị trí tương đối của các đối tượng cùng chịu ảnh hưởng của Fix Together là không thay đổi nhưng vị trí của cả nhóm có thể thay đổi đối với các đối tượng không thuộc nhóm. Click vào Fix Together trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Fix Together. Hộp thoại Fix Together xuất hiện. Chọn các đối tượng cần đặt ràng buộc, tên của các đối tượng đó sẽ xuất hiện trong hộp thoại. Để loại bỏ một đối tượng khỏi hộp thoại ta Click vào đối tượng đó trên màn hình hoặc trong hộp thoại. 8/ Æt nhanh rμng buéc gi a c c èi t îng ( quick constraint ) (Mở file: QuickConstraint.CATProduct). Công cụ Quick Constraint dùng để đặt nhanh ràng buộc giữa các đối tượng. Tùy từng loại đối tượng khác nhau chương trình sẽ tự đặt các ràng buộc phù hợp. Ràng buộc sẽ được tạo ra theo thứ tự ưu tiên: Surface Contact, Angle, Coincidence, Offset, Perpendicularity. Click vào Quick Constraint trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Quick Constraint. Sau đó chọn các đối tượng cần đặt ràng buộc, ràng buộc tương ứng sẽ được tạo ra. Chú ý: Thứ tự ưu tiên trên có thể thay đổi: Vào Tool > Options. Trong hộp thoại Options chọn Mechanical Design > Assembly Design. Chọn tab Constraints > Quick constraint. Thaihung_2606@yahoo.com Page 10

115 9/ BiÕn æi mét contraint thμnh mét contraint kh c ( Change Contraint ) Công cụ Change Constraint cho phép thay đổi một Constraint đã tạo thành một Constraint khác. Click vào Change Constraint trên thanh công cụ. Sau đó Click vào Constraint cần thay đổi, hộp thoại Change Type xuất hiện.\ Trong hộp thoại Change Type, ta chọn loại Constraint rồi Click vào OK để thực hiện sự thay đổi. 10/ Kh«ng kých ho¹t hay kých ho¹t mét constraint ( Deactive/Active ) Các Constraint ở trạng thái bình thường luôn được kích hoạt ngay sau khi nó được tạo ra. Khi một Constraint khi không được kích hoạt thì các chức năng ràng buộc của nó sẽ không còn tác dụng. Ví dụ: Để đưa Coicedence.21 về trạng thái không được kích hoạt, ta Click chuột phải lên Coicedence.21 trên Specification Tree hoặc trên màn hình đồ họa. Từ menu trạng thái chọn Coincedence.21 object > Deactivate. Các Constraint ở trạng thái không được kích hoạt sẽ có biểu tượng Deactivate trên Specification Tree và có màu trắng trên màn hình đồ họa. Thaihung_2606@yahoo.com Page 11

116 Muốn kích hoạt lại các Constraint ta làm tương tự như trên và chọn Activate. 11/ T m c c contraint cña èi t îng Một đối tượng có thể có nhiều Constraint khác nhau, bình thường khi quan sát trên bản vẽ ta khó có thể biết được một đối tượng có những Constraint nào. Để tìm và chọn các Constraint của đối tượng một cách nhanh chóng và dễ dàng, ví dụ tìm các Constraint của CRIC_BRANCH1, ta Click chuột phải lên CRIC_BRANCH1 trên Specification Tree, từ menu trạng thái chọn CRIC_BRANCH1.1object > Component Constraints. Các Constraint thuộc CRIC_BRANCH1 sẽ tự động sáng lên trên Specification Tree. 12/ CËp nhët 1 constraint ( Updating an Assembly ) Updating một bản Assembly có nghĩa là đưa tất cả các đối tượng có trong bản vẽ về đúng vị trí của nó theo các ràng buộc đã đặt. Một Constraint chưa được Update sẽ có màu đen trên màn hình và có biểu tượng Update ở bên cạnh tên của nó ở trên Specification Tree. Ta có thể điều khiển quá trình Update của bản vẽ: Tool > Options. Trong hộp thoại Options chọn Mechanical Design > Assembly Design. Chọn tab General > Update. Để Update toàn bộ bản Assembly ta Click vào Update trên thanh công cụ, tức thì toàn bộ các ràng buộc có trong bản vẽ sẽ được Update, đưa tất cả các đối tượng về đúng vị trí của nó. Để Update một Constraint, ta Click chuột phải lên Constraint đó, từ menu trạng thái chọn *object > Update. Khi các Constraint được Update nó sẽ có màu xanh trên màn hình đồ họa. 13/ KiÓm tra vμ thay æi c c thuéc týnh cña constraint Click chuột phải lên Constraint cần kiểm tra, chọn Properties từ menu trạng thái. Hộp thoại Properties xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 12

117 a. Constraint. Trong tab Constraint ta có thể đặt lại các thông số của Constraint. b.mechanical. Tab Mechanical thông báo trạng thái của Constraint: Deactivate, Update, Unsolve. c.graphic. Tab Graphic cho phép ta đặt màu sắc hiển thị của Constraint và đặt một số thuộc tính khác. d.features. Thông báo tên của Constraint, tên người tạo, thời gian tạo, thời gian lần chỉnh sửa cuối cùng. 14/ Cμi Æt chõ é cho 1 rμng buéc ( Setting a Constraint Creation Mode ) (Mở file: Constraint_Creation.CATProduct). Kiểu tạo Constraint sử dụng khi ta ghi một chuỗi Constraint liên tiếp. Chú ý: Để lặp lại quá trình thực hiện một lệnh ta Double Click vào biểu tượng của lệnh đó trên thanh công cụ. Trong trường hợp này để tạo chuỗi Constraint liên tiếp ta Double Click vào biểu tượng Constraint cần tạo. a. Default mode. Thaihung_2606@yahoo.com Page 13

118 Chế độ Default mode cho phép ta đặt các cặp Constraint độc lập với nhau. Trên thanh công cụ Constraint Creation, chọn Default mode. Double Click vào Offset Constraint trên thanh công cụ, chọn hai mặt phẳng song song để đặt Constraint. Hộp thoại Constraint Creation xuất hiện, Click vào OK để hoàn thành kích thước thứ nhất. Sau khi Click vào OK lệnh Offset Constraint vẫn còn được kích hoại. Ta có thể chọn tiếp các cặp mặt phẳng khác để đặt Constraint. Các Constraint tạo thành độc lập với nhau. b. Chain Mode. Chain Mode cho phép ta tạo những Constraint có liên kết với nhau, điểm cuối của Constraint trước là điểm đầu của Constraint sau. Trên thanh công cụ Constraint Creation, chọn Chain Mode. Double Click vào Offset Constraint trên thanh công cụ, chọn hai mặt phẳng song song để đặt Constraint. Hộp thoại Constraint Creation xuất hiện, Click vào OK để hoàn thành kích thước thứ nhất. Sau khi Click vào OK lệnh Offset Constraint vẫn còn được kích hoại. Ta có thể chọn tiếp phẳng khác để đặt Constraint. c. Stack MOde. Stack mode cho phép tạo các Constraint liên tiếp có chung nhau một điểm đầu, các điểm cuối khác nhau. Page 14

119 Trên thanh công cụ Constraint Creation, chọn stack Mode. Double Click vào Offset Constraint trên thanh công cụ, chọn hai mặt phẳng song song để đặt Constraint. Hộp thoại Constraint Creation xuất hiện, Click vào OK để hoàn thành kích thước thứ nhất. Sau khi Click vào OK lệnh Offset Constraint vẫn còn được kích hoại. Ta có thể chọn tiếp phẳng khác để đặt Constraint. 15/ Sö dông l¹i 1 parttern ( Reuse Parttern ) (Mở file: Pattern.CATProduct). Trong phần Part Design chúng ta đã làm quen với các công cụ Pattern: Rectangular Pattern, Circular Pattern, User Pattern. Trong phần Assembly Design này chúng ta có công cụ Reuse Pattern có tác dụng sử dụng lại các Pattern đã tạo trong Part Design. Click vào Reuse Pattern trên thanh công cụ. Hoặc vào Insert > Reuse Pattern. Hộp thoại Instantiation on a pattern xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 15

120 Sau khi xuất hiện hộp thoại, ta chọn một Pattern và một Component làm đối tượng thực hiện lệnh (trong ví dụ này chúng ta chọn Rectpattern.1 và Part2(Part2.1) làm đối tượng thực hiện lệnh). Nhập các thông số cho hộp thoại: - Keep link with Pattern: Giữ liên kết với Pattern ban đầu. Khi chức năng này được kích hoạt thì mọi thay đổi trên Pattern ban đầu sẽ dẫn đến sự thay đổi trên Pattern mới. Ta có thể định nghĩa cách xác định vị trí các đối tượng mới tạo thành: + Pattern s Definition: Vị trí của các đối tượng mới trùng với vị trí của các Pattern ban đầu. + Generate Constraints: Tạo các ràng buộc cho các đối tượng mới. Khi đặt ở chế độ này, nếu ta Click vào nút Clear thì toàn bộ các Constraint sẽ bị xóa. - Pattern: Ô Pattern thông báo các thông số về Pattern: Tên Pattern, số đối tượng được tạo thành bởi Pattern, tên Component chứa Pattern. - Component to Istantiate: Thông báo tên của Component sử dụng trong lệnh Pattern. - First Instance on Pattern: Lựa chọn cách tạo đối tượng đầu tiên trong Pattern. + reuse the original component: Đối tượng dùng để tạo Pattern được dùng luôn làm đối tượng đầu tiên. + create a new instance: Tạo một đối tượng mới làm đối tượng đầu tiên. Đối tượng ban đầu vẫn còn và tồn tại song song với đối tượng mới đầu tiên. + cut & paste the original component: Đối tượng đầu tiên được tạo thành bằng cách cắt và dán đối tượng ban đầu. Như vậy đối tượng ban đầu sẽ mất. - Put new Instance in Flexible Component: Đặt các đối tượng mới trong cùng một Component. iv / di chuyón èi t îng trong assembly 1/ Di chuyón c c èi t îng ( Manipulating Components ) (Mở file: MovingComponents02.CATProduct). Công cụ Manipulation dùng để di chuyển các đối tượng trong Assembly. Đối tượng dịch chuyển phải thuộc Component đang được kích hoạt. Click vào Manipulation trên thanh công cụ. Hộp thoại Manipulation Parameter xuất hiện. Sử dụng hộp thoại: - Trong hộp thoại ta có thể thấy biểu tượng của các dịch chuyển mà ta có thể thực hiện được: + Dọc trục: X, Y, Z, hoặc một trục do ta chỉ định. + Trượt trên mặt phẳng: XY, YZ, ZX, hoặc mặt phẳng do ta chỉ định. + Xoay quanh trục: X, Y, Z, hoặc một trục do ta chỉ định. - Để thực hiện một dịch chuyển ta Click vào biểu tượng của dịch chuyển đó rồi chọn đối tượng trên màn hình và di chuột để thực hiện dịch chuyển. Thaihung_2606@yahoo.com Page 16

121 - With respect to constraints: Cho phép ta di chuyển các đối tượng trong các ràng buộc. - Click vào OK để thoát khỏi hộp thoại. 2/ Di chuyón èi t îng theo b íc nh y ( Snapping Components ) (Mở file: MovingComponents01.CATProduct). Công cụ Snap dùng để di chuyển đối tượng theo những bước nhảy. Đối tượng di chuyển là các Component còn các đối tượng dùng để xác định các bước nhảy đó là các mặt, đường và các điểm thuộc các Component đó. Ví dụ: - Double Click vào Product2 trên Specification Tree. - Click vào Snap trên thanh công cụ. - Chọn đối tượng thứ nhất là một mặt thuộc CRIC_BRANCH1. - Chọn đối tượng thứ hai là một mặt thuộc CRIC_BRANCH3. - Kết quả là mặt phẳng thứ nhất thuộc CRIC_BRANCH1 trùng với mặt phẳng thuộc CRIC_BRANCH3. Thaihung_2606@yahoo.com Page 17

122 - Có thể Click vào mũi tên màu xanh xuất hiện trên màn hình để đảo chiều của CRIC_BRANCH1. - Click ra ngoài màn hình để thoát khỏi lệnh Snap. 3/ Di chuyón èi t îng mét c ch linh ho¹t (Smart Move ) Công cụ Smart Move dùng để di chuyển đối tượng một cách linh hoạt. Click vào Smart Move trên thanh công cụ. Hộp thoại Smart Move xuất hiện, Click vào More trên hộp thoại Smart có dạng như sau: Thaihung_2606@yahoo.com Page 18

123 v/ ph n tých mét l¾p r p Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu các công cụ để phân tích một bản Assembly. 1/ TÝnh to n xung ét ( Computing Clash ) (Mở file: AnalyzingAssembly01.CATProduct). Một bản Assembly có thể gồm rất nhiều các Component khác nhau, giữa các Component có thể có các xung đột lẫn nhau (xung đột ở đây có thể hiểu là hiện tượng các vật thể chèn lên nhau, có một phần thể tích giao nhau, hay khoảng cách giữa các Component không được đảm bảo). Rất khó để cho chúng ta tìm ra sự xung đột giữa các Component đó.công cụ Compute Clash dùng để phân tích sự xung đột gữa các Component trên toàn bộ bản vẽ. Trên menu chọn Analyze -> Compute Clash. Hộp thoại Clash Detection xuất hiện. Sử dụng hộp thoại Clash Detection: a. Hộp thoại Cash Detection cho phép ta chọn hai đối tượng để phân tích xung đột với nhau (Phải sử dụng phím Ctrl để chọn hai đối tượng ở trên Specification Tree). Tên của hai đối tượng được chọn xuất hiện trong hộp thoại. b. Chọn kiểu phân tích là Clash: Tìm sự giao nhau giữa các đối tượng. - Click vào Apply để xem kết quả. - Result: Xem kết quả. + No Interference: Không có sự xung đột giữa các Component. + Clash: Có sự xung đột, vùng đối tượng xung đột sẽ có màu đỏ trên màn hình đồ họa. + Contact: Các đối tượng tiếp xúc với nhau, hai đối tượng có màu vàng trên màn hình đồ họa. c. Chọn kiểu phân tích là Clearance. Phân tích khoảng cách giữa các đối tượng, khoảng cách này nhập vào ô bên cạnh. - Click vào Apply để xem kết quả phân tích. - Result: Xem kết quả. Thaihung_2606@yahoo.com Page 19

124 + No Interference: Không có sự xung đột, khoảng cách giữa hai Component lớn hơn khoảng cách nhập trong hộp thoại. + Clearance violation: Có sự xung đột, khoảng cách giữa hai đối tượng nhỏ hơn khoảng cách nhập trong hộp thoại.các đối tượng chuyển thành màu xanh trên màn hình đồ họa. + Contact: Khoảng cách giữa hai đối tượng bằng khoảng cách nhập trong hộp thoại. Các đối tượng chuyển thành màu vàng trên màn hình đồ họa. 2/ NhËn biõt c c rμng buéc ( Analyzing Contraints ) (Mở file: AnalyzingAssembly02.CATProduct) Như chúng ta đã biết, các Component trong bản Assembly được liên kết với nhau bởi các Constraint. Với một bản Assembly có nhiều Component thì số lượng các Constraint trong bản vẽ là rất lớn. Công cụ Analyzing Constraints cho phép chúng ta phân tích các Constraint có trong bản vẽ, quản lý các Constraint một cách tổng thể. Trên menu chọn:analyze > Constraints. Hộp thoại Constraint Analysis xuất hiện. Sử dụng hộp thoại: a. Constraints. - Active Component: Thông báo Component đang hoạt động trong bản vẽ. Chỉ có các Component đang hoạt động mới được phân tích. - Components: Số lượng các Component trong Component đang hoạt động. - Not Constrained: Hiển thị số lượng các Component con của Component hiện hành không được đặt Constraint. - Status: Trạng thái của các Constraint trong Component hiện hành. + Verified: Số lượng các Constraint tồn tại trong bản vẽ. + Impossible: Số lượng các Constraint không thể thực hiện được. + Not Update: Số lượng các Constraint chưa được Update. + Brocken: Số lượng các Constraint đã bị phá mất liên kết. + Deactive: Số lượng các Constraint ở trạng thái không được kích hoạt. + Measure mode: Số lượng các Constraint ở dạng Measure (chỉ dùng để do, không dùng để làm ràng buộc). + Fix together: Số lượng các Constraint Fix together. Thaihung_2606@yahoo.com Page 20

125 + Total: Tổng số các Constraint có trong Component hiện hành. b. Brocken: Thông báo tên Constraint ở trạng thái Brocken có trong bản vẽ. Trong ví dụ này ta có hai Constraint: Coincidence.12(1) và Coincidence.12(2). Khi Click vào các Constraint này thì biểu tượng của nó ở trên Specification Tree sáng lên. Có thể Double-Click vào Constraint để xem lại định nghĩa của chúng. d. Deactivate: Thông báo tên của các Constraint ở trạng thái không được kích hoạt. e. Degree of Freedom: Thông báo bậc tự do của Component mà tất cả các Constraint của nó đều hợp lệ. Có thể Double Click vào Component có tên trong danh sách để xem các bậc tự do của nó. f. Click OK để đóng hộp thoại. 3/ Ph n tých mèi quan hö phô thuéc gi a c c èi t îng ( Analyzing Dependences ) (Mở file: AnalyzingAssembly03.CATProduct). Công cụ Analyzing Dependences dùng để phân tích mối quan hệ phụ thuộc giữa các đối tượng. Click vào CRIC_BRANCH_3.1, trên menu chọn Analyze > Dependencies. Hộp thoại Assembly Dependencies Tree xuất hiện. Click chuột phải vào Product1 chọn Expend node, các Constraint có trong CRIC_BRANCH_3.1 xuất hiện: Thaihung_2606@yahoo.com Page 21

126 Click chuột phải vào CRIC_BRANCH_3.1 một lần nữa, chọn Expand all. Dependencies Tree có dạng như sau. quan đến từng Constraint đó. Trên Dependenci es Tree lúc này ta có thể thấy tất cả các Constraint có trong CRIC_BRA NCH_3.1 và các đối tượng liên 4/ Ph n tých bëc tù do cña èi t îng ( Analyzing Degrees Of Freedom ) Công cụ Analyzing Degrees of Freedom dùng để phân tích các bậc tự do của một Component có trong bản vẽ không phân tích toàn bộ bản vẽ. Để phân tích được bậc tự do của một Component thì tất cả các Constraint của nó phải hợp lệ,component đó phải được Update trước khi thực hiện việc phân tích và Component phải ở trạng thái hoạt động (Active). Sau khi Update toàn bộ bản vẽ, Double Click vào CRIC_SCREW trên Specification Tree để kích hoạt nó. Trên menu chọn Analyze > Degree(s) of Freedom. Hộp thoại Degrees of Freedom Analysis xuất hiện. Trong hộp thoại ta có thể thấy các bậc tự do của CRIC_SCREW và trên màn hình cũng xuất hiện các mũi tên chỉ các bậc tự do của nó. Thaihung_2606@yahoo.com Page 22

127 Click vào Close để đóng hộp thoại. 5/ Caäp nhaät phaân tích ( Analyzing updates ) ( Mở file: AnalyzingAssembly04.CATProduct). Mỗi khi di chuyển các Component hoặc thay đổi các Constraint có thể ảnh gây ra các ảnh hưởng tới toàn bộ bản vẽ. Công cụ Analyzing Updates cho phép chúng ta xác định thành phần nào của bản vẽ cần Update, cũng như update các phần cần thiết mà không cần Update toàn bộ bản Assembly. Trên Specification Tree chọn đối tượng phân tích là Analysis. Trên menu chọn Analyze > Update. Hộp thoại Update Analysis xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 23

128 Sử dụng hộp thoại: a. Components to be Analyzed: Chọn Component cần phân tích. b. Tab Analyse. - Component s Constraints to be updated: Thông báo các Constraint chưa được Update. - Child Componets to be updated: Thông báo các Component con của Component vừa chọn (đối tượng vừa chọn là Analysis trên Specification Tree) chưa được Update về hình dạng, kích thước và Constraint. - Representations to be updated: Thông báo các đối tượng con chưa được Update vể hình dạng, kích thước. c. Tab Update. Cho phép Update các đối tượng. Để Update một đối tượng trong tab Update, ta Click vào đối tượng cần Update rồi Click vào Update. d. Click OK để đóng hộp thoại. 6/ T¹o mét mæt ph¼ng c¾t ( Creating Section Planes ) (Mở file Weldplanner.CATProduct). Click vào Sectioning, cửa sổ Preview và ht Sectioning xuất hiện. Một mặt phẳng cắt cũng được tạo ra. * Cửa sổ Preview: Dùng để kiểm tra các mặt cắt của đối tượng. Trong cửa sổ Preview ta có thể thực hiện các thao tác như trong màn hình đồ hoạ: Zoon, pan, rotate vv Thaihung_2606@yahoo.com Page 24

129 * Mặt phẳng cắt: Có thể dùng con trỏ để di chuyển, thay đổi kích thước mặt phẳng cẳt bằng cách đưa con trỏ đến gần các mặt phẳng cắt, cl và kéo khi các mũi tên xuất hiện * Hộp thoạt Sectioning dùng để chọn các kiểu mặt cắt và nhập các thông số cho mặt phẳng cắt. Sử dụng hộp thoại Sectioning Definition: a. Name: Đặt tên cho Sectioning, tên này sẽ xuất hiện trên sp và là tên của file dữ liệu khi ta xuất ra. b. Selection: Chọn các đối tượng cần cắt. c. Chọn các kiểu cắt: - Selection plane: Dùng một mặt phẳng cắt để cắt đối tượng. - Selection Slice: Dùng hai mặt phẳng cắt để cắt đối tượng. - Selection box: Dùng một hình hộp để cắt đối tượng. - Volume cut : Cắt trực tiếp đối tượng ở trên bản vẽ. Để trở lại trạng thái ban đầu, ta cl một lần nữa lên Volume cut. - Result window: Xem kết quả ở một cửa sổ lớn. Khi đặt ở chế độ này ta có thể chọn các kiểu quan sát mặt phẳng cắt: + Section fill, grid, edit grid. + Clash detection: Quan sát chi tiết các vị trí xung đột. + Click chuột phải lên màn hình để khoá hoặc thay đổi vị trí mặt phẳng cắt. + Click vào Result window một lần nữa để thoát. d. Export as: Xuất kết quả ra một file dữ liệu. e. Update: - Automatic update: Kết quả trên cửa sổ Preview liên tục thay đổi khi thay đổi vị trí mặt phẳng cắt. - Section Freeze: Kết quả trên cửa sổ Preview không đổi khi vị trí của mặt phẳng cắt thay đổi. Thaihung_2606@yahoo.com Page 25

130 f. Edit posittion and Dimention. Sử dụng hộp thoại Edit position and Dimensions để thay đổi vị trí và kích thước của mặt phẳng cắt. g. Geometrical Target. Quan sát mặt cắt bằng cách đặt mặt phẳng cắt tại vị trí mong muốn. h. Invert Normal. Đảo ngược chiều của mặt phẳng cắt.(lựa chọn này rất hữu dụng khi cắt bằng hai mặt phẳng cắt). i. Reset Position. Đặt mặt phẳng cắt tại vị trí ban đầu. Nomal constraint: Đặt các mặt phẳng cắt vuông góc với phương X, Y, Z. Page 26

131 Giáo trình CATIAV5 ch ng vii : T¹o b n vï 2d tõ b n vï 3d ( generative drafting ) i/ T¹o c c h nh chiõu cña vët thó 3d 1/ Giíi thiöu generative drafting workbench vμ më 1 chi tiõt part Generative Drafting Workbench cung cấp một hệ thống các công cụ rất đa dạng để tạo các đối tượng 2D. Generative Drafting Workbench cho phép chúng ta chiếu các đối tượng 3D xuống mặt phẳng theo nhiều góc độ khác nhau, cho phép cắt các đối tượng 3D theo nhiều mặt cắt phức tạp. Các đối tượng chiếu và các mặt cắt 2D có mối liên hệ thông minh với vật thể 3D.Với Generative Drafting Workbench ta cũng có thể tạo các đối tượng 2D theo cách vẽ thông thường. 2/ T¹o mæt øng ( Front View ) Front View. (Mở file: GenDrafting_part.CATPart) - Tạo một bản Drawing mới. - Trên menu chọn Window > Vertically. - Trong Generative Drafting Workbench, Click Front View trên thanh công cụ Projection. - Click vào một Plane trên Part Design Workbench để xác định mặt phẳng chiếu. - Trên bản vẽ Drawing1, xuất hiện hình chiếu và một hình tròn chứa các mũi tên màu xanh. - Click vào các mũi tên để xoay đối tượng theo các hướng khác nhau. - Click vào hình tròn nhỏ ở giữa hình tròn màu xanh hoặc Click ra khoảng trống trên màn hình để cố định vị trí của hình chiếu. Chú ý: Để xác định mặt phẳng chiếu, ta có thể chọn một trong các cách sau: Plane, một điểm và một đường thẳng, 3 điểm, 2 cạnh, 2 điểm và 1 cạnh. Advanced front view. Thaihung_2606@yahoo.com Page 1

132 Giáo trình CATIAV5 - Click Advanced front view trên thanh công cụ. Hộp thoại View Parameters xuất hiện. - Nhập tên và tỷ lệ bản vẽ, Click OK để đóng hộp thoại. - Click vào một Plane trên Part Design Workbench để xác định mặt phẳng chiếu. - Click vào hình tròn nhỏ ở giữa hình tròn màu xanh hoặc Click ra khoảng trống trên màn hình để cố định vị trí của hình chiếu. Creating front view with local axis system (Tạo hình chiếu đứng với hệ trục tọa độ địa phương). Bình thường, khi tạo các hình chiếu, hệ trục tọa độ trong hình chiếu được lấy trùng với hệ trục tọa độ của vật thể 3D trong Part Design Workbench. Tuy nhiên chúng ta có thể tạo hình chiếu với hệ trục tọa độ do ta tự định nghĩa. - Click Front View trên thanh công cụ Projection. - Trên Specification Tree chọn Axis System. Thaihung_2606@yahoo.com Page 2

133 Giáo trình CATIAV5 - Click vào một Plane trên Part Design Workbench để xác định mặt phẳng chiếu. - Click vào hình tròn nhỏ ở giữa hình tròn màu xanh hoặc Click ra khoảng trống trên màn hình để cố định vị trí của hình chiếu. Thaihung_2606@yahoo.com Page 3

134 Giáo trình CATIAV5 Chọn một lúc nhiều đối tượng chiếu. (Mở file: Product_Balloon.CATProduct) - Click View trên thanh công cụ Projection. - Chọn một đối tượng hoặc dùng Ctrl để chọn một lúc nhiều đối tượng chiếu. - Chọn mặt phẳng chiếu. - Click ra khoảng trống trên màn hình để cố định vị trí hình chiếu. Thaihung_2606@yahoo.com Page 4

135 Giáo trình CATIAV5 Chiếu các điểm và đường từ mô hình 3D. (Mở file: PointSketch.CATPart) - Trên menu chọn Tools ->Options -> Mechanical Design -> Drafting -> Generation tab. Tích vào Project 3D vireframe và Project 3D Points. - Click View trên thanh công cụ Projection. - Xác định mặt phẳng chiếu. - Click vào hình tròn nhỏ ở giữa hình tròn màu xanh hoặc Click ra khoảng trống trên màn hình để cố định vị trí của hình chiếu. 3/ T¹o h nh chiõu ph t sinh ( Projection View ) (Mở file: GenDrafting_front_view.CATDrawing) - Click Projection View trên thanh công cụ. Thaihung_2606@yahoo.com Page 5

136 Giáo trình CATIAV5 - Di chuột đến vị trí thích hợp, Click lên màn hình để tạo hình chiếu. 4/ ChiÕu 1 m«h nh îc t¹o tõ sheet metal workbench ( Unfolder View ) Công cụ Unfolded View dùng để chiếu một mô hình được tạo từ Sheet Meltal Workbench. (Mở file: GenDrafting_sheet_metal.CATPart) - Click Unfolded View trên thanh công cụ. - Click vào một mặt phẳng để xác định mặt phẳng chiếu. - Click lên khoảng trống trên màn hình để xác định vị trí của hình chiếu. 5/ ChiÕu m«h nh 3D víi c c ghi chó ( View from 3D ) Công cụ View From 3D dùng để chiếu các mô hình được tạo từ Functional Dimensioning and Tolerancing workbench. Công cụ này cho phép chiếu cả các mô hình 3D và các ghi chú. Thaihung_2606@yahoo.com Page 6

137 Giáo trình CATIAV5 (Mở file: GenDrafting_part_FDT.CATPart) - Click View From 3D trên thanh công cụ. - Chọn một mặt phẳng chiếu trên bản vẽ 3D (chẳng hạn chọn mặt Front View trên Specification Tree). - Click lên màn hình để hoàn thành lệnh chiếu. 6/ T¹o h nh chiõu phô ( Auxiliry View ) (Mở file: GenDrafting_part.CATDrawing) - Click Auxiliary View trên thanh công cụ. - Click điểm thứ nhất để xác định mặt phẳng cắt. - Click điểm thứ hai để xác định mặt phẳng cắt. Thaihung_2606@yahoo.com Page 7

138 Giáo trình CATIAV5 - Di chuột đến vị trí thích hợp, Click lên màn hình để đặt hình chiếu. 7/ T¹o h nh chiõu mæt c¾t ( Offset Section View ) (Mở file: GenDrafting_section_view02). - Click Offset Section View trên thanh công cụ. - Click vào một điểm để tạo mặt phẳng cắt. - Click vào điểm thứ hai hoặc Double Click để kết thúc việc tạo mặt phẳng cắt. - Di chuột đến điểm thích hợp và Click lên màn hình để đặt mặt cắt. Thaihung_2606@yahoo.com Page 8

139 Giáo trình CATIAV5 8/ T¹o h nh chiõu mæt c¾t tõ mét mæt ph¼ng c¾t cña m«h nh 3D (Offset Section Cut ) (Làm tương tự như Offset Section View) Chú ý: Offset Section View và Offset Section Cut cho phép ta sử dụng mặt phẳng cắt là một mặt phẳng trong mô hình 3D. (Mở file: GenDrafting_part.CATPart & GenDrafting_front_view.CATDrawing). - Trên menu chọn Window > Tile Vertically. - Click Offset Section View trên thanh công cụ. - Chọn mặt phẳng cắt bằng cách Click lên một mặt phẳng của vật thể. Thaihung_2606@yahoo.com Page 9

140 Giáo trình CATIAV5 - Di chuột đến điểm thích hợp và Click lên màn hình để đặt mặt cắt. 9/ Dãng th¼ng hμng h nh chiõu vμ h nh c¾t ( Aligned Section View/Cut ) (Mở file: GenDrafting_aligned_view02.CATDrawing). - Aligned Section View hoặc Align Seciton cut. - Click vào một điểm để tạo mặt phẳng cắt. - Click vào các điểm tiếp theo hoặc Double Click để kết thúc việc tạo mặt phẳng cắt. - Di chuột đến điểm thích hợp và Click lên màn hình để đặt mặt cắt. 10/ T¹o h nh chiõu chi tiõt (Quick Detail View Profile & Quick Detail View ) (Mở file: GenDrafting_isometric_view.CATDrawing) - Click Quick Detail View Profile trên thanh công cụ. - Click vào các điểm liên tiếp để tạo một đa giác.(nếu dùng Quick Detail View thì tạo một hình tròn) - Double Click để kết thúc việc tạo đa giác. Thaihung_2606@yahoo.com Page 10

141 Giáo trình CATIAV5 - Di chuột và Click lên vị trí thích hợp để tạo hình chiếu. - Ta có thể sửa lại Profile vừa tạo bẳng cách Double Click lên nó. 11/ C¾t 1 h nh chiõu ( Clipping View & Clipping View Profile ) - Click vào Clipping View Profile trên thanh công cụ. - Click vào các điểm liên tiếp để tạo một đa giác.(nếu dùng Clipping View thì tạo một hình tròn) - Double Click để kết thúc việc tạo đa giác. - Muốn trở lại trạng thái ban đầu, Click chuột phải lên View chọn Isometric View Object > Unclip. Thaihung_2606@yahoo.com Page 11

142 Giáo trình CATIAV5 3. Isometric View (tạo hình chiếu trục đo). (Mở file: GenDrafting_part02.CATPart) - Trong Generative Drafting Workbench, Click Isometric View. - Click vào mô hình 3D. - Click lên khoảng trống trên bản vẽ để tạo hình chiếu. 12/ Bá bít èi t îng ( Broken View ) (Mở file: GenDrafting_part_Broken_View.CATDrawing) - Click Broken View trên thanh công cụ. - Click để tạo điểm thứ nhất của đường thẳng cắt. - Click để tạo điểm thứ hai của đường thẳng cắt. - Di chuột đến vị trí thích hợp và Click để tạo đường thẳng cắt thứ hai. - Click một lần nữa lên màn hình để kết thúc lệnh. Chú ý: Sau khi tạo xong đường thẳng thứ nhất, trên màn hình xuất hiện một đường thẳng có chứa những đoạn thẳng màu đỏ báo cho ta biết những vị trí không được phép đặt đường thẳng cắt thứ hai. Thaihung_2606@yahoo.com Page 12

143 Giáo trình CATIAV5 13/ Taïo hình caét trích ( Breakout View ) (Mở file: GenDrafting_part.CATDrawing) - Click Breakout View trên thanh công cụ. - Click để tạo điểm thứ nhất của khung hình cắt. - Click vào các điểm tiếp theo để tạo khung hình cắt. - Double Click hoặc Click vào điểm thứ nhất để đóng kín, kết thúc việc tạo khung hình cắt. Chương trình hiện lên hộp thoại 3D Viewer. Thaihung_2606@yahoo.com Page 13

144 Giáo trình CATIAV5 - Trong hộp thoại 3D Viewer có hai đường thẳng màu xanh. Đường thẳng có nét đứt cho ta biết hướng quan sát vật thể, đường thẳng thứ hai nét liền cho ta biết vị trí cắt của vật thể. Có thể Click và di chuyển đường thẳng nét liền để thay đổi vị trí cắt của vật thể. Click OK để kết thúc lệnh. ii/ chønh söa c c khung nh n 1/ Di chuyón 1 khung nh n ( Moving a View ) (Mở file: GenDrafting_part_Move_View02.CATDrawing) - Click chuột vào khung nhìn cần di chuyển. - Kéo và thả vào vị trí khác. Chú ý: Khi các khung nhìn có các mối liên hệ với nhau, khi kéo khung nhìn chính thì các khung nhìn kia sẽ di chuyển theo. (Mở file: GenDrafting_part_Move_View02.CATDrawing) Thaihung_2606@yahoo.com Page 14

145 Giáo trình CATIAV5 2/ T¹o mèi quan hö vò vþ trý ( Set Relative Positioning ) (Mở file: GenDrafting_part_positioningview.CATDrawing) - Click chuột phải lên Isometric View, chọn Set Relative Position. Trên Isometric View xuất hiện đường thẳng định hướng. - Click chuột vào đường thẳng, giữ và rê chuột Isometric View di chuyển theo phương của đường thẳng theo hướng di chuột. - Click vào điểm màu xanh ở cuối đường thẳng, giữ và rê chuột, Isometric View di chuyển theo một quỹ đạo hình tròn, có bán kính bằng chiều dài đường thẳng, tâm quay là điểm hình vuông màu đen ở đầu kia của đường thẳng. Thaihung_2606@yahoo.com Page 15

146 Giáo trình CATIAV5 - Click vào điểm hình xuông màu đen, điểm này sẽ nhấp nháy, Click vào một điểm khác để di chuyển điểm màu đen này đến điểm đó. - Click vào đường thẳng định hướng, đường thẳng này cũng nhấp nháy, Click vào một đường thẳng khác để cho đường thẳng định hướng trùng với đường thẳng đó. 3/ C«lËp 1 khung nh n ( Isolating Generated View ) Một khung nhìn được tạo ra sẽ có mối quan hệ với vật thể 3D dùng để tạo nên khung nhìn. Công cụ Isolate có chức năng cắt đứt mối liên hệ này, và biến một bản vẽ Genarative thành bản vẽ Interactive. - Click chuột phải lên khung nhìn. - Chọn *Object > Isolate. - Một hộp thoại cảnh báo xuất hiện. - Click vào OK để tiếp tục thực hiện lệnh. 4/ Phôc håi l¹i c c phçn tö bþ xãa ( Restoring Delected Elements ) (Mở file: GenDrafting_Restore_Deleted.CATDrawing) - Xóa bỏ hình ellipse trong bản vẽ. - Click chuột phải lên khung nhìn chọn *Object > Restore Deleted. - Trong dòng Command line gõ: C: Force Update. Bản vẽ phục hổi lại trạng thái đầu. Chú ý: Phân biệt lệnh Restore Deleted và lệnh Undo. Thaihung_2606@yahoo.com Page 16

147 Giáo trình CATIAV5 5/ Khãa 1 khung nh n ( Locking a View ) Công cụ khóa khung nhìn có tác dụng dữ nguyên trạng thái của khung nhìn. Khung nhìn sau khi bị khóa sẽ không thể xóa hay thay đổi được. Công cụ này đặc biệt hữu ích khi thay đổi mô hình 3D mà không muốn thay đổi hình chiếu của nó. - Click chuột phải lên khung nhìn. - Chọn Properties, hộp thoại Properties xuất hiện. - Trong hộp thoại Properties tích vào Lock View. - OK. 6/ Ph vì mèi quan hö vþ trý cña c c khung nh n ( Not Aligning a View ) (Mở file: GenDrafting_part.CATDrawing) Khi tạo nhiều khung nhìn cùng một lúc, các khung nhìn sẽ có mối quan hệ về vị trí với nhau. Khi di chuyển các khung nhìn phụ, nó sẽ chịu ảnh hưởng của khung nhìn chính. Ví dụ: Khung nhìn Left View, Right View, Rear View chỉ có thể di chuyển theo phương ngang nếu khung nhìn chính là Front View. Thaihung_2606@yahoo.com Page 17

148 Giáo trình CATIAV5 Công cụ Do Not Aligne View cho phép ta tạm thời phá vỡ mối quan hệ vị trí của các khung nhìn. - Click chuột phải lên khung nhìn. - Chọn View Positioning > Do not Align View. 7/ Thay æi tû lö 1 khung nh n ( Scaling a View ) (Mở file: GenDrafting_detailview_scale.CATDrawing) - Click chuột phải lên khung nhìn. - Chọn Properties, hộp thoại Properties xuất hiện. - Nhập tỷ lệ mới vào ô Scale. Thaihung_2606@yahoo.com Page 18

149 Giáo trình CATIAV5 8/ Thay æi tªn khung nh n ( Rename a View ) (Mở file: GenDrafting_part_Rename_View.CATDrawing) - Click chuột phải vào khung nhìn. - Chọn Properties. - Nhập tên mới của khung nhìn vào ô View Name. 9/ Thay æi l¹i kióu d ng cña c c êng ký hiöu ( Callout Graphism ) (Mở file: GenDrafting_part_Callout.CATDrawing) - Click chuột phải lên hình tròn A (Detail View A) và mặt cắt B-B trên Front View. - Chọn Properties, hộp thoại Properties xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 19

150 Giáo trình CATIAV5 - Trong hộp thoại Properties ta có thể chọn các kiểu đường ký hiệu cắt trích và ký hiệu mặt cắt. - Double Click vào đường tròn A (Detail View), đường tròn chuyển sang trạng thái có thể di chuyển được. - Di chuyển đường tròn để thay đổi vị trí quan sát đối tượng. Thaihung_2606@yahoo.com Page 20

151 Giáo trình CATIAV5 - Click vào Replace Profile để thay đổi đường tròn cũ bằng một đường tròn mới. - Click End Profile Edition để kết thúc lệnh. 10/ Thay æi c c èi t îng c¾t trong View ( Overloading Element Properties ) (Mở file: Product_Balloon2.CATDrawing) - Click chuột phải lên Section View A-A. - Chọn Section view A-A object > Overload properties, hộp thoại Characteristics xuất hiện. - Chọn đối tượng cắt muốn chỉnh sửa. - Click vào Edit, hộp thoại Editor xuất hiện. Thaihung_2606@yahoo.com Page 21

152 Giáo trình CATIAV5 - Hộp thoại Editor cho ta một số lựa chọn. + Cut in section views: Thể hiện mặt cắt trong View hay không. + Use when projecting: Có sử dụng đối tượng khi chiếu hay không. + Represented with hidden lines: Có thể hiện các đường khuất hay không. + Shown: Hiện đối tượng hay không. 11/ Thay æi vët liöu ( Modifying A Pattern ) - Click vào vật liệu. - Click vào Pattern trên thanh công cụ Graphics Properties. Hộp thoại Pattern xuất hiện. - Chọn loại vật liệu, Click Ok để thực hiện lệnh. III / TAÏO KÍCH THÖÔÙT 1 / Taïo kích thöôùt cho baûn veõ ( Generating Dimensions ) (Mở file: GenDrafting_front_view.CATDrawing & GenDrafting_part.CATPart) - Click Generating Dimensions trên thanh công cụ Generation. - Các Dimention tự động được tạo trên View và Hộp thoại Generated Dimension Analyze xuất hiện. - Hộp thoại này cho phép phân tích các Constraint và Dimensions trong bản vẽ 3D và 2D. - Click OK để đóng hộp thoại. Chú ý: Khi Click vào các Dimension trên View thì Dimension tương ứng trên mô hình 3D xuất hiện. 2 / Taïo kích thöôùt theo töøng böôùc (Generating Dimensions step by step ) (Mở file: GenDrafting_part.CATDrawing) Thaihung_2606@yahoo.com Page 22

153 Giáo trình CATIAV5 - Click Generating dimensions step by step trên thanh công cụ Generation. Hộp thoại Step by Step xuất hiện. - Click vào Next Dimension Generation để bắt đầu tạo các dimensions. - Time Out: Nhập thời gian giữa các lần tạo dimension. - Visualization in 3D: Cho phép quan sát dimension trong mô hình 3D. 3 / Saép xeáp kích thöôùt ( Positioning Dimensions ) (Mở file: GenDrafting_part_positioningdim.CATDrawing) - Click Dimension Positioning trên thanh công cụ. - Các dimension tự động được sắp xếp về vị trí thích hợp. Thaihung_2606@yahoo.com Page 23

154 Thư viện điện tử ( TVDT) là website chuyên về sách kỹ thuật và sách ôn thi đại học,với nhiều chuyên đề luyện thi do TVDT sưu tầm và biên soạn: -Với nhiều chuyên đề ôn luyện học sinh giỏi các cấp của nhiều chuyên gia,giáo viên giỏi nhiều kinh nghiệm -Chuyên đề luyện thi đại học do chính TVDT biên soạn và scan để chia sẻ cho các bạn -Sách kỹ thuật của các trường đại học : Đại học Bách Khoa HN,Đại học Xây dựng,đại học công nghiệp,đại học Đà Nẵng,Đại học quốc gia Tp Hồ Chí Minh,Đại học sư phạm Hà Nội -Cùng với kho đề thi đại học chọn lọc để các bạn tham khảo -Ngoài ra TVDT còn có một kho truyện ngắn tiểu thuyết,truyện tranh để các bạn giải trí sau mỗi giờ học căng thẳng Tất cả được chia sẻ miễn phí tại TVDT sẽ tiếp thu ý kiến đóng góp của các bạn về chuyên đề luyện thi đại học do thư viện điện tử thực hiện.mọi ý kiến xin các bạn gửi về support@thuviendientu.org hoặc: anhson.duong@gmail.com TVDT rất mong sự ủng hộ của các bạn gần xa Chuyên đề luyện thi đại học

155 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 Chương II: Wireframe & Surface PhÇn nμy sï giíi thiöu cho b¹n c ch vï nh ng khung, nh ng bò mæt d¹ng têm máng cã biªn d¹ng kh«ng n thuçn lμ mæt ph¼ng mμ ã cã thó lμ nh ng bò mæt cong, mæt cã biªn d¹ng phøc t¹p trong hö trôc to¹ é 3 chiòu Getting Started: Khëi t¹o. ViÖc b¾t Çu khëi t¹o nh ng bò mæt d¹ng têm, b¹n nªn thùc hiön theo lönh t¹o chi tiõt sau: Creating Wireframe Construction Elements: Khëi t¹o c c bò mæt c b n. 1. Më File GettingStartedWireframeAndSurface.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Line. Khi ã hép tho¹i Line xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 80

156 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 3. Dïng chuét nhên vμo ióm giao gi a phçn cong vμ phçn vu«ng trªn tõng chi tiõt. 4. T ng tù víi c c ióm kh c trªn hai chi tiõt. 5. NhÊn OK x c Þnh hoμn thμnh c«ng viöc. Khi ã b¹n thu îc Creating a First Loft Surface: Khëi t¹o bò mæt têm cong. 1. NhÊn chuét vμo bióu t îng Loft. Khi ã hép tho¹i Loft xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 81

157 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 2. Lùa chän hai êng cong trªn hai chi tiõt ban Çu. 3. B¹n cçn thay æi h íng cña mòi tªn ph i nh nhau. 4. NhÊn OK x c Þnh hoμn thμnh c«ng viöc. Khi ã b¹n îc kõt qu Creating Two Swept Surfaces: Khëi t¹o bò mæt cong thø hai. 1. NhÊn chuét vμo bióu t îng Swept. Khi ã hép tho¹i Swept xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 82

158 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 2. Lùa chän êng th¼ng øng trªn chi tiõt lín lμm Profile. 3. Lùa chän tiõp êng th¼ng khëi t¹o ban Çu ë phýa d íi lμm êng dén thø nhêt (Guide Curve). 4. Lùa chän biªn d¹ng êng cong võa khëi t¹o lμm êng dén thø hai (Guide Curve). 5. KÝch OK x c Þnh hoμn thμnh c«ng viöc. Khi ã b¹n thu îc kõt qu. 6. Lμm t ng tù nh trªn víi phçn cßn l¹i Thaihung_2606@yahoo.com Page 83

159 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V Joining Surfaces: Nèi mæt. 1. NhÊn chuét vμo bióu t îng Join. Khi ã hép tho¹i Join xuêt hiön 2. Lùa chän bò mæt Loft vμ 2 bò mæt Swept ë trªn. 3. NhÊn chuét vμo OK. Kh ã b¹n thu îc kõt qu Closing the Surfaces: Khëi t¹o bò mæt ãng. 1. Lùa chän Part Design from the Start -> Mechanical Design tõ menu. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Close Surface. Khi ã hép tho¹i Close Surface xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 84

160 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 3.KÝch chuét vμo OK. Khi ã ta cã kõt qu Basic Tasks. PhÇn nμy giíi thiöu c ch khëi t¹o c c Æc týnh h nh häc trong hö trôc to¹ é 3D nh khëi t¹o mét ióm, êng, mæt ph¼ng míi Creating Points: Khëi t¹o ióm. Cã c c ph ng ph p khëi t¹o ióm nh sau: by coordinates. on a curve. on a plane. on a surface. at a circle center. tangent point on a curve. between. 1. Më File Points3D-1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Point. Khi ã hép tho¹i Point xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 85

161 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 3. Lùa chän kióu x c Þnh ióm trong kh«ng gian trong phçn Point Type ë hép tho¹i. VÝ dô ë y b¹n chän lμ curve. 4. NhÊn chuét vμo trùc tiõp chi tiõt trªn mμn h nh. 5. T ng tù nh vëy b¹n h y thö víi c c lùa chän On plane, On surface, circle, circular arc, or ellipse, tangent, between. Trong phçn Point Type Ó thêy sù kh c nhau gi a chóng. Thaihung_2606@yahoo.com Page 86

162 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V Creating Lines: Khëi t¹o êng. Cã c c c ch khëi t¹o mét êng th¼ng sau: point to point. point and direction. angle or normal to curve. angent to curve. normal to surface. bisecting. 1. Më File Lines1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Line. Khi Êy hép tho¹i Line xuêt hiön. 3. Nh nãi ë trªn b¹n lùa chän mét trong c c kióu khëi t¹o êng th¼ng trong phçn Line Type ë trªn hép tho¹i. VÝ dô ë y b¹n chän lμ Point- Point. 4. X c Þnh ióm Çu vμ ióm cuèi ngay trªn chi tiõt. Thaihung_2606@yahoo.com Page 87

163 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 5. Khi ã b¹n thu îc kõt qu. 6. T ng tù nh vëy h y thö víi c c lùa chän kh c Ó thêy ù c sù kh c nhau gi a chóng Creating Planes: Khëi t¹o mét mæt ph¼ng. Cã c c c ch khëi t¹o mét mæt ph¼ng nh sau: offset from a plane parallel through point angle/normal to a plane through three points through two lines through a point and a line through a planar curve normal to a curve tangent to a surface from its equation mean through points Thaihung_2606@yahoo.com Page 88

164 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 1. Më File Planes1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Plane.Khi ã hép tho¹i Plane xuêt hiön. 3. Lùa chän bò mæt cçn khëi t¹o vμ nhëp gi trþ kho ng c ch vμo trong hép tho¹i. VÝ dô ë y b¹n nhëp gi trþ lμ 20mm. 4. KÝch tiõp vμo bióu t îng Repeat Object. Mét hép tho¹i n a l¹i xuêt hiön. 5. NhËp gi trþ sè l îng mæt ph¼ng muèn khëi t¹o ång thêi cïng lóc vμo hép tho¹i nμy. VÝ dô ë y b¹n nhëp gi trþ lμ NhÊn OK. Khi ã b¹n thu îc. Thaihung_2606@yahoo.com Page 89

165 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 7. Lμm t ng tù nh vëy víi c c lùa chän kh c trong phçn Pline Type Ó thêy sù kh c nhau gi a chóng Creating Planes Between Other Planes: Khëi t¹o nh ng mæt ph¼ng n»m gi a hai mæt ph¼ng cho tr íc. 1. Më File Planes1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Planes Repetition. Khi ã hép tho¹i Planes Repetition xuêt hiön. 3. Lùa chän hai mæt ph¼ng giíi h¹n b»ng c ch nh y trùc tiõp vμo chi tiõt trªn mμn h nh. 4. Lùa chän sè l îng mæt ph¼ng n»m gi a hai mæt ph¼ng trªn, vý dô b¹n nhëp gi trþ lμ 7 vμo hép tho¹i. Khi ã b¹n thu îc kõt qu Creating Conics: Khëi t¹o gãc. 1. Më File Conic1.CATPart trong document. Thaihung_2606@yahoo.com Page 90

166 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Conic. Khi ã hép tho¹i Conic xuêt hiön. 3. iòn c c th«ng sè êng cong d¹ng nãn tuú thuéc vμo kióu êng cong mμ ta khëi t¹o ban Çu. 4. Chän mæt ph¼ng kðo dμi lμ mæt ph¼ng xy. 5. Chän ióm b¾t Çu kðo dμi t¹o thμnh êng cong lμ ióm Çu cña c¹nh thø nhêt. 6. Chän tiõp ióm cuèi t¹o thμnh êng cong lμ ióm Çu cña c¹nh thø hai. 7. Chän tiõp hai êng th¼ng vμo phçn Tangets. Thaihung_2606@yahoo.com Page 91

167 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 8. NhËp b n kýnh gãc l în vμo phçn cßn l¹i trong hép tho¹i vý dô ë y b¹n nhëp gi trþ lμ 0,5. 9. NhÊn OK. Khi ã b¹n thu îc kõt qu Creating a Helix: Khëi t¹o êng xo¾n d¹ng lß xo. 1. Më File Helix.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Helix. Khi ã hép tho¹i Helix xuêt hiön. 3. Lùa chän mét ióm lμm ióm b¾t Çu vμ êng lμm êng t m cho êng xo¾n. Thaihung_2606@yahoo.com Page 92

168 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 4. NhËp tiõp gi trþ b n kýnh cña êng xo¾n vμ chiòu cao b íc xo¾n vμo trong hép tho¹i.vý dô ë y b¹n nhëp gi trþ t ng øng lμ 20mm vμ 100mm. 5. NhÊn chuét vμo OK. Khi ã b¹n thu îc kõt qu Creating Parallel Curves: Khëi t¹o nh ng êng cong song song. 1. Më File ParallelCurve1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Parallel Curve.Khi Êy hép tho¹i Parallel Curve xuêt hiön. 3. Lùa chän êng cong ban Çu. VÝ dô ë y lμ Spline.1 Thaihung_2606@yahoo.com Page 93

169 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 4. Lùa chän tiõp mæt ph¼ng hoæc bò mæt lμm nhiöm vô dén h íng. VÝ dô lμ Fill NhËp gi trþ kho ng c ch cçn khëi t¹o êng cong thø 2 vμ h íng cçn khëi t¹o. VÝ dô b¹n nhëp gi trþ 15mm. 6. NhÊn OK, khi ã b¹n thu îc. 7. B¹n còng cã thó t¹o theo hai h íng khi b¹n nhên vμo bióu t îng Both Sides Create extruded surfaces: KÐo dμi bò mæt khëi t¹o. 1. Më File Extrude1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Extrude. Khi ã hép tho¹i Extrude xuêt hiön. 3. Lùa chän biªn d¹ng bò mæt cçn kðo dμi. ë y ban Çu chø lμ mét êng cong bêt kú. 4. Lùa chän tiõp mæt ph¼ng lμm mæt ph¼ng dén h íng cho biªn d¹ng bò mæt trªn. 5. NhËp gi trþ vò kých th íc bò mæt muèn khëi t¹o vý dô b¹n nhëp gi trþ 20mm. Thaihung_2606@yahoo.com Page 94

170 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 6. B¹n còng cã thó cho kých th íc cña bò mæt réng theo hai h íng. 7. KÝch OK x c Þnh hoμn thμnh c«ng viöc. Khi ã b¹n thu îc kõt qu Creating Spherical Surfaces: Khëi t¹o h nh cçu. 1. Më File Sphere1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Sphere. Khi ã hép tho¹i Sphere xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 95

171 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 3. Trong hép tho¹i cã hai c ch khëi t¹o h nh cçu t ng øng víi hai bióu t îng. 4. Lùa chän mét trong hai bióu t îng trªn hép tho¹i. Khi ã gi trþ c c gãc é mæc Þnh ngay trªn hép tho¹i. Tuy nhiªn b¹n còng cã thó thay æi chóng vò gãc é vμ vò b n kýnh qu cçu. 5. KÝch OK x c Þnh hoμn thμnh c«ng viöc. Khi ã b¹n thu îc. 6. NÕu b¹n lùa chän bióu t îng. Khi ã b¹n thu îc kõt qu. Thaihung_2606@yahoo.com Page 96

172 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V Creating Filling Surfaces: Khëi t¹o mæt cong tõ nh ng êng cong ban Çu. 1. Më File Fill1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Fill. Khi ã hép tho¹i Fill xuêt hiön. 3. Lùa chän hai êng cong vμ hai êng th¼ng trªn mæt ph¼ng ngang. 4.NhÊn OK. Khi ã b¹n thu îc kõt qu. Thaihung_2606@yahoo.com Page 97

173 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V Joining Surfaces or Curves: GhÐp nèi c c bò mæt hoæc c c êng cong 1. Më File Join1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Join. Khi ã hép tho¹i Join xuêt hiön. 3. ë y kh«ng giíi h¹n sè l îng bò mæt hoæc êng cong lμ 2. B¹n cã thó chän nhiòu h n. 4. NhÊn OK. Khi ã b¹n thu îc Performing a Symmetry on Geometry:Khëi t¹o chi tiõt èi xøng. 1. Më File Transform1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Symmetry. Khi ã hép tho¹i Symmetry xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 98

174 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 3. Lùa chän biªn d¹ng chi tiõt cçn t¹o. 4. Lùa chän tiõp ióm, êng, hoæc mæt lμm èi xøng. 5. NhÊn OK. Khi ã b¹n thu îc kõt qu Rotating Geometry: Xoay trßn mét biªn d¹ng chi tiõt. 1. Më File Transform1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Rotate. Khi ã hép tho¹i Rotate xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 99

175 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 3. Lùa chän biªn d¹ng chi tiõt cçn xoay. 4. Lùa chän tiõp êng th¼ng lμm trôc quay. 5. NhËp gi trþ gãc quay vμo hép tho¹i. VÝ dô ë y b¹n nhëp gi trþ lμ NhÊn OK. Khi ã b¹n thu îc Extrapolating Surfaces. 1. Më File Extrapolate1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Extrapolate. Hép tho¹i Extrapolate xuêt hiön. Thaihung_2606@yahoo.com Page 100

176 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 3. Lùa chän êng gianh giíi Boundary. VÝ dô ë y b¹n chän êng cong bao ngoμi. 4. Lùa chän tiõp mæt cong ngo¹i suy Extrapolated. VÝ dô ë y b¹n chän lμ êng cong Òu ban Çu. 5. NhËp gi trþ kých th íc bò mæt cong cçn kðo dμi. VÝ dô ë y lμ 60mm 6. NhÊn OK. Khi ã b¹n thu îc kõt qu Splitting Geometry: Ph n t ch h nh häc. Thaihung_2606@yahoo.com Page 101

177 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 1. Më File Split1.CATPart trong document. 2. NhÊn chuét vμo bióu t îng Split. Hép tho¹i Split xuêt hiön. 3. Lùa chän bò mæt cçn ph n t ch. 4. Lùa chän bò mæt cçn c¾t i. 5. NhÊn OK. Khi ã b¹n thu îc kõt qu. Thaihung_2606@yahoo.com Page 102

178 THÁI VĂN HÙNG Hướng dẫn Catia V5 Page 103

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP)

CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) CHƯƠNG IX CÁC LỆNH VẼ VÀ TẠO HÌNH (TIẾP) 9.1 Vẽ đường thẳng - Từ dòng Command: ta nhập lệnh Xline, Xl - Từ menu Draw/ Xline - Chọn biểu tượng Lệnh Xline dùng để tạo đường dựng hình (Construction line hay

More information

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin

TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin TÀI LIỆU Hướng dẫn cài đặt thư viện ký số - ACBSignPlugin Dành cho Khách hàng giao dịch ACB Online bằng phương thức xác thực Chữ ký điện tử (CA) MỤC LỤC: I. MỤC ĐÍCH CÀI ĐẶT...2 II. ĐỐI TƯỢNG CÀI ĐẶT...2

More information

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000

CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000 CÀI ĐẶT MẠNG CHO MÁY IN LBP 3500 và LBP 5000 A. CÀI ĐẶT MÁY IN TRONG MẠNG TỪ CD-ROM Khi cài đặt bằng cách này chúng ta có thể set địa chỉ IP, tạo port và cài đặt driver cùng lúc 1. BƯỚC CHUẨN BỊ: - Kết

More information

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0

CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng. Version 1.0 CMIS 2.0 Help Hướng dẫn cài đặt hệ thống Máy chủ ứng dụng Version 1.0 MỤC LỤC 1. Cài đặt máy chủ ứng dụng - Application Server... 3 1.1 Cài đặt và cấu hình Internet Information Service - WinServer2003...

More information

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG DCS- CENTUM CS 3000 CENTUM CS 3000 là một hệ thống điều khiển sản xuất tích hợp cho các ứng dụng điều khiển quá trình được thiết kế phù hợp với các nhà máy có quy mô từ

More information

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening

Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening 1 Bài 15: Bàn Thảo Chuyến Du Ngoạn - cách gợi ý; dùng từ on và happening Transcript Quỳnh Liên và toàn Ban Tiếng Việt, Đài Úc Châu, xin thân chào quí bạn. Đây là chương trình Tiếng Anh Căn Bản gồm 26 bài

More information

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU

CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU CHƯƠNG VII HÌNH CẮT, MẶT CẮT VÀ KÍ HIỆU VẬT LIỆU Các hình biểu diễn trên bản vẽ gồm có hình chiếu, hình cắt và mặt cắt. Nếu chỉ dùng các hình chiếu vuông góc thì chưa thể hiện hình dạng bên trong vảu một

More information

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C

Chúng ta cùng xem xét bài toán quen thuộc sau. Chứng minh. Cách 1. F H N C Từ một bổ đề về đường thẳng uler guyễn Văn inh à ội Tóm tắt nội dung Trong bài viết tác giả giới thiệu tới bạn đọc một bổ đề liên quan tới điểm nằm trên đường thẳng uler và một số ứng dụng trong giải các

More information

CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN

CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN CHƯƠNG IV CÁC KĨ THUẬT HIỆU CHỈNH CƠ BẢN Ðể hiệu chỉnh một đối tượng trong bản vẽ AutoCAD việc đầu tiên là ta chỉ định đối tượng nào cần hiệu chỉnh. AutoCAD trợ giúp cho chúng ta 1 bộ chỉ định đối tượng

More information

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa

Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa Hướng dẫn cài Windows 7 từ ổ cứng HDD bằng ổ đĩa ảo qua file ISO bằng hình ảnh minh họa {VnTim } Windows 7 dường như đang hâm nóng trên tất cả các phương diện của cộng đồng mạng, bản RTM vừa mới ra mắt

More information

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017

NATIVE ADS. Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017 NATIVE ADS Apply from 01/03/2017 to 31/12/2017 NATIVE ADS SPONSORED PLACEMENT Sản phẩm Website Platform Price Type Giá /ngày Specs Branded Playlist Zing Mp3 App Exclusive Full pack: 75,000,000 Single pack:

More information

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐIỆN TOÁN Tài liệu học tập MICROSOFT EXCEL 2010 LƢU HÀNH NỘI BỘ Chương 1: Tổng quan về Microsoft Excel 2010 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT

More information

Phương thức trong một lớp

Phương thức trong một lớp Phương thức trong một lớp (Method) Bởi: Huỳnh Công Pháp Phương thức xác định giao diện cho phần lớn các lớp. Trong khi đó Java cho phép bạn định nghĩa các lớp mà không cần phương thức. Bạn cần định nghĩa

More information

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0

Hướng dẫn GeoGebra. Bản chính thức 3.0 Hướng dẫn GeoGebra Bản chính thức 3.0 Markus Hohenwarter và Judith Preiner www.geogebra.org, 06/2007 Trợ giúp GeoGebra Hiệu chỉnh lần cuối: Ngày 17/07/2007 Trang Web GeoGebra: www.geogebra.org Tác giả

More information

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh

5/13/2011. Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh. Nội dung. Trình bày báo cáo kết quả kinh doanh Bài 3: Báo cáo kết quả kinh doanh 1 Nội dung Thành phần và cách trình bày báo cáo kết quả kinh doanh Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và kế toán dồn tích Nguyên tắc ghi nhận chi phí. Khấu hao tài sản dài

More information

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT

PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN LƯU LƯỢNG VÀ MỰC NƯỚC SÔNG HỒNG MÙA KIỆT PGS.TS. Lê Văn Hùng, KS. Phạm Tất Thắng Đại học Thủy lợi Tóm tắt Hệ thống sông Hồng là nguồn nước chi phối mọi hoạt động dân sinh kinh tế vùng

More information

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ).

nhau. P Z 1 /(O) P Z P X /(Y T ) khi và chỉ khi Z 1 A Z 1 B XA XB /(Y T ) = P Z/(O) sin Z 1 Y 1A PX 1 P X P X /(Y T ) = P Z /(Y T ). Định lý Đào về đường thẳng Simson mở rộng Nguyễn Văn Linh Năm 205 Năm 204, tác giả Đào hanh ai đề xuất bài toán sau (không kèm lời giải). ài toán (Đào hanh ai). ho tam giác nội tiếp đường tròn (). là điểm

More information

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021.

Hiện nó đang được tân trang toàn bộ tại Hải quân công xưởng số 35 tại thành phố Murmansk-Nga và dự trù trở lại biển cả vào năm 2021. Sưu tầm Chủ đề: Hải quân Nga-sô Tác giả: Daniel Brown Dịch thuật: BKT Bản Việt ngữ Ngành Hàng Không Mẫu Hạm Hải quân Nga-sô (Hàng Không Mẫu Hạm Nga-sô, chiếc Admiral Kuznetsov, là chiến thuyền tồi nhất

More information

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD

Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD Mục Lục Sổ tay cài đặt Ubuntu từ live CD...2 Lời mở đầu...2 Khởi động quá trình cài đặt Ubuntu vào ổ điã cứng...2 Bước 1 : Chọn ngôn ngữ...2 Bước 2 : Chọn quốc gia và vùng

More information

Bottle Feeding Your Baby

Bottle Feeding Your Baby Bottle Feeding Your Baby Bottle feeding with formula will meet your baby's food needs. Your doctor will help decide which formula is right for your baby. Never give milk from cows or goats to a baby during

More information

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe.

Model SMB Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe. Model SMB-7389 Lưỡi dao, bộ phận cảm biến nhiệt và lòng bình bằng thép không gỉ 304 an toàn cho sức khỏe. Thân bình được thiết kế đặc biệt 2 lớp cách nhiệt: thép không gỉ 304 bên trong và nhựa chịu nhiệt

More information

Chương1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG CORELDRAW

Chương1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG CORELDRAW Chương1: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG CORELDRAW Trong chương 1 nhằm mục đích minh họa, giới thiệu đến các bạn sinh viên về những khái niệm cũng như những thao tác cơ bản trong chương trình CorelDRAW. Cụ thể

More information

Định hình khối. Rèn kim loại

Định hình khối. Rèn kim loại Định hình khối Rèn kim loại Các chi tiết được chế tạo bằng phương pháp rèn Hình 1 (a) Sơ đồ các bước rèn dao. (b) Càng đáp máy bay C5A và C5B. (c) Máy rèn thủy lực 445 MN (50,000 ton). Nguồn: (a) Courtesy

More information

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation

Các bước trong phân khúc thi truờng. Chương 3Phân khúc thị trường. TS Nguyễn Minh Đức. Market Positioning. Market Targeting. Market Segmentation Chương 3Phân khúc thị trường và chiến lược định vị TS Nguyễn Minh Đức 1 Các bước trong phân khúc thi truờng và xác định thị trường mục tiêu 2. Chuẩn bị các hồ sơ của các phân khúc TT 1. Xác định các cơ

More information

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang; Website: bvag.com.vn; trang:1

PHÂN PHỐI CHUẨN. TS Nguyen Ngoc Rang;   Website: bvag.com.vn; trang:1 PHÂN PHỐI CHUẨN Phân phối chuẩn (Normal distribution) được nêu ra bởi một người Anh gốc Pháp tên là Abraham de Moivre (1733). Sau đó Gauss, một nhà toán học ngưới Đức, đã dùng luật phân phối chuẩn để nghiên

More information

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS

BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS BIÊN DỊCH VÀ CÀI ĐẶT NACHOS Khuyến cáo: nên sử dụng phiên bản Linux: Redhat 9 hoặc Fedora core 3 1. Giới thiệu Nachos Nachos là một phần mềm mã nguồn mở (open-source) giả lập một máy tính ảo và một số

More information

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục.

Giáo dục trí tuệ mà không giáo dục con tim thì kể như là không có giáo dục. In 1861, Mary MacKillop went to work in Penola, a small town in South Australia. Here she met a Catholic priest, Father Julian Woods. Together they opened Australia's first free Catholic school. At that

More information

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015

NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015 NHỊP ĐẬP THỊ TRƯỜNG QUÝ 3, 2015 Nielsen Việt nam Tháng 11 năm 2015 KINH TẾ TIẾP TỤC CẢI THIỆN TRONG Q3 15 Cả ngành công nghiệp và bán lẻ đều đóng góp vào sự phát triển chung Tăng trưởng GDP 7.0 6.5 6.0

More information

CHƯƠNG VIII GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC

CHƯƠNG VIII GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC CHƯƠNG VIII GHI VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC Sau khi hoàn thành phần vẽ hình học hoặc các hình chiếu cơ bản, tạo mặt cắt, hình cắt và đường tâm ta tiến hành ghi kích thước và nhập các yêu cầu kĩ thuật để xác

More information

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU

KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ NỢ PHẢI THU AUDITING THE SALES AND RECEIVABLES PROCESS SVTH: Phạm Nguyễn Anh Thư, Phan Thị Thu Thật Lớp 09A3, Khoa Hệ thống Thông tin Kinh tế, Trường CĐ Công nghệ Thông

More information

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang

Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic. Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang Chương 3: Chiến lược tìm kiếm có thông tin heuristic Giảng viên: Nguyễn Văn Hòa Khoa CNTT - ĐH An Giang 1 Nội dung Khái niệm Tìm kiếm tốt nhất trước Phương pháp leo đồi Tìm kiếm Astar (A*) Cài đặt hàm

More information

Register your product and get support at. POS9002 series Hướng dẫn sử dụng 55POS9002

Register your product and get support at. POS9002 series   Hướng dẫn sử dụng 55POS9002 Register your product and get support at POS9002 series www.philips.com/tvsupport Hướng dẫn sử dụng 55POS9002 Nội dung 1 Thiết lập 4 9 Internet 37 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 9.1 Khởi động Internet 37 9.2 Tùy

More information

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT TỔNG QUAN DỰ ÁN PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT 73 ha 118 Căn biệt thự SALA Design Group 500m2 Diện tích tối thiểu QII/2017 Bàn giao MŨI ÔNG ĐỘI, THỊ TRẤN AN THỚI, PHÚ QUỐC,

More information

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền

Savor Mid-Autumn Treasures at Hilton Hanoi Opera! Gìn giữ nét đẹp cổ truyền Gìn giữ nét đẹp cổ truyền Hilton tự hào là một trong những khách sạn đầu tiên làm bánh trung thu trong nhiều năm qua. Thiết kế hộp sang trọng và tinh tế, hương vị bánh tinh khiết và chọn lọc, bánh trung

More information

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at:

The W Gourmet mooncake gift sets are presently available at: MID-AUTUMN FESTIVAL 2015 Tết Trung thu trong tiềm thức của mỗi chúng ta luôn là ngày của những ký ức tuổi thơ tràn về, để rồi cứ nhớ tha thiết về ngày xưa ấy, có bánh nướng bánh dẻo, có cỗ đón trăng,

More information

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE

XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE XÂY DỰNG MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH VÀ GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ HÓA CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN ORACLE (BUILDING A DISTRIBUTED DATABASE MODEL FOR LAND INFORMATION SYSTEM AND

More information

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm )

BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm ) BÀI TẬP DỰ ÁN ĐÂU TƯ (Học kỳ 3. Năm 2012-2013) Câu 1: Ông A gởi tiết kiệm 350 triệu đồng, thời hạn 3 năm. Hỏi đến khi đáo hạn, ông A nhận được bao nhiêu tiền ứng với ba tình huống sau đây? a. Ngân hàng

More information

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2009 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN

More information

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp

So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp Journal of Science and Technology 1(10) (2014) 1 14 So sánh các phương pháp phân tích ổn định nền đường đắp hiện nay ở Việt Nam Comparison of embankment stability analysis methods in Viet Nam Trương Hồng

More information

Tự học Microsoft Word 2010

Tự học Microsoft Word 2010 Tự học Microsoft Word 2010 Mục lục Word 2010 I. Những điểm mới trong Microsoft Word 2010... 5 1. Tối ưu Ribbons... 5 2. Hê thô ng menu mơ i la... 6 3. Chức năng Backstage View... 7 4. Chức năng Paster

More information

Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên

Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Thiết bị quang~ Bởi: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên Thiết bị quang Ngày nay đĩa quang được sử dụng rất phổ biến, chúng có mật độ ghi thông tin cao hơn đĩa từ thông thường rất nhiều. Ban đầu các đĩa quang được

More information

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM

ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM ĐIỀU KHIỂN ROBOT DÒ ĐƯỜNG SỬ DỤNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID KẾT HỢP PHƯƠNG PHÁP PWM TÓM TẮT Line Following Robot Control by Using PID Algorithm Combined with PWM Method TRẦN QUỐC CƯỜNG 1 TRẦN THANH PHONG 2 Bài

More information

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG JOURNAL OF SCIENCE OF HAIPHONG UNIVERSITY Vol.1, No 2, pp. 86-95 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BIẾN ĐỘNG DÒNG CHẢY VÙNG VEN BIỂN HẢI PHÒNG Ths. Vũ Duy Vĩnh Viện Tài nguyên và Môi trường biển, 246 Đà Nẵng- Ngô Quyền,

More information

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước.

Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV. Hướng dẫn vận hành card cấp nước. Các tùy chọn của họ biến tần điều khiển vector CHV Hướng dẫn vận hành card cấp nước. Mục lục 1. Model và đặc điểm kỹ thuật... 1 1.1 Mô tả Model:... 1 1.2 Hình dạng:... 1 1.3 Lắp đặt:... 1 2. Đặc tính

More information

(Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ)

(Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ) (Phần Excel) - Hướng dẫn chi tiết cách giải (giải đầy đủ) MỤC LỤC PHẦN 1: EXCEL... 1 Bài 1... 1 Bài 2... 6 Bài 3... 12 Bài 4... 16 Bài 5... 21 Bài 6... 25 Bài 7... 26 Bài 8... 29 Bài 9... 33 Bài 10...

More information

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị

CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ THEO THỦ TỤC Quyền Giáo Dục Đặc Biệt của Gia Đình Quý vị Mississippi Department of Education Office of Special Education Chỉnh sửa ngày 3 tháng 9 năm 2013 Các Yêu Cầu Bảo Vệ Theo

More information

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi

Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi 2013 Điểm Quan Trọng về Phúc Lợi Tôi cực kỳ hài lòng. Giá cả hợp lý là điều rất quan trọng với chúng tôi. Khía cạnh phi lợi nhuận là rất tốt! Karen L., thành viên từ năm 2010 Các Chương Trình Medicare

More information

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16

2.1.3 Bảng mã ASCII Bộ vi xử lý (Central Processing Unit, CPU) Thanh ghi... 16 Nghệ thuật tận dụng lỗi phần mềm Nguyễn Thành Nam Ngày 28 tháng 2 năm 2009 2 Mục lục 1 Giới thiệu 7 1.1 Cấu trúc tài liệu........................... 7 1.2 Làm sao để sử dụng hiệu quả tài liệu này.............

More information

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WORD CHƯƠNG I Làm quen với giao diện mới

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WORD CHƯƠNG I Làm quen với giao diện mới HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WORD 2007 CHƯƠNG I Làm quen với giao diện mới Trong Word 2007, bạn sẽ không còn thấy các menu lệnh như phiên bản trước mà thay vào đólà hệ thống ribbon với 3 thành phần chính: thẻ (Tab),

More information

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume

Ths. Nguyễn Tăng Thanh Bình, Tomohide Takeyama, Masaki Kitazume THÍ NGHIỆM LY TÂM CHO PHÁ HOẠI NGOÀI CỦA CỌC ĐẤT TRỘN SÂU GIA CƯỜNG BẰNG TRỘN NÔNG CENTRIFUGE MODEL TEST ON EFFECT OF SHALLOW MIXING REINFORCING DEEP MIXING COLUMNS: EXTERNAL FAILURE Ths. Nguyễn Tăng Thanh

More information

ACBS Trade Pro. Hướng dẫn sử dụng

ACBS Trade Pro. Hướng dẫn sử dụng ACBS Trade Pro Hướng dẫn sử dụng Mục Lục A. Giao diện... 3 B. Thanh menu... 3 C. Thanh công cụ... 7 D. Thông tin thị trường... 9 1. Thông tin cổ phiếu đầy đủ... 9 2. Thông tin cổ phiếu đơn giản... 13 3.

More information

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1

AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1 AT INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE 1 SUNSET BAR 2 8th December: Christmas Market 13th December: Vinoteca night under the stars 17th December - 2nd January: Special edition festive drink menu 3 MILAN 5

More information

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo

Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo Các phương pháp thống kê mô tả cho dữ liệu chéo Hirschberg, Lu, and Lye (The Australian Economic Review, Vol. 38, No.3, 2005). Người dịch: Phùng Thanh Bình (8/9/2017) 1. Giới thiệu Phân tích kinh tế lượng

More information

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CHIỀU RỘNG TẤM ĐẾN BIẾN DẠNG GÓC KHI HÀN TẤM TÔN BAO VỎ TÀU THỦY THE ASSESSMENT EFFECT ON THE BREADTH OF PLATE TO AN ANGULAR DISTORTION WHILE WELDING OF SHIP

More information

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON

SAVOR MID-AUTUMN FESTIVAL WITH HILTON NGỌT NGÀO HƯƠNG VỊ TRUNG THU Hilton tự hào là một trong những khách sạn đầu tiên làm bánh trung thu trong nhiều năm qua. Thiết kế hộp sang trọng và tinh tế, hương vị bánh tinh khiết và chọn lọc với 8 vị

More information

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Bài giảng PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB Lê Đình Thanh Bộ môn Mạng và Truyền thông Máy tính Khoa Công nghệ Thông tin Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN E-mail: thanhld@vnu.edu.vn, thanhld.vnuh@gmail.com Mobile:

More information

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG

TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TCVN 3890:2009 PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH TRANG BỊ, BỐ TRÍ, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG TCVN 3890:2009 thay thế cho TCVN 3890:1984. TCVN 3890:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc

More information

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG

SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG SỬ DỤNG ENZYME -AMYLASE TRONG THỦY PHÂN TINH BỘT TỪ GẠO HUYẾT RỒNG Dương Thị Ngọc Hạnh 1 và Nguyễn Minh Thủy 2 1 Học viên Cao học CNTP, Trường Đại học Cần Thơ 2 Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường

More information

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ

QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY CÁCH LUẬN VĂN THẠC SĨ (Trích Quy chế Đào tạo sau đại học) (Áp dụng từ năm 2009, các mẫu ban hành trước đây không còn giá trị) 1. Soạn thảo văn bản Luận văn sử dụng chữ Times New Roman cỡ chữ 13 hoặc

More information

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói

HỌC SINH THÀNH CÔNG. Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC. Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói Quốc Gia mọitrẻ em.mộttiếng nói CÁC LỚP : MẪU GIÁO ĐẾN TRUNG HỌC Cẩm Nang Hướng Dẫn Phụ Huynh Hỗ Trợ HỌC SINH THÀNH CÔNG CẨM NANG HƯỚNG DẪN NÀY BAO GỒM: Tổng quan về một số vấn đề quan trọng con quý vị

More information

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 02/2014/TT-BTTTT Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2014 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ

More information

MICROMASTER kw 11 kw

MICROMASTER kw 11 kw 0.12 kw 11 kw Hướng dẫn vận hành Tháng 04/04 Tài liệu cho người lắp máy Cảnh báo, Lưu ý và Chú ý Tháng 07/04 Cảnh báo, lưu ý và chú ý Các cảnh báo, lưu ý và chú ý được đưa ra để đảm bảo an toàn cho người

More information

3.1 Làm quen với MS-Excel Những thao tác đầu tiên với MS-Excel Thao tác cơ bản trên bảng tính Bài tập tổng hợp

3.1 Làm quen với MS-Excel Những thao tác đầu tiên với MS-Excel Thao tác cơ bản trên bảng tính Bài tập tổng hợp Sử dụng MS Excel Nội dung 3.1: Làm quen với MS-Excel 2003 3.2: Soạn thảo nội dung bảng tính 3.3: Thao tác định dạng 3.4: Công thức và hàm 3.5: Biểu đồ và đồ thị 3.6: Hoàn thiện trang bảng tính và in ấn

More information

Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý

Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý Bài giảng Kiến trúc của hệ vi xử lý LỜI NÓI ĐẦU Các bộ vi xử lý ra đời đem lại bước ngoặt trong khoa học kỹ thuật, các thiết bị trở nên thông minh hơn nhờ sự điều khiển theo chương trình. Vi xử lý đang

More information

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn:

GIỚI THIỆU. Nguồn: Nguồn: 1-1 1-2 1-3 1 1-4 GIỚI THIỆU 1-5 Nguồn: http://vneconomy.vn 1-6 Nguồn: http://vneconomy.vn 2 1-7 Nguồn: http://vneconomy.vn 1-8 1-9 3 1-10 1-11 1-12 4 1-13 MẪU & TỔNG THỂ Samples and Populations 1-14 Tổng

More information

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng

Chương 17. Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng Chương 17 Các mô hình hồi quy dữ liệu bảng Domadar N. Gujarati (Econometrics by example, 2011). Người dịch và diễn giải: Phùng Thanh Bình, O.Y.T (16/12/2017) Các mô hình hồi quy đã được thảo luận trong

More information

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS

Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS Thỏa Thuận về Công Nghệ của UPS Các Điều Khoản và Điều Kiện Tổng Quát Các Quyền của Người Dùng Cuối THỎA THUẬN VỀ CÔNG NGHỆ CỦA UPS Phiên bản UTA 07012017 (UPS.COM) XIN VUI LÒNG ĐỌC KỸ CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ

More information

Để được hỗ trợ về sản phẩm, truy cập vào Đây là phiên bản trên Internet của xuất bản này. Chỉ in ra để sử dụng cá nhân.

Để được hỗ trợ về sản phẩm, truy cập vào  Đây là phiên bản trên Internet của xuất bản này. Chỉ in ra để sử dụng cá nhân. Cảm ơn bạn đã mua điện thoại Sony Ericsson W890i. Chiếc điện thoại mỏng manh, hợp thời trang được trang bị mọi thứ cần thiết để thưởng thức âm nhạc cho dù bạn đang ở đâu. Để có nội dung bổ sung cho điện

More information

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ THOÁNG KHÍ CỦA BAO BÌ BẢO QUẢN CHẤT LƯỢNG CỦA NHÃN XUỒNG CƠM VÀNG TRONG QUÁ TRÌNH TỒN TRỮ Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Khánh Ngọc I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ở Việt Nam nhãn xuồng Cơm Vàng là cây ăn

More information

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method.

Abstract. Recently, the statistical framework based on Hidden Markov Models (HMMs) plays an important role in the speech synthesis method. Tạp chí Tin học và Điều khiển học, T.29, S.1 (2013), 55 65 TRÍCH CHỌN CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG TIẾNG NÓI CHO HỆ THỐNG TỔNG HỢP TIẾNG VIỆT DỰA VÀO MÔ HÌNH MARKOV ẨN PHAN THANH SƠN, DƯƠNG TỬ CƯỜNG Học viện

More information

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (3 tiết) Sử dụng hàm trong Excel

BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (3 tiết) Sử dụng hàm trong Excel BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (3 tiết) Sử dụng hàm trong Excel 1 NỘI DUNG THỰC HÀNH Các nhóm hàm: Thống kê, đổi kiểu, hàm kí tự, hàm số toán học, hàm logic, 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT 2.1 Một số hàm thông dụng 2.1.1 Các

More information

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết)

Ông ta là ai vậy? (3) Who is he? (3) (tiếp theo và hết) Who is he? (3) Ông ta là ai vậy? (3) (tiếp theo và hết) Harland Sanders believed that his North Corbin restaurant would remain successful indefinitely, but at age 65 sold it after customer traffic reducing.

More information

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION FORM Tiếng Anh Tiếng Việt Đã có Chưa có Sáng Chiều Tên cơ quan/ tổ chức: Organization: Loại hình (đánh dấu ): Type of Organization: Địa chỉ /Address : Điện thoại /Tel: DANH SÁCH THÍ SINH DỰ THI IC3 IC3 REGISTRATION

More information

Hiệu đính: Thạc sĩ, T.tr1. Đinh Xuân Mạnh T.tr1. Lê Thanh Sơn Tiến sĩ. Mai Bá Lĩnh. Dangerous quadrant. Right hand semicircle VORTEX

Hiệu đính: Thạc sĩ, T.tr1. Đinh Xuân Mạnh T.tr1. Lê Thanh Sơn Tiến sĩ. Mai Bá Lĩnh. Dangerous quadrant. Right hand semicircle VORTEX Tiến sĩ, T.Tr1. Nguyễn Viết Thành Hiệu đính: Thạc sĩ, T.tr1. Đinh Xuân Mạnh T.tr1. Lê Thanh Sơn Tiến sĩ. Mai Bá Lĩnh Điều động tàu Vertex A Path C Dangerous quadrant Trough Right hand semicircle E B VORTEX

More information

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript.

lõi ngôn ngữ trung gian của ActionScript. LỜI NÓI ĐẦU Khi quyết định nếu cuốn sách trong tay bạn sẽ là tài nguyên tốt cho thư viện của bạn. Nó có thể giúp bạn biết tại sao chúng tôi, những tác giả đã viết ra cuốn sách đặc biệt này. Chúng tôi là

More information

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017.

BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017. BẢN TIN THÁNG 05 NĂM 2017. Nội dung I. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( GTGT ) Công văn số 1637/TCT-CS ngày 25/4/2017 của Tổng cục Thuế về việc khấu trừ thuế GTGT đối với mua hàng trả chậm. Công văn số 1714/TCT-CS

More information

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì?

Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân. Mụn Trứng Cá. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Các loại khác nhau của mụn trứng cá là gì? Thông Tin Dành Cho Gia Đình và Bệnh Nhân Mụn Trứng Cá Bản tin này sẽ giúp quý vị hiểu được tại sao mọi người lại bị mụn trứng cá và làm thế nào để điều trị. Nguyên nhân gây ra mụn trứng cá là gì? Có một

More information

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT

PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT 1 PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH TỔN KHUYẾT VÙNG MẮT Ths.Bs. Đinh Công Phúc 1. Khâu trực tiếp Phương pháp đầu tiên đuợc sử dụng để tạo hình các tổn khuyết da ở vùng mắt, chỉ áp dụng đối với các tổn khuyết có kích

More information

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM

CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU KIỆN MIỀN BẮC VIỆT NAM Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 4: 510-517 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 4: 510-517 www.vnua.edu.vn CHỌN TẠO GIỐNG HOA LAN HUỆ (Hippeastrum sp.) CÁNH KÉP THÍCH NGHI TRONG ĐIỀU

More information

Hướng dẫn Sử dụng. Phần 1: Tổng quan về Volume Viewer Dynamic Shuttle. Các ấn bản VI Bản sửa đổi 1

Hướng dẫn Sử dụng. Phần 1: Tổng quan về Volume Viewer Dynamic Shuttle. Các ấn bản VI Bản sửa đổi 1 Các ấn bản 5758473-1VI Bản sửa đổi 1 Hướng dẫn Sử dụng Phần 1: Tổng quan về Volume Viewer Dynamic Shuttle 0459 2016 General Electric Company, inc. Bản quyền đã được bảo hộ. Hướng dẫn sử dụng 1 Mục lục

More information

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances-

T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012. Xuất bản lần 1. Design of structures for earthquake resistances- T C V N T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A TCVN 9386:2012 Xuất bản lần 1 THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CHỊU ĐỘNG ĐẤT PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG, TÁC ĐỘNG ĐỘNG ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI KẾT CẤU NHÀ PHẦN 2: NỀN MÓNG, TƯỜNG

More information

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây: Thông tin liên hệ:

Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây:   Thông tin liên hệ: Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu cùng chủ đề của tác giả khác. Bạn có thể tham khảo nguồn

More information

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2013 IEC : 2009

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN : 2013 IEC : 2009 TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 59351 : 2013 IEC 605021 : 2009 CÁP ĐIỆN CÓ CÁCH ĐIỆN DẠNG ĐÙN VÀ PHỤ KIỆN DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH TỪ 1kV (Um = 1,2kV) ĐẾN 30kV (Um = 36kV) PHẦN 1: CÁP DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH

More information

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN

CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN CHƯƠNG 4 BẢO VỆ QUÁ TRÌNH LÊNMEN Hầu hết các quá trình lên men công nghiệp được tiến hành các nuôi cấy thuần khiết trong đó chỉ có các chủng chọn lọc được phép sinh trưởng. Nếu một cơ thể vi sinh vật ngoại

More information

MICROMASTER 440 0,12 kw 250 kw

MICROMASTER 440 0,12 kw 250 kw 0,12 kw 250 kw Hướng dẫn vận hành Tháng 07/05 Tài liệu cho người lắp máy Cảnh báo, Lưu ý và Chú ý Tháng 7/05 Cảnh báo, lưu ý và chú ý Các cảnh báo, lưu ý và chú ý được đưa ra để đảm bảo an toàn cho người

More information

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi? Hệ thống Bảo vệ và Biện hộ của California Điện thoại Miễn cước (800) 776-5746 SB 946 (quy định bảo hiểm y tế tư nhân phải cung cấp một số dịch vụ cho những người mắc bệnh tự kỷ) có ý nghĩa gì đối với tôi?

More information

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI DNSSEC TẠI CÁC NHÀ ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2017 M C C DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...

More information

Tng , , ,99

Tng , , ,99 XÂY DỰNG BẢN ĐỒ XÂM NHẬP MẶN PHỤC VỤ VIỆC LẤY NƯỚC TƯỚI CHO HỆ THỐNG SÔNG THUỘC TỈNH THÁI BÌNH TS. Nguyễn Thanh Hùng Phòng TNTĐQG về ĐLH sông Biển Tóm tắt: Thái Bình là một tỉnh ven biển, nằm ở phía Đông

More information

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015

BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015 BẢN TIN THÁNG 09 NĂM 2015 Nội dung I. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ( TNDN ) Công văn 9545/CT- TTHT về việc chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi vượt mức tiêu hao Công văn 6308/CT-TTHT xác

More information

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...

MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN... MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU... 1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN... 3 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN... 3 1.1.1. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp... 3 1.1.. Độ tập trung... 3 1.1.3. Độ chính xác... 4 1.1.4. Giới hạn

More information

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP

X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP X-MAS GIFT 2017 // THE BODY SHOP No PLU Name Image Price 1 77910 STRAWBERRY TREATS Trải nghiệm hương dâu thơm lừng trong không gian tắm với các sản phẩm: Strawberry Shower GeL 60ml Strawberry Softening

More information

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được

Những Điểm Chính. Federal Poverty Guidelines (Hướng dẫn Chuẩn Nghèo Liên bang) như được Những Điểm Chính University Hospitals (UH) là một tổ chức từ thiện cung cấp sự chăm sóc cho các cá nhân bất kể khả năng chi trả của họ; tất cả các cá nhân được đối xử với sự tôn trọng, bất kể tình trạng

More information

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM TIN HỌC HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÔNG CỤ VÀ PHẦN MỀM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM TIN HỌC HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÔNG CỤ VÀ PHẦN MỀM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH TRUNG TÂM TIN HỌC HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÔNG CỤ VÀ PHẦN MỀM HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT CÔNG CỤ VÀ PHẦN MỀM CHUYÊN ĐÊ KHAI THA C HIÊỤ QUA BA NG TƯƠNG TA C TRONG DAỴ HO C Nho m

More information

DỰNG HÌNH VỚI POLYGON PHẦN 1. MỞ ĐẦU

DỰNG HÌNH VỚI POLYGON PHẦN 1. MỞ ĐẦU DỰNG HÌNH VỚI POLYGON Dịch từ tutorial của Onno van Braam: 2001-2004 Onno van Braam, EVOlution Design, www.onnovanbraam.com Người dịch: Kai, www.dohoavn.net PHẦN 1. MỞ ĐẦU I. Ghi chú của người dịch: Có

More information

Các dữ liệu của chuỗi thời gian đã và đang được sử dụng một cách thường xuyên và sâu rộng,

Các dữ liệu của chuỗi thời gian đã và đang được sử dụng một cách thường xuyên và sâu rộng, Kinh tế lượng cơ sở - 3rd ed. Phần V CHUỖI THỜI GIAN TRONG KINH TẾ LƯỢNG Các dữ liệu của chuỗi thời gian đã và đang được sử dụng một cách thường xuyên và sâu rộng, trong các nghiên cứu thực nghiệm, tới

More information

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG

THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT GIẤU TIN TRONG VIDEO VÀ ỨNG DỤNG Chủ nhiệm đề tài: Thành viên tham gia: TS. HỒ THỊ

More information

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI

XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI XÂY DỰNG GIẢN ĐỒ SỞ THÍCH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP FLASH PROFILE TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG YAOURT TRÁI CÂY NHIỆT ĐỚI Dương Thị Phượng Liên 1, Nguyễn Trần Thúy Ái 2 và Nguyễn Thị Thu Thủy 1 1 Khoa Nông nghiệp

More information

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ HẦM METRO SỐ 1 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 13 th Conference on Science and Technology - Geotechnical & Infrastructure Session 2013 HCMUT Vietnam - Faculty of Civil Engineering, ISBN - 978-604-82-0022-0 SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ PHỤT VỮA CAO ÁP ĐỂ GIÁ CỐ

More information

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships

QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP. Rules for the Classification and Construction of Sea - going Steel Ships QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 21: 2010/BGTVT QUY PHẠM PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG TÀU BIỂN VỎ THÉP PHẦN 1A QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT KỸ THUẬT Rules for the Classification and Construction of Sea - going

More information

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn)

Đường thành phố tiểu bang zip code. Affordable Care Act/Covered California Tư nhân (nêu rõ): HMO/PPO (khoanh tròn) ĐIỀU KIỆN: ĐƠN XIN HỖ TRỢ TÀI CHÍNH BCS cung cấp sự hỗ trợ cho những bệnh nhân đang chữa trị ung thư vú và gặp khó khăn về tài chính bởi vì công việc điều trị. Điều trị tích cực nghĩa là quý vị sắp tiến

More information